Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi THPT QG 2018 môn Sinh trường chuyên Lê Quý Đôn ( Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.29 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2017 </b>
<b>Môn: SINH HỌC </b>


<i>Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề </i>


<b>A. Lặp đoạn. </b> <b>B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. </b> <b>D. Đảo đoạn. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 1: C </b>


Để loại những gen không mong muốn ra khỏi NST ở một số cây trồng người ta thường dùng đột biến cấu
trúc NST dạng mất đoạn nhỏ.


Đáp án đúng: C


<b>Câu 2: Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai </b>


<b>A. hai cặp tính trạng. </b> <b>B. một cặp tính trạng. </b>
<b>C. một hoặc nhiều cặp tính trạng. </b> <b>D. nhiều cặp trạng. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 2: B </b>


<b>Hướng dẫn: Menđen tìm ra quy luật phân li dựa trên phép lai về một cặp tính trạng màu sắc hoa trên cây </b>


đậu Hà Lan.
→ Chọn đáp án B.


<b>Câu 3: Mức xoắn 1 của NST là: </b>


<b>A. sợi cơ bản, đường kính 11nm </b> <b>B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm </b>
<b>C. siêu xoắn, đường kính 300nm </b> <b>D. crơmatic, đường kính 700nm </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 3:A </b>



Nhiễm sắc thể có cấu trúc gồm 4 bậc cấu trúc không gian:
Cấu trúc bậc 1: Sợi cơ bản - nucleosome


Cấu trúc bậc 2: sợi chất nhiễm sắc


Cấu trúc bậc 3: Sợi tiền cromatit (sợi siêu xoắn).
Cấu trúc bậc 4: Cromatit.


Cấu trúc bậc 1 cả sợi nhiễm sắc: Sợi ADN quấn quanh các protein histon tạo nên nucleoxom. Nucleoxom
cấu tạo từ 8 paha tử histon. Đường kính 11nm. Phân tử ADN quấn quanh các hạt protein này được 1(3/4)
vòng tương đương với 146 cặp nucleotit. Nối giữa 2 hạt nucleosome là 1 đoạn ADN không cuốn histon.
Vậy chọn đáp án A


<b>Câu 4: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các </b>


alen trong quần thể là


<b>A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6. </b> <b>B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3. </b>
<b>C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4. </b> <b>D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 4:D </b>


Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa
Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3


Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
→ Đáp án D


<b>Câu 5: Bệnh phênylkêtô niệu do nguyên nhân nào sau đây? </b>



<b>A. Thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể. </b>
<b>B. Thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể. </b>
<b>C. Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tironin trong cơ thể. </b>
<b>D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết. </b>


<b>Mã đề thi: 545 </b>

<i> (Đề thi gồm 6 trang) </i>



<b>LUYỆN THI THPTQG </b>


<b>Họ, tên thí sinh:... </b>
<b>Số báo danh:... </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hướng dẫn giải câu 5:B </b>


Bệnh phênylketo niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa acid amin
pheninalanin thành tirozin trong cơ thể .


Do gen đột biến khơng tạo đc enzim có chức năng nên pheninalanin khơng đc chuyển hóa thành tirozin và
acid amin này bị ứ đọng trog máu,chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.


Nghĩa là thiếu enzim chuyển hoá axit amin phenialanin thành tironin trong cơ thể.
→ Đáp án B


<b>Câu 6: Môi trường là </b>


<b>A. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác </b>


động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.



<b>B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên mơi trường trực tiếp hay gián tiếp </b>


tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.


<b>C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên mơi </b>


trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.


<b>D. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác </b>


động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.


<b>Hướng dẫn giải câu 6:B </b>


Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp
lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.


Có 4 loại mơi trường:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường đất
+ Môi trường nước
+ Môi trường sinh vật.
→ Đáp án B.


<b>Câu 7: Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ </b>


đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu
gen của hai cây bố mẹ là


<b>A. AA x AA. </b> <b>B. AA x Aa. </b> <b>C. Aa x Aa </b> <b>D. AA x aa. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 7:B </b>


Ở một loài thực vật, A-hoa đỏ, a-hoa trắng. Lai hai cây hoa đỏ A- với nhau : AA × AA hoặc AA × Aa hoặc
Aa × Aa.


F1 toàn hoa đỏ → loại trường hợp A Aa.


Thế hệ F2 có xuất hiện hoa trắng → loại trường hợp AA× AA. vì đời con tồn alen A → k tạo hoa trắng aa.
→ Đáp án B


<b>Câu 8: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là </b>


<b>A. sinh vật phân huỷ. </b> <b>B. sinh vật sản xuất. </b>
<b>C. động vật ăn thịt. </b> <b>D. động vật ăn thực vật. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 8:B </b>


Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật sản xuất có mức năng lượng lớn nhất do nó trực tiếp nhận năng lượng ánh
sáng mặt trời.


Vậy chọn đáp án B.


<b>Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen? </b>
<b>A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau. </b>


<b>B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. </b>


<b>C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau. </b>
<b>D. Ln duy trì các nhóm gen liên kết quý. </b>



<b>Hướng dẫn giải câu 9:C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm bảo cho </b>
<b>A. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù. </b>


<b>B. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai. </b>


<b>C. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn. </b>
<b>D. quần thể có khả năng duy trì nịi giống. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 10:D </b>


Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.


Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
là do:


+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.


+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.


→ Đáp án D.


<b>Câu 11: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì đột biến </b>
<b>A. là nguồn nguyên liệu duy nhất cho chọn lọc tự nhiên </b>


<b>B. là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen của quần thể. </b>
<b>C. làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể. </b>



<b>D. có tính phổ biến ở tất cả các loại sinh vật. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 11:C </b>


Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Đột biến làm thay
đổi tần số alen nên là nhân tố tiến hóa cơ bản


Đáp án C


<b>Câu 12: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p</b>2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1.
Đây là quần thể


<b>A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung khơng ổn định. </b>
<b>B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung khơng ổn định. </b>
<b>C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ. </b>
<b>D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 12:C </b>


Quần thể có cấu trúc di truyền dạng p2


AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
và p(A) + q (a) = 1


Quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec, Tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ duy trì
khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác


→ Đáp án C



<b>Câu 13: Hiện tượng di truyền phân li độc lập và hiện tượng hoán vị gen có điểm giống nhau là </b>
<b>A. làm cho các cặp tính trạng phân ly độc lập. </b>


<b>B. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. </b>
<b>C. làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. </b>


<b>D. làm cho các cặp tính trạng di truyền bền vững. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 13:C </b>


Di truyền phân ly độc lập và hiện tượng hoán vị gen đều làm gia tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Hiện tượng liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.


→ Đáp án C


<b>Câu 14: Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật chất </b>


di truyền, HIV có cấu trúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV.


AIDS ( hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm), virut HIV sẽ xâm nhập vào tế bào, vật chất di truyền rất
đơn giản, là hai phân tử ARN sẽ phiên mã ngược và tổng hợp ADN → nhân đôi cùng với hệ gen người.
Virut tác động trực tiếp tới các tế bào bạch cầu, lympo → làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể → các vi
sinh vật khác lợi dụng để gây bệnh.


Người bị AIDS thường chết vì các bệnh cơ hội.
→ Đáp án A


<b>Câu 15: Cho các biện pháp sau: </b>



(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.


Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp:


<b>A. (1) và (2). </b> <b>B. (2) và (4). </b> <b>C. (3) và (4). </b> <b>D. (1) và (3). </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 15:A </b>


– Khái niệm : Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp
với lợi ích của mình.


– Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:


+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật tạo ra sinh vật chuyển gen.
+ Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.


+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. Ví dụ: Ở cà chua, làm bất hoạt gen làm quả chín
bị bất hoạt nhằm bảo quản được lâu mà không bị hỏng.


Trong các biện pháp trên của đề bài, chỉ có biện pháp (1) và (2) đúng.
Đáp án đúng: A


<b>Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: </b>


<b>A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho </b>


chúng.


<b>B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. </b>



<b>C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với </b>


hệ sinh thái tự nhiên.


<b>D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 16:A </b>


Trong các đáp án trên:


- A đúng vì Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo, cịn hệ sinh thái tự nhiên khơng có đặc điểm nào.


- B sai vì khơng có tổ chức sống nào là hệ khép kín, tất cả các tổ chức từ cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh
thái đều có khả năng trao đổi chất với mơi trường sống.


- C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có số lồi nhiều hơn → khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái
nhân tạo.


- D sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.


<i><b>Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hịa có vai trị </b></i>
<b>A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. </b>


<b>B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. </b>
<b>C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế. </b>


<b>D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 17:C </b>


Trên một phân tử của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau


thành từng cụm có chung một cơ chế điều hịa gọi là một Operon. Gen điều hịa R (regulator) tuy khơng nằm
trong thành phần của operon, song có vai trị quan trọng trong điều hòa hoạt động các gen của operon. Gen
điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Khi môi trường dinh dưỡng có chất cảm ứng thì chất cảm ứng tác dụng với protein ức chế làm biến đổi
cấu trúc của protein này nên không liên kết được với vùng vận hành, do vậy ARN polimeraza liên kết được
với vùng khởi động khởi động quá trình phiên mã.


Đáp án đúng: C


<b>Câu 18: Nếu một đoạn của NST bị đứt gãy và sau đó dính lại với NST ban đầu nhưng theo hướng ngược lại </b>


gây ra tình trạng bất thường NST. Di truyền học gọi hiện tượng này là


<b>A. mất đoạn. </b> <b>B. chuyển đoạn. </b> <b>C. đảo đoạn. </b> <b>D. lặp đoạn. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 18:C </b>


Nếu một đoạn của NST bị đứt gãy và sau đó dính lại với NST ban đầu nhưng theo hướng ngược lại gây ra
tình trạng bất thường NST. Di truyền học gọi hiện tượng này là đảo đoạn.


Đoạn bị đảo có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen
trên NST.


Đột biến đảo đoạn có ý nghĩa tạo tính đa dạng giữa các nịi trong lồi, góp phần tạo nguồn ngun liệu cho
q trình tiến hóa.


Đáp án đúng: C


<b>Câu 19: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết </b>
<b>A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã. </b>



<b>B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã. </b>
<b>C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ. </b>


<b>D. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 19:B </b>


Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã. Nguồn
vật chất và năng lượng đi vào quần xã, qua cơ thể các loài sinh vật đều được thể hiện qua quan hệ dinh
<b>dưỡng giữa các loài trong quần xã. </b>


<b>Câu 20: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen </b>AB


ab X


Gh<sub>Y, khi giảm phân bình thường (có xảy ra hốn vị gen ở </sub>


kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?


<b>A. 4 loại trứng. </b> <b>B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 20:C </b>


Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng. vì 1 trứng nên cũng chỉ có 1 loại trứng
→ Đáp án C


<b>Câu 21: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố </b>


nào sau đây?


<b>A. Chọn lọc tự nhiên. </b> <b>B. Giao phối không ngẫu nhiên. </b>


<b>C. Các yếu tố ngẫu nhiên. </b> <b>D. Giao phối ngẫu nhiên. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 21:C </b>


Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hồn tồn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố yếu tố
ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột.


Chọn lọc tự nhiên có thể là chọn lọc alen chống lại trội hoặc chọn lọc chống lại alen lặn. Tuy nhiên chọn lọc
tự nhiên sẽ giữ lại những kiểu hình có lợi và đào thải những kiểu hình có hại từ đó giữ lại những alen có lợi
và đào thải những alen có hại ra khỏi quần thể.


Q trình giao phối khơng ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen trong
quần thể so với ban đầu → khơng loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể.


Giao phối ngẫu nhiên khơng làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Do đó nó khơng loại
bỏ alen khỏi quần thể.


Đáp án đúng: C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

….A T G X A T G G X X G X ….


Trong q trình nhân đơi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự


<b>A. ….T A X G T A X X G G X G…. B. ….A T G X A T G G X X G X… </b>


<b>C. ….U A X G U A X X G G X G…. </b> <b>D. ….A T G X G T A X X G G X T…. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 22: A. </b>


Mạch đơn có trình tự ATGATGGXXGX. Trong q trình nhân đơi, các nu sẽ liên kết với nu môi trường
theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X → TAXGTAXXGGXG



<b>Câu 23: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: </b>
<b>A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X </b>
<b>B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G </b>
<b>C. A liên kết với U, G liên kết với T </b>


<b>D. A liên kết với X, G liên kết với T </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 23: B. </b>


Q trình phiên mã là q trình truyền thơng tin di truyền tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn.
ADN gồm có 4 nucleotide là A, T, G, X; còn ARN gồm 4 ribonucleotide là A, U, G, X.


Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Nucleotide trên mạch gốc của ADN sẽ liên kết với
ribonucleotide trong môi trường nội bào để tạo thành ARN: A - U, G - X, X - G, T - A.


<b>Câu 24: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây? </b>
<b>A. Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến. </b>


<b>B. ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến. </b>
<b>C. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến. </b>
<b>D. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 24:A. </b>


Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi: Gen đột biến → ARN thông tin đột biến →
Prôtêin đột biến.


<b>Câu 25: Thể đột biến là: </b>


<b>A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội </b>
<b>B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian </b>
<b>C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn </b>


<b>D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 25: D. </b>


Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình.
Các cá thể mang đột biến trội sẽ biểu hiện ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
Các cá thể mang đột biến lặn chỉ biểu hiện ở cá thể đồng hợp lặn.


<b>Câu 26: </b><i>Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N</i>14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta
chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15


(lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế
bào đã được tạo ra sang ni cấy trong mơi trường có N14


(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:


(1) Số tế bào chứa cả N14


và N15 là 24.
(2) Số tế bào chỉ chứa N14


là 104.
(3) Số tế bào chỉ chứa N15


là 24.


(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:



<b>A. 0. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 26:A </b>


Từ phân tử ADN ban đầu (N14<sub>) nhân đôi 3 lần trong môi trường N</sub>14


sẽ tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con đều chứa N14
hay sẽ tạo ra 16 mạch đều chứa N14


.


Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N15


sẽ tạo ra 8.22 = 32 phân tử ADN con. Trong
32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14


bổ sung với 16 mạch N15) và 16 phân tử ADN
(chỉ mang N15


).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N14


bổ sung với 16 mạch N15) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó 16
phân tử ADN con (16 mạch ADN có N14


+ 16 mạch ADN con có N15) và 48 phân tử ADN chỉ chứa N14.


+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N15<sub>) nhân đôi 2 lần sẽ tạo ra 64 ADN con trong đó có 32 phân tử ADN con (32 mạch </sub>



ADN con có N14 + 32 mạch ADN có N15) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N14.
Xét các nhận xét của đề bài:


Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N14


và N15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.
Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N14


là: 32 + 48 = 80
Nhận xét 3 sai vì khơng có tế bào nào chỉ chứa N15


.


Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = 128
Vậy khơng có nhận xét nào đúng → Đáp án A


<b>Câu 27: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở q trình nhân đơi của ADN ở sinh </b>


vật nhân thực và có ở q trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.


(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.


(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
Số câu trả lời đúng là


<b>A. 3. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 5. </b> <b>D. 6. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 27:C </b>


Xét các phát biểu của đề bài:


Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:


+ Trên mạch khn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến
chạc ba sao chép.


+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao
chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn
okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).


Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được
tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.


Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản cịn nhân đơi ADN ở
sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu q trình tái bản.


Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN đều diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.


Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch
pơlinucleotit.


+ Gyraza hay cịn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc
mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).


+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.



Phát biểu 6 đúng. Q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại
nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.


trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN
mồi.


Vậy có 5 phát biểu đúng.
Đáp án đúng: C


<b>Câu 28: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa
vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài.


(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thối hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các lồi sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau


cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
(5) Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.
Nhận định nào đúng?


<b>A. (2), (3). </b> <b>B. (1), (4). </b> <b>C. (2), (5). </b> <b>D. (3), (4). </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 28:C </b>


Nội dung 1 sai. Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên
nhưng do chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau nên hiện tại các cơ quan này thực hiện các
chức năng rất khác nhau.


Nội dung 2 đúng. Học thuyết tế bào cho rằng, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều
được cấu tạo từ tế bào chứng tỏ sinh giới có chung nguồn gốc. Tất cả các lồi sinh vật đều có vật chất di


truyền là ADN (trừ một số virut có vật chất di truyền là ARN), tất cả các loài sinh vật đều dùng chung một
bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ chứng minh tính thống nhất của sinh giới. Ngoài ra, dựa vào sinh học
phân tử, người ta có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài, những loài nào càng giống nhau
về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của nucleotit cũng như của các axit amin thì càng có quan hệ gần
gũi với nhau và ngược lại.


Nội dung 3 sai. Cả cơ quan tương đồng và cơ quan thối hóa đều thể hiện sự tiến hóa phân li.


Nội dung 4 sai. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các lồi sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương
tự nhau chưa chắc đã có chung nguồn gốc vì chúng có thể có nguồn gốc khác nhau nhưng do chọn lọc tự
nhiên diễn ra theo một hướng dẫn đến chúng có nhiều đặc điểm tương tự nhau.


Nội dung 5 đúng.


Vậy nội dung 2 và 5 đúng.
Đáp án đúng: C


<b>Câu 29: Khi nói về q trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? </b>


(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành lồi mới.


(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quẩn thể dẫn đến hình thành lồi mới.
(3) Cách li địa lí ln dẫn đến hình thành lồi mới.


(4) Hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.


(5) Hình thành lồi bằng cách li dịa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.


(6) Cách li địa lí ln dẫn đến hình thành cách li sinh sản.



<b>A. (1), (5). </b> <b>B. (2), (4). </b> <b>C. (3), (4). </b> <b>D. (3), (5). </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 29:A </b>


Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng.


Phát biểu 2 sai vì cách li địa lí giúp cho sự sai khác giữa các quần thể khơng bị xóa nhịa chứ cách li địa lí
khơng có vai trị tạo ra kiểu gen mới trong quần thể. Quá trình đột biến và quá trình giao phối mới tạo ra kiểu
gen.


Phát biểu 3 sai vì cách li địa lí chỉ làm tăng sự sai khác giữa các quần thể chứ khơng phải ln dẫn đến hình
thành lồi mới. Q trình hình thành lồi mới phụ thuộc vào 5 nhân tố tiến hóa: q trình đột biến, q trình
giao phối, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phát biểu 5 đúng vì lồi mở rộng khu phân bố, thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Qua thời gian
chọn lọc tự nhiên chọn lọc theo các hướng khác nhau. Đến một lúc nào đó sự sai khác lớn dần, chúng cách li
sinh sản với nhau → loài mới được hình thành.


Phát biểu 6 sai vì những quần thể bị cách li sinh sản nhưng chúng không bị chọn lọc theo những hướng khác
nhau. Qua thời gian, chúng vẫn có khả năng giao phối với nhau và không bị cách li sinh sản.


Vậy các phát biểu 1, 5 đúng.
Đáp án đúng: A


<b>Câu 30: Cho các hoạt động của con người: </b>


(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài ngun khơng tái sinh.



(3) Loại bỏ các lồi tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.


(5) Bảo vệ các loài thiên địch.


(6) Tăng cường sử dụng các chất hố học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?


<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 30:C </b>


Các hoạt động (1); (3); (4); (5) là các hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả sinh thái.


Nội dung 2 khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của môi
trường, ảnh hưởng xấu đến thế hệ tương lại


Nội dung 6 tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các lồi sâu hại sẽ làm phá hủy mơi trường sinh thái,
gây ô nhiếm môi trường.


Đáp án đúng: C


<b>Câu 31: Cho các thành tựu sau: </b>


(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp đơi 200 lần dạng ban đầu
(2) Cừu Đôli.


(3) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmơn somatostatin.


(4) Giống bị mà sữa có thể có thể sản xuất prơtêin C chữa bệnh máu vốn cục gây tắc mạch máu ở người.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào?



<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 0. </b> <b>D. 1. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 31:D </b>


Phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào:


Công nghệ tế bào thực vật: gồm các phương pháp: Nuôi cấy mô thực vật, lai tế bào sinh dưỡng (xoma) hay
dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh.


Cơng nghệ tế bào động vật: gồm các phương pháp: Nhân bản vơ tính động vật, cấy truyền phôi.
Xét các thành tựu của đề bài:


(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp đôi 200 lần dạng ban đầu. Đây là thành tựu do ứng
dụng phương pháp gây đột biến, không phải bằng công nghệ tế bào.


(2) Cừu Đôli được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vơ tính thuộc cơng nghệ tế bào.


(3) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn somatostatin. Đây là thành tựu do ứng dụng công nghệ gen,
không phải ứng dụng công nghệ tế bào.


(4) Giống bị mà sữa có thể có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vốn cục gây tắc mạch máu ở người.
Đây là thành tựu do ứng dụng công nghệ gen, không phải ứng dụng công nghệ tế bào.


Đáp án đúng: D


<b>Câu 32: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ



<b>A. 11,8%. </b> <b>B. 2%. </b> <b>C. 0,2%. </b> <b>D. 88,2%. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 32:A </b>


Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.


Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),
ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8% .


Đáp án đúng: A


<b>Câu 33: Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ đều khơng bị bệnh này nhưng có em gái </b>


bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M, người phụ nữ (2) có bố và mẹ
đều khơng bị bệnh nhưng có em trai bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh được 1 người con gái và 1
người con trai (3) đều không bị bệnh M. Người con trai (3) kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này
(4). Người phụ nữ (4) có bố và mẹ đều khơng bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1
trong 2 alen của 1 gen quy định, không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên.
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Bệnh M do 1 alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.


(2) Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là 8/9.
(3) Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là 1/2.
(4) Cơ thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình trên.


<b>A. 2. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 1. </b>


<b>Hướng dẫn giải câu 33:A </b>


Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể dễ dàng vẽ được sơ đồ phả hệ của những người trên.


Qua sơ đồ ta thấy:


Bố mẹ người chồng 1 đều bình thường, nhưng có em trai bị bệnh → Tính trạng bệnh M do alen lặn quy
định.


Giả sử A: bình thường, a: bị bệnh.


Nếu bệnh nằm trên NST giới tính trên vùng khơng tương đồng của NST X quy định thì người em gái của
người vợ (4) sẽ nhận alen Xa từ bố, và người bố phải bị bệnh mà theo giả thiết người bố của người (4) bình
thường → Bệnh do gen trên NST thường quy định.


→ Phát biểu 1 sai.


Người chồng (1) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a, người vợ (2) có kiểu gen: 2/3Aa
: 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a


Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này bị bệnh là: 1/3 . 1/3 = 1/9


Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là: 1- 1/9 = 8/9
→ (2) đúng.


Người chồng (3) có kiểu gen: 4/9 AA : 4/9 Aa hay 1/2AA : 1/2Aa → giảm phân cho 3/4A : 1/4a
Người vợ (4) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a


Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lịng khơng mang alen gây bệnh M là: 3/4A . 2/3A = 1/2
→ (3) đúng.


(4) sai vì khơng thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình
trên. Những người này có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.



Vậy trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng
→ Đáp án A


<b>Câu 34: Ở một loài thực vật, khi cho cây F</b>1 hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang
kiểu gen đồng hợp lặn, ở Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng ,
thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa
đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp
với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d quy định.


(1) ADBb ADBb


ad  ad (2)


Ad Ad


Bb Bb


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(3) AaBd AaBD


bd bd (4)


BD BD


Aa Aa


bd  bd


(5) AaBd AaBd


bD bD (6)



Bd Bd


Aa Aa


bD bd


(7) ADBb AdBb


ad  ad (8)


Ad Ad


Bb Bb


aD  ad


<b>A. (1) và (4). </b> <b>B. (2) và (5). </b> <b>C. (3) và (7). </b> <b>D. (6) và (8). </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 34:C </b>


Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:


Hoa đỏ x hoa trắng  3 hoa đỏ : 1 hoa trắng mà cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn => Tính trạng di
truyền theo quy luật tương tác cộng gộp tỉ lệ 15 : 1.


Quy ước: aabb: hoa trắng; các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.


Thân cao x thân thấp  1 thân cao : 1 thân thấp => Tính trạng di truyền theo quy luật phân li.
Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.



Tích tỉ lệ phân li riêng của 2 tính trạng là: (3 : 1) x (1 : 1) lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình 2 : 1 : 1 => Một
trong 2 gen A hoặc B liên kết hồn tồn với gen D.


Có tạo ra tính trạng thân thấp, hoa trắng (aabbdd) nên có sinh ra giao tử a bd (hoặc ad b) => F1 có kiểu gen là
Aa BD//bd hoặc AD//ad Bb.


Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là: 8 thân cao, hoa đỏ : 7 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng.
Nếu F1 có kiêu gen Aa BD//bd thì để cho ra tỉ lệ trên cây khác có kiểu gen là Aa Bd//bd.
Nếu F1 có kiêu gen AD//ad Bb thì để cho ra tỉ lệ trên cây khác có kiểu gen là Ad//ad Bb.
Đáp án đúng: C.


<b>Câu 35: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám </b>


trội hồn tồn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt.
Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở
F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở
đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ


<b>A. 2,5%. </b> <b>B. 1,25%. </b> <b>C. 25%. </b> <b>D. 12,5%. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 35:A </b>


F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1:


BV


bv X


D



Xd, BV


bv X


D
Y


- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25%




B-bv X


D
Y


Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1


4. →


BV BV


bv  bv sinh ra đời con


B-bv với tỉ lệ 1,25% :
1


4 = 5% =



0,05


Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 - 0,05 = 0,2


Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2 bv


bv = 0,5bv . 0,4bv


Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%


Ruồi cái F1 lai phân tích:


Bv
bv X


D


Xd x bv


bv X


d<sub>Y, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (</sub>Bv


bv X


D
Y)


chiếm tỉ lệ: 0,1 . 1



4<b> = 2,5% </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 36: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Người ta tiến hành </b>


cho quần thể trên tự thụ phấn hoặc bắt buộc qua 1 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F1 là


<b>A. </b> 36


625. <b>B. </b>


3


8. <b>C. </b>


9


40. <b>D. </b>


21
160.
<b>Hướng dẫn giải câu 36:C </b>


Quần thể có cấu trúc di truyền: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 1
thế hệ.


Ta thấy kiểu gen đồng hợp lặn ở F1 (aabb) chỉ có thể được tạo ra do kiểu gen aabb hoặc AaBb tự thụ phấn.


0,4AaBb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb = 0,4. 1



16=
1
40


0,2aabb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb = 0,2.1 = 0,2


Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F1 là:


1


40+ 0,2 =
9
40.


Đáp án đúng: C


<b>Câu 37: Cho các phát biểu sau đây về chuỗi thức ăn: </b>


(1) Chuỗi thức ăn cho thấy mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật.
(2) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng dài, có thể khơng có mắc xích kết thúc.
(4) Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuỗi thức ăn, người ta chia chuỗi thức ăn thành 2 loại.
(5) Chuỗi thức ăn dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn trên cạn.


Số phát biểu đúng là:


<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 37:C </b>


Xét các phát biểu của đề bài:



Phát biểu 1 đúng. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều lồi sinh vật có quan hệ đinh dưỡng với nhau. Mỗi loài
trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau, vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
Phát biểu 2 đúng. Trong quần xã, mỗi lồi có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau tạo thành lưới
thức ăn.


Phát biểu 3 sai vì quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. Chuỗi thức ăn trong quần xã thường
khơng kéo dài q 6 - 7 mắt xích do sự mất mát năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng là rất lớn.


Phát biểu 4 đúng. Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuỗi thức ăn, người ta chia chuỗi thức ăn thành 2 loại
là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân hủy.


Phát biểu 5 đúng vì ở dưới nước có nhiệt độ ổn định, hiệu quả sử dụng năng lượng ở dưới nước cao hơn hiệu
quả sử dụng năng lượng ở trên cạn.


Trong các phát biểu trên có 4 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 2, 4, 5.
Đáp án đúng: C


<b>Câu 38: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai </b>


alen, alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lơng khơng vằn. Gen quy định chiều cao
chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy
định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân
cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở
F2 là đúng?


<b>A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. </b>
<b>B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. </b>


<b>C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Theo bài ra ta có:


Gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng: XA
XAbb.
Gà mái lơng khơng vằn chân cao thuần chủng: Xa


YBB.
Ta có sơ đồ lai:


P: ♂XAXAbb x ♀XaYBB.
F1: 1XAXaBb : 1XAYBb.
F1 x F1: XAXaBb x XAYBb.


Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp là: 1/2 x 1/4 = 1/8.
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Nội dung A,B sai.


Vì gà trống ln nhận được alen XA


nên 100% gà trồng là lông vằn. => Nội dung C sai.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.


Tỉ lệ gà mái không lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.
Nội dung D đúng.


Đáp án đúng: D


<b>Câu 39: Khi nói về mật độ cá thể, có các nội dung sau: </b>



(1) Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.


(2) Mật độ cá thể của quần thể không đánh giá được mức độ suy vong hay phát triển của một quần thể.
(3) Ở trạng thái cân bằng mức sinh sản là cao nhất.


(4) Khi mật độ giảm nhanh thì mức sinh sản tăng.


(5) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện
tích.


(6) Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định theo thời gian.
Số nội dung đúng là:


<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>
<b>Hướng dẫn giải câu 39:C </b>


Trong các nội dung trên:
Nội dung 1, 4 đúng


2 sai vì mật độ quần thể có thể đánh giá được mức độ suy vong hay phát triển của một quần thể. Ví dụ: mật độ
quá thấp, chỉ khoảng 1 con/ 100ha thì có thể kết luận quần thể suy vong.


3 sai vì ở trạng thái cân bằng, sức sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong và không phải là cao nhất, khi mật độ giảm
tới mức tối thiểu thì sức sinh sản mới cao nhất


5 sai vì mật độ là số lượng cá thể nói chung chứ khơng phải chỉ cả thể trưởng thành sống trong một đơn vị thể
tích hoặc diện tích.


6 sai vì mật độ cá thể có thể biến động theo thời gian tùy thuộc vào các yếu tố vô sinh và hữu sinh chứ không


phải ln cố định


<b>Vậy có 2 nội dung đúng. </b>
Đáp án đúng: C


<b>Câu 40: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định khơng đúng về tiến hóa nhỏ? </b>


(1) Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.


(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên lồi (chi, họ, bộ…).


(6) Tiến hóa nhỏ chi làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hướng dẫn giải câu 40:B </b>


– Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể).


– Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc,
hình thành lồi mới .


– Tiến hố nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, thời gian lịch sử ngắn, trong phạm vi một loài.
Xét các phát biểu của đề bài:


Nhận định 1 đúng.


Nhận định 2 đúng vì vốn gen của quần thể thực chất chính là tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần


thể.


Nhận định 3 sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất tương đối ngắn, có thể nghiên cứu trực tiếp.
Nhận định 4 đúng.


Nhận định 5 sai vì kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên lồi mới. Cịn hình thành các nhóm phân loại
trên lồi (chi, họ, bộ…) là kết quả của tiến hóa lớn.


Nhận định 6 sai vì tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các
thế hệ.


Vậy có 3 nhận định khơng đúng về tiến hóa nhỏ là các nhận định 3, 5, 6.
<b>Đáp án đúng: B </b>


</div>

<!--links-->

×