Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác trong tam giác vuông- Võ Trường Hải- FULL- Bản đẹp – Xuctu.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.12 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC </b>


<b>A. KIẾN THỨC: </b>


<b>I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG: </b>


<b>1. Một số hệ thức: </b>


1) c2<sub> = ac</sub>’<sub>, b</sub>2<sub> = ab</sub>’


2) h2<sub> = b</sub>,<sub>c</sub>,


3) ah = bc


4) 2 = 2 + 2


1 1 1


h b c


5) a2<sub> = b</sub>2<sub> + c</sub>2


-Với tam giác đều cạnh là a, ta có:


2


a 3 a 3


h ; S


2 4



= =


<b>2. Ví dụ: </b>


VD1. Cho tam giác ABC có AB>AC, kẻ trung tuyến AM và đường cao AH.


Chứng minh:


2


2 2 2


2 2


BC
a) AB AC 2AM


2
b) AB AC 2BC.MH


+ = +


− =


VD2.Cho hình thang ABCD (AB//CD có AB = 3cm; CD = 14cm; AC = 15cm; BD =


8cm.


a) Chứng minh AC vng góc với BD.



b) Tính diện tích hình thang.


VD3.Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD = 12; DC = 15; ∠ADC=700<sub>. </sub>


<b>3. Bài tập cơ bản: </b>


A


C
H


B


c b


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.Cho tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến BD. Gọi I là hình chiếu của C


trên BD, H là hình chiếu của I trên AC.


Chứng minh: AH = 3HI.


2. Qua đỉnh A của hình vng ABCD cạnh bằng a, vẽ một đường thẳng cắt BC ở


E và cắt đường thẳng DC ở F.


Chứng minh: 1 <sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
AE +AF =a


<b>II. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GĨC NHỌN: </b>



<b>1. Định nghĩa: </b>


<b>2. Tính chất: </b>


- Một số hệ thức lượng giác cơ bản:


2 2 sin cos


sin cos 1; tg .cot g 1; tg ; cot g


cos sin


α α


α + α = α α = α = α =


α α


- Chú ý:


+) 0<sinα <1; 0<cos <1;α


+) Khi góc α tăng từ 0o<sub> đến 90</sub>o<sub> thì sin</sub>α<sub> và tg</sub>α<sub> tăng cịn cos</sub>α<sub> và cotg</sub>α<sub> giảm. </sub>


+) Nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng cos của góc kia, tg của góc này


bằng cotg của góc kia và ngược lại.


sinα =cos ;β cosα =sin ;β tgα =cotg ;β cot gα = βtg


+) Tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt.


<b>3. Bài tập: </b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm; BC = 6 cm. Tính các TSLG của </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhận xét: Tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh ta thường dùng định lí


Py-ta-go tính cạnh cịn lại. Sau đó dùng định nghĩa TSLG để tính các TSLG của góc


nhọn.


<b>Bài 2: Chứng minh rằng sin</b>α < tgα; và cosα< cotgα<b>. </b>


HD: Xét tam giác ABC vuông tại A, B = α.


sinB = AC


BC<b> ; tgB = </b>
AC
AB


Vì BC > AC nên AC


BC<
AC


AB Suy ra sinα < tgα;


Chứng minh tương tụ ta được cosα< cotgα.



<b>Bài 3: Không dùng MTBT hoặc bảng số, hãy sắp xếp cã TSLG sau theo thứ tự </b>


tăng dần.


Cotg40o<sub>, sin50</sub>o<sub>, tan70</sub>o<sub>, cos55</sub>o<sub>. </sub>


HD: Theo định lí về TSLG của hai góc phụ nhau, ta có:


cos55o<sub>= sin35</sub>o<sub>; Cotg40</sub>o<sub> = tg50</sub>o<sub>. </sub>


Vì sin35o<sub>< sin50</sub>o<sub>< tg50</sub>o<sub> < tg70</sub>o<sub>. </sub>


Nên cos55o<sub>< sin50</sub>o<sub>< Cotg40</sub>o<sub>< tg70</sub>o


<b>NX: Nhờ có tính chất sin</b>α < tgα mà ta có thể so sánh được các TSLG.


<b>Bài 4: Khơng dùng MTBT hoặc bảng số, tính nhanh gí trị các biểu thức sau: </b>


a) M = sin2<sub>10</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>20</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>45</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>70</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>80</sub>o<b><sub> . </sub></b>


b) N = tg35o<sub>. tg40</sub>o<sub>.tg45</sub>o<sub>.tg50</sub>o<sub>. tg55</sub>o<sub>. </sub>


<b>Bài 5: </b>


a) Biết sinα= 5


13, hãy tính cosα, tgα, cotgα.


b) Biết tgα = 12



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 6: Cho biểu thức: </b> 2 2


1 2 sin cos
A


sin cos


− α α


=


α − α với αkhác 45o<b>. </b>


a) Chứng minh rằng A sin cos
sin cos


α − α
=


α + α


b) Tính giá trị của A biết tg 1
3


α = .


HD:


a)



2 2


sin 2 sin cos cos
A


(sin cos )(sin cos )


α − α α + α
=


α − α α + α


b) A sin cos
sin cos


α − α
=


α + α chia cả tử và mẫu cho cosα.


NX. Nếu chi tg thì chia cả tử và mẫu cho sin.


Bài 7. Tìm x biết tgx + cotgx = 2.


HD.


Tìm 1 tỉ số lượng giác của góc đó.


sinx = cosx . Suy ra tgx = 1 = tg45o<sub>. </sub>



Vậy x = 45o<sub>. </sub>


<b>4. Bài tập tự luyện: </b>


<b>Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 20; AC = 21. Tính các TSLG của góc </b>


B và góc C.


<b>Bài 2: </b>


a) Biết cosα=3


4, hãy tính sinα, tgα, cotgα.


b) Biết cotgα = 8


15, hãy tính sinα, cosα, tgα.


<b>Bài 3: Không dùng MTBT hoặc bảng số, tính nhanh gí trị các biểu thức sau: </b>


a) M = sin2<sub>42</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>43</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>44</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>45</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>46</sub>o<sub> + sin</sub>2<sub>47</sub>o<sub>+ sin</sub>2<sub>48</sub>o<b><sub>. </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 4. Sắp xếp các TSLG sau theo thứ tự tăng dần: </b>


Sin49o<sub>, cotg15</sub>o<sub>, tg65</sub>o<sub>, cos50</sub>o<sub>, cotg41</sub>o<sub>. </sub>


<b>Bài 5. Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá </b>


trị của góc nhọn α.



a) (cosα - sinα)2<sub> + (cos</sub>α<sub> + sin</sub>α<sub>)</sub>2<sub>. </sub>


b)


2 2


(cos sin ) (cos sin )
cos .sin


α − α − α + α
α α


<b>Bài 6: Cho tam giác nhọn ABC. Gọi a, b, c là lượt là độ dài các cạnh BC, CA, và </b>


AB.


a) Chứng minh răng: a b c


sin A =sin B =sin C


b) Có thể xảy ra đẳng thức sinA = sinB – sinC không ?


<b>III. HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GĨC TRONG TAM GIÁC VNG: </b>


1. Trong tam giác vng mỗi cạnh góc vng bằng:


a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cos của góc kề.


b) Cạnh góc vng kia nhân với tg góc đối hoặc nhân với cotg góc kề.



b a sin B acosC ctgB ccot gC
c acosB asinC bctgB btgC


= = = =


= = = =


<b>2. Bài tập: </b>


Bài 1: Cho hình thang ABCD có


o o


A= =D 90 , C=50 . Biết AB = 2; CD = 1,2. Tính


diện tích hình thang.


HD. Vẽ BH⊥CD thì BH = AD = 1,2; DH = AB


= 2.


Xét tam giác HBC vng tại H, ta có:


50°
1,2


2


H



D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HC = HB.cotgC ≈ 1


CD =CH + HD ≈ 3.


Diện tích hình thang ABCD là:


(AB CD).AD


S 3


2


+


= = (đvdt)


Nhận xét: Vẽ BH⊥CD.


<b>Bài 2: Tam giác ABC có AB = 4; AC = 3,5. Tính diện tích tam giác ABC trong hai </b>


trường hợp:


a) o


A=40


b) o



A=140


HD. Tính đường cao CH. Tính diện tích tam giác.


Nhận xét: Một cách tổng quát ta chứng minh được rằng: Diện tích tam giác bằng


nửa tích hai cạnh nhân với sin của góc nhọn tạo bởi các đường thẳng chứa hai


cạnh ấy.


1 1 1


S a.b.sin C b.c.sin A c.a.sin B


2 2 2


= = =


<b>Bài 3: Cho tam giác ABC với đường phân giác trong của góc BAC là AD. Biết </b>


AB = 6, AC = 9 và o


A=68 , tính độ dài AD.


<b>Hướng dẫn giải </b>


Gọi diện tích các tam giác ABD, ADC và ABC là lượt là S1, S2, S. Ta có:


1 1



2 2


1


S AB.AD.sin A
2


1


S AD.AC.sin A
2


=


=


1


S AB.AC.sin A
2


=


9
6


2
1



D


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vì: S = S1 + S2 .


Nên : 1 2


1 1 1


AB.AD.sin A AD.AC.sin A AB.AC.sin A


2 +2 = 2


1 2


AB.AD.sin A AD.AC.sin A AB.AC.sin A


⇔ + =


o


o o


1 2


AB.AC.sin A 6.9.sin 68


AD 6



AB.sin A AC.sin A 6.sin 34 9 sin 34


⇔ = = ≈


+ +


<b>Bài 4. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết HB = 9; HC = 16. Tính góc </b>


B và góc C.


KQ: o


B≈53 7


<b>Bài 5: Giải tam giác ABC vuông tại A biết: </b>


a) a = 18; b = 8.


b) b = 20; o


C=38 .


<b>Bài 6: Tam giác ABC cân tại A, </b> o


B=65 , đường cao CH = 3,6. Hãy giải tam giác


ABC.


<b>4. Bài tập tự luyện: </b>



<b>Bài 1: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 17cm; </b> o


C=62 . Tính độ dài đường trung


tuyến AM.


<b>Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD), AB = 2, CD = 5 và </b> o


A=127 <sub>. Tính diện </sub>


tích hình thang.


<b>Bài 3: Hình bình hành ABCD có AD = 4,3; CD = 7,5 và </b> o


D=64 . Tính diện tích


hình bình hành.


<b>Bài 4: Độ dài hai đường chéo của một tứ giác là 9 và 13. Góc nhọn giữa hai </b>


đường chéo là 48o<sub>. Tính diện tích tứ giác. </sub>


Bài 5: Giải tam giác ABC vuông tại A biết:


a) a = 12; o


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) b = 13; c = 20.


<b>Bài 6: Giải tam giác ABC biết: AB = 6,8; </b> o



A=70 ; B=50o


Bài 7: Giải tam giác ABC biết: AB= 4,7; BC = 7,2; o


A=66


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bộ phận bán hàng: 0918.972.605</b>


<b>Đặt mua tại: />


<b>FB: facebook.com/xuctu.book/</b>


<b>Email: </b>


<b>C. BÀI TẬP BỔ SUNG: </b>


<b>Bài 1 </b>


Cho tam giác ABC, đường thẳng d// BC cắt AB tại M, cắt AC tại N. Gọi I,


J lần lượt là trung điểm của MN và BC.


a/ Chứng minh rằng: A, I, J thẳng hàng.


b/ Gọi P, Q, H lần lượt là hình chiếu của M, N, A lên BC, O = MP ∩ NQ,


R là trung điểm của AH. Chứng minh rằng: J, O, R thẳng hàng.


<b>Hướng dẫn giải </b>



<b>a/ áp dụng định lý Talét cho tam giác ABC ta có: </b>


MN =AN ⇔ MN / 2=AN ⇔ IN =AN


BC AC BC / 2 AC JC AC


Nên: A, I, J thẳng hàng.


b/ Gọi S là trung điểm của PQ ⇒ I, O, S thẳng hàng


và O là trung điểm của IS, AH // IS ⇒ theo câu a thì ta có J, O, R thẳng hàng.


<b>Bài 2 </b>


Cho tam giác ABC vuông tại A, phân giác trong AD, phân giác ngoài


B J C


N
I


M


P H Q


O
R


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

AE. Cho biết AB < AC. Chứng minh các hệ thức sau:



a/ 1 + 1 = 2


AB AC AD b/ − =


1 1 2


AB AC AE


<b>Hướng dẫn giải </b>


<i><b> </b></i>


Vẽ DH ⊥ AB, DK ⊥ AC ⇒ DH = DK = AD


2


<b>a/ Áp dụng định lý Talét cho ∆ABC ta có: </b>


= = ⇔ = ⇔ =


DK CD 1 AD 1 1 1


AB CB 2 2AB 2 AB 2AD


= = ⇔ = ⇔ =


HD CD 1 AD 1 1 1


AC CB 2 2AC 2 AC 2AD ⇒ + = =



1 1 2 2


AB AC 2AD AD.


Cách khác:


<i><b>Chú ý:</b> SABC = </i>


2
1


<i>AB.ADsin</i>∠<i>(AB;AC) </i>


a/ Ta có: SABC = 1


2 AB.AC = SABD + SACD =
1


2 AB.ADsin45


0<sub> + </sub>1


2 AC.ADsin45


0<sub> </sub>


⇒AB.AC = 2 (AB+AC)AD
2


⇒ <sub>=</sub> <sub>⇔</sub> + <sub>=</sub>



+


AB.AC 2AD AB AC 2


AB AC 2 AB.AC AD


⇔ 1 + 1 = 2


AB AC AD


b/ Ta có: SABC = 1


2 AB.AC = SAEC - SABE =
1


2 AE.ACsin135


0<sub> - </sub>1


2AB.AEsin45


0


⇒ AB.AC = AE


2 (AC - AB)


⇒ =





AB.AC AE


AC AB 2


B
A


C
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>



⇔AC AB= 2


AB.AC AE


⇔ 1 − 1 = 2


AB AC AE.


<b>Bài 3: </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM.


Chứng minh các hệ thức sau:


a/ =   −


 



2


MH BM


2 1


BH AB b/ + = +


2


2 2 2 BC


AB AC 2AM


2


<b>Hướng dẫn giải </b>


a/ Do tam giác ABC vuông tại A nên ta có:


=AB2 = AB2


BH


BC 2BM



= − = − AB2 =2BM2 AB2


MH MB BH BM



2BM 2BM


⇒ = − = − =   −


 


2


2 2 2 2


2 2


MH 2BM AB 2BM 2BM AB BM


. 2 1


BH 2BM AB AB AB .


b/ Ta có:


2 2 2


2 2 2


<i>AB</i> <i>AH</i> <i>HB</i>


<i>AC</i> <i>AH</i> <i>HC</i>


 <sub>=</sub> <sub>+</sub>



= +







Suy ra: AB2<sub>+ AC</sub>2<sub> = 2AH</sub>2<sub>+ HB</sub>2<sub>+ HC</sub>2<sub> </sub>


= 2AH2<sub>+ (BM - HM)</sub>2<sub>+ (MC + HM)</sub>2<sub> </sub>


= 2AH2<sub> + BM</sub>2<sub>+ MC</sub>2<sub>+2HM</sub>2<sub>- 2BM.HM + 2MC.HM </sub>


= 2(AH2<sub>+ HM</sub>2<sub>) + (BC/2)</sub>2<sub>+ (BC/2)</sub>2<sub> = 2AM</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub>/2. </sub>


<b>Bài 4: </b>Cho tam giác đều ABC, O là trung điểm của BC, một góc xOy =


600<sub> có cạnh Ox, Oy ln cắt AB, AC tại M và N. </sub>


a/ Chứng minh rằng OB2<sub> = BM.CN </sub>


b/ Chứng minh rằng tia MO, NO luôn là phân giác của góc BMN và


B
A


C
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CMN



c/ Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn tiếp xúc với một đường trịn


cố định khi góc xOy quay quanh O nhưng hai cạnh Ox, Oy vẫn cắt hai


cạnh AB và AC của tam giác ABC.


<b>Hướng dẫn giải </b>
a/ Ta có: ∠B = ∠C = 600


∠O1 + ∠O2 = 1200; ∠O1 + ∠M1 = 1200


⇒ ∠M1= ∠O2 ⇒ ∠N1 = ∠O1


⇒ ∆BOM ∆CNO
⇒BO/CN = BM/CO


⇔ BO.CO = BM.CN
⇔ BO2 <sub>= BM.CN </sub>


b/ Từ (a) ta có: OM= BM⇔ OM =ON ⇔ OM= ON


NO CO BM CO BM OB


Mặt khác: ∠MBO = ∠MON = 600<sub> </sub>


⇔ ∆BOM ∆ONM
⇔ ∠M1 = ∠M2


⇒ OM là tia phân giác của ∠BMN .



c/ Do O là giao điểm của hai tia phân giác của ∠BMN và ∠MNC
⇒ O cách đều AB, MN và AC.


Gọi H là hình chiếu của O lên AB


Nên: OH = OB.sinB = a. 3 = a 3


2 2 4


Suy ra: MN luôn tiếp xúc với đường trịn cố định có tâm O bán kính a 3


4 .


A


B C


N
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 5: </b>Cho tam giác đều ABC, trên các cạnh BC, AB, AC lấy ba điểm bất


kỳ O, M, N sao cho O khác B, C và ∠MON = 600<sub>. </sub>


Chứng minh rằng: BM.CN ≤ BC2<sub>/4. Dấu bằng xảy ra khi nào? </sub>


<b>Hướng dẫn giải </b>
Ta có: ∠BOM =1800 - ∠B - ∠BMO = 1200 - ∠BMO



Mà: ∠BOM = 1800 - ∠MON - ∠CON = 1200 - ∠CON


⇒ ∠BMO = ∠ CON
⇒ ∆BOM ∆CNO


⇒ BM/CO = BO/CN


⇔ BM.CN = BO.CO ≤  +  =


 


2 <sub>2</sub>


BO CO BC


2 4


<b>Bài 6: </b>Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác


ABC, K là chân đường cao vẽ từ A của ∆ABC. Chứng minh rằng:


≤BC2


KH.KA


4 .


<i><b>Giải </b></i>


Xét ∆AKB và ∆CKH có: ∠AKB = ∠CKH = 900



∠BAK = ∠HCK (hai góc nhọn cạnh tương ứng vng góc)
⇒ ∆AKB ∆CKH


⇒ KA = KC


KB KH


⇒ = ≤ +  =


 


2 <sub>2</sub>


KB KC BC


KA.KH KB.KC


2 4


⇒ KH.KA≤BC2


4


<b>Bài 7: </b> Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng:


A


B C



K
H


A


B C


M


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

∠ <sub>=</sub>
+


ABC AC


tg


2 AB BC


<b>Hướng dẫn giải </b>


a/ Xét ∆ABD có ∠A = 900<sub> ⇒ </sub><sub>tg ABD</sub>∠ =AD ⇔<sub>tg</sub>∠ABC =AD


AB 2 AB


Vẽ đường phân giác BD ta có:


+



= ⇔ = = =


+ +


DA BA DA DC DA DC AC


DC BC BA BC AB BC AB BC


⇒ ∠ =


+


ABC AC


tg


2 AB BC .


<b>Bài 8: </b>Cho hình thoi ABCD. Gọi R1, R2 lần lượt là bán kính các đường


trịn ngoại tiếp ∆ABD và ∆ABC. Gọi a là độ dài cạnh hình thoi.


a/ Chứng minh rằng: <sub>2</sub> + <sub>2</sub> = <sub>2</sub>


1 2


1 1 4


R R a .



b/ Tính diện tích hình thoi theo R1 và R2.


<b>Hướng dẫn giải </b>


a/ Giả sử trung trực cạnh AB cắt AC tại O1 và cắt BD tại O2


⇒ O1 và O2 là tâm các đường tròn ngoại tiếp ∆ABD và ∆ABC


⇒ O1A = R1 và O2B = R2.


∆O1AK ∆ABO ⇒ O A1 =AK ⇒R1 = a


AB AO a 2AO


(1)


∆O2BK ∆ABO ⇒ O A2 =BK ⇒R2 = a


AB BO a 2BO


(2)<sub> </sub>


Từ (1)<sub> và </sub>(2)<sub> ⇒ </sub> = =


4 4


2 2


2 2



1 2


a a


4AO , 4BO


R R


(

+

)

=  + ⇔ =  + ⇔ + =


   


2 2 4 2 4


2 2 2 2 2 2 2


1 2 1 2 1 2


1 1 1 1 1 1 4
4 AO BO a 4a a


R R R R R R a .


b/ Ta có: SABCD = 2OA.OB


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

∆AOB ∆AKO2 ⇒ = ⇒ =
2


2 2



OA AB AB


OA


AK AO 2R


∆AOB ∼ ∆O1KB ⇒ = ⇒ =
2


1 1


OB AB AB


OB


KB O B 2R ⇒ =


4


1 2


AB
OA.OB


4R R


Xét ∆AOB ta có: AB2<sub> = OA</sub>2<sub> + OB</sub>2 ⇔ = + = <sub></sub> + <sub></sub>


 



4 4


2 4


2 2 2 2


2 1 1 2


AB AB 1 1


AB AB


4R 4R 4R 4R


+


⇒ <sub>=</sub> <sub>⇔</sub> <sub>=</sub>


+


2 2 2 2


2 1 2 2 1 2


2 2 2 2


1 2 1 2


(R R ) 4R R
1 AB AB



4R R R R .


Vậy: = ⇒ <sub>=</sub>


+ +


4 4 3 3


1 2 1 2


ABCD


2 2 2 2 2 2


1 2 1 2 1 2


16R R 8R R


1


OA.OB . S


4R R (R R ) (R R ) .


<b>Bài 9: </b>Chứng minh rằng trong một tam giác bất kỳ ta có:


+ − <sub><</sub> <sub><</sub> +


a



b c a b c


m


2 2


<b>Hướng dẫn giải </b>
Xét ∆ABC có: AM > AB - BM


Xét ∆ACM có: AM > AC - MC


Cộng từng vế ta có: 2AM > AB + AC - BC ⇔ a > + −
b c a
m


2 .


Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD ⇒ AB = CD


Xét ∆ACD có: AD < AC + CD = AC + AB ⇒ 2AM < AC + AB ⇒ a < +
b c
m


2 .


<b>Bài 10 </b>


CMR trong tứ giác lồi ABCD ta có bất đẳng thức: AB + CD < AC + BD



<b>Hướng dẫn giải </b>


Gọi O là giao điểm của hai đường chéo


Ta có:


AC + BD = (AO + OC) + (BO + OD) =


= (OA + OB) + (OC + OD)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

⇒ AC + BD > AB + CD.


<b>BTVN </b>


<b>Bài 1: </b>Cho tam giác ABC, kẻ đường cao AH, gọi C1 là điểm đối xứng của H qua


AB, B1 là điểm đối xứng của H qua AC. Gọi giao điểm của B1C1 với AC và AB là


I và K. Chứng minh rằng đường BI, CK là đường cao của tam giác ABC.


<b>Bài 2: </b>Cho tam giác ABC cân tại A và H là trung điểm của cạnh BC. Gọi I là


hình chiếu vng góc của H lên cạnh AC và O là trung điểm của HI. Chứng


minh rằng hai tam giác BIC và AOH đồng dạng với nhau và AO vng góc với


BI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bộ phận bán hàng: 0918.972.605</b>



<b>Đặt mua tại: />


<b>FB: facebook.com/xuctu.book/</b>


</div>

<!--links-->

×