Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Đinh Tiên Hoàng | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

[1]
<b>I. LÝ THUYẾT. </b>


<b>Câu 1: Phát biểu định lt Ơm. Viết cơng thức biểu diễn định luật Ơm. </b>


<b>* Định lt Ơm: Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào </b>
hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.


<b>* Công thức: </b><i>I</i> <i>U</i>
<i>R</i>


 trong đó:


<b>Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở. </b>


<b>* Trị số </b>
I
U


R  không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.


Ký hiệu điện trở: hoặc


<i><b>* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. </b></i>
<b>Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch: </b>


<b>1. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2 nt ... nt Rn</b>


- Cường độ dịng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = ... = In



- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở thành phần.


U = U1 + U2 + ... + Un


- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn


* Hệ thức:


2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>UU </i>


<b>2. Đoạn mạch song song: R1 // R2 // ... // Rn</b>


- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn
mạch rẽ.


I = I1 + I2 + ... + In


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đoạn mạch thành phần.


U = U1 = U2 = ... = Un



- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các
điện trở thành phần.


n
2
1
tđ R
1
...
R
1
R
1
R
1





<b>* Nếu chỉ có R1 // R2</b><i><b> thì: </b></i>


2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R<sub>tđ</sub></i>



* Hệ thức:


1
2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>II </i>


<b>3. Đoạn mạch hỗn hợp: </b>


<i><b>a. R</b><b>1 </b><b>nt (R</b><b>2 </b><b>// R</b><b>3</b><b>) </b></i><i><b> R</b><b>1 </b><b>nt R</b><b>23</b></i> <i><b>b. (R</b><b>1 </b><b>nt R</b><b>2</b><b>) // R</b><b>3</b></i> <i><b> R</b><b>12 </b><b>// R</b><b>3</b></i>


<i><b> (R</b><b>2 </b><b>// R</b><b>3</b><b>): </b></i>


I23 = I3 + I2
U23 = U2 = U3


3
2
3
2
23
.
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>



<i><b> R</b><b>1 </b><b>nt R</b><b>23</b><b>: </b></i>


I= I1 = I23
U= U1 + U23
Rtđ = R1 + R23


<i><b> (R</b><b>1 </b><b>nt R</b><b>2</b><b>): </b></i>


I12 = I1 = I2
U12 = U1 + U2
R12 = R1 + R2


<i><b> R</b><b>12 </b><b>// R</b><b>3</b><b>: </b></i>


I= I12 + I3
U= U12 = U3


3
12
3
12.
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>tđ</sub></i>

 <b> </b>


<b>Câu 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết </b>
<b>biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Ý nghĩa của điện trở suất. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của </b>
dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.


<b>* Công thức: </b><i>R</i> .


<i>S</i>


 trong đó:


<b>* Ý nghĩa của điện trở suất: </b>


- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây
dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và có tiết diện là 1m2<sub>. </sub>


- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.


<b>Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết cơng thức tính cơng suất điện. Ý nghĩa của số vơn và </b>
<b>số ốt ghi trên dụng cụ điện. </b>


<b>* Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với </b>


cường độ dòng điện qua nó.


<b>* Cơng thức: </b> = U.I trong đó:


Nếu đoạn mạch có điện trở R thì: = I2<sub>.R hoặc </sub> <sub>= </sub>


R
U2


<b>* Ý nghĩa của số vơn và số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện: </b>


- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nếu vượt quá hiệu
điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.


- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là
cơng suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.


<b>Ví dụ: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là: </b>
• 220V là hiệu điện thế định mức của đèn.


• 100W là công suất định mức của đèn (khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cơng suất
điện của đèn là 100W và khi đó đèn hoạt động bình thường).


<b>Câu 6: Định nghĩa cơng của dịng điện. Viết cơng thức tính cơng của dịng điện. Ý nghĩa số </b>
<b>đếm trên công tơ điện. </b>


<b>* Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành </b>
các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.


<b>* Cơng thức: A = </b> .t = U.I.t trong đó:



<b>* Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện: </b>


Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ
(1Kw.h = 1 số).


<i><b>1 kW.h = 3 600 000J = 3,6.10</b><b>6 </b><b><sub>J </sub></b></i>


<b>Câu 7: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật. </b>


<b>* Định luật Jun-Lenxơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận </b>
với bình phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.


<b>* Công thức: Q = I</b>2.R.t trong đó:


Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: Q = 0,24.I2<sub>.R.t (1J = 0,24 cal) </sub>
<b>Câu 8: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. </b>


A: công dịng điện (J)
: cơng suất điện (W)
t: thời gian (s)


U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)


Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()


t: thời gian (s)



R: điện trở dây dẫn ()
ℓ: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m2<sub>) </sub>
: điện trở suất (.m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

[3]
<b>Câu 9: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát </b>


<b>biểu qui tắc bàn tay trái. </b>


<b>* Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và </b>
không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.


<b>* Chiều của lực điện từ phụ thuộc: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường </b>
sức từ.


<b>* Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, </b>
chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 90o<sub> chỉ </sub>
<b>chiều của lực điện từ </b>


<b>Câu 10: Nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một </b>
<b>chiều. </b>


<i><b>* Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường </b></i>
lên khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.


<i><b>* Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và </b></i>
khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.



<i><b>* Hoạt động: Khi khung dây dẫn đặt trong từ trường và cho dịng điện chạy qua thì dưới tác </b></i>
dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay.


<i><b>* Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa </b></i>
thành cơ năng.


<b>II. BÀI TẬP. </b>


<b>Câu 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100 m, tiết diện 0,5 mm</b>2<sub> được mắc vào nguồn điện </sub>
có hiệu điện thế 120 V.


a) Tính điện trở của dây dẫn.


b) Tính cường độ dòng điện qua dây.


<b>Câu 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở </b> <i>R</i>1  3 ;<i>R</i>2  5 ;<i>R</i>3  7 được mắc nối tiếp với nhau.


Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.


<b>Câu 3: Cho hai điện trở </b><i>R</i>1 6 ;<i>R</i>2  12 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U =


2,4 V


a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.


b) Tính cường độ dịng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.


<b>Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ </b>



Với <i>R</i>1  30 ;<i>R</i>2  15 ;<i>R</i>3  10 và <i>UAB</i> 24<i>V</i> .
a) Tính điện trở tương đương của mạch.


b) Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.


c) Tính cơng của dịng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.


<b>Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ, R</b>1 = 20, R2 = 20, R3 = 40,
UAB = 18V.


a) Khi K mở: Tìm số chỉ ampe kế?
b) Khi K đóng:


- Tính Rtđ của mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ </b>


Với <i>R</i>1  6 ;<i>R</i>2  2 ;<i>R</i>3  4 , cường độ dịng điện qua mạch chính I = 2 A.


a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính hiệu điện thế của mạch.


c) Tính cường độ dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.


<b>Câu 7: Một bếp điện ghi 220 V - 1000 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V để đun sơi 2,5 lít </b>
nước ở nhiệt độ ban đầu là 200<sub>C thì mất thời gian là 14 phút 35 giây. </sub>


a) Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K.



b) Mỗi ngày đun sơi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền
điện cho việc đung nước. Cho biết giá 1 kWh điện bằng 800 đồng.


<b>Câu 8: Một gia đình mỗi ngày sử dụng một bếp điện có điện trở 55</b> để đun nước. Biết bếp điện
được sử dụng với hiệu điện thế 220V.


a. Tính cơng suất điện của bếp.


b. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút.


<i><b>Câu 9: Dây may so của một bếp điện có chiều dài l =5m, tiết diện s = 0,1mm</b></i>2<sub> và  = 0,4.10</sub>- 6m
a/ Tính điện trở dây may so của bếp.


b/ Tính cơng suất tiêu thụ của bếp điện khi mắc bếp vào lưới điện có U = 220V.


c/ Mỗi ngày dùng bếp 2 giờ, tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày. Biết
1KW.h giá 1700 đồng.


<b>Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R</b>1 = R2 = R3 =
30Ω. Hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch khi:


a. K1, K2 cùng mở. c. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 mở, K2 đóng. d. K1, K2 cùng đóng.


<b>PHẦN II: ĐIỆN TỪ HỌC </b>


<b>Câu 1: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng cơng tắc </b>
K?



<b>Câu 2: Xác định chiều của đường sức từ khi biết chiều của dòng điện </b>


<b>Câu 3: Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện chạy qua: </b>


<b>Câu 4: Xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ. </b>


<b>I </b>


A B


B


A


K + -


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×