Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1001 thủ thuật máy tính P57

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.33 KB, 6 trang )

597. Tìm giải pháp trong Safe Mode
Nếu Windows của bạn bị treo hay thực hiện một số hành động không đúng.
Khởi động lại máy,
và nhấn F8 trước khi vào Windows (bạn có thể nhấn nhiều lần đến khi
Windows nhận được yêu
cầu này).
Khi đó sẽ xuất hiện một trình đơn Advance Options. Sử dụng các phím di
chuyển để chọn Safe
Mode, rồi nhấn Enter để chạy Windows với một số lượng driver hạn chế
.
Nếu gặp may, bạn có
thể bỏ đi hành động gây ra lỗi đó và khởi động lại máy.


598. Lổi 676 The Line is busy
Lỗi này báo tín hiệu bận đường dây điện thoại dù không có ai sử dụng. Cách
khắc phục như sau:
* Trong Windows XP: Bạn có thể khắc phục bằng cách vào nút Start >
Settings > Control Panel >
Modem and Fax, trong hộp thoại Phone and Modem Options, bạn chọn thẻ
Dialing Rules, nhắp
nút Edit. Tại phần Dial using, bạn nhắp chọn Pulse.
* Đối vớ
i Windows 98/ME:
- Bạn cũng vào Control Panel > Modem > Dialing Properties và chọn nút
Pulse ở thẻ Dialing
Rules, đánh dấu chọn Pulse dial như trên.
- Ngoài ra, bạn vào My Computer > DialUp Networking. Nhắp phím phải
chuột vào kết nối
Internet đang sử dụng, chọn lệnh Properties. Trong hộp thoại vừa mở, chọn
thẻ General, nhắp


nút Configure... Chọn tiếp thẻ Options, trong phần Dial control bạn đánh dấu
chọn vào ô Operator
assisted or manual dial. Nhấn OK hai lần để đóng hộp thoại lại.


599. Lổi Modem 680
Khi kết nối Internet bạn nhận được thông báo “Error 680: There is no
dialtone. Make sure your
modem is connected to the phone line properly”.
Đây là lỗi đường truyền tín hiệu. Bạn nên kiểm tra lại các kết nối như:
đường dây điện thoại từ
bên ngoài đến modem, cáp nối từ modem đến máy tính có tốt không.
Nguyên nhân có thể là do
đường dẫn đường thoại của bạn bị chạm, bị đứt... nên ảnh hưởng đến chất
lượng của đường
truyền tín hiệu.
Cũng có thể do một ứng dụng nào đó mà đang bạn mở. Bạn thử tắt lần lượt
các ứng dụng đang
mở, sau đó thực hiện kết nối lại. Ngoài ra, bạn thử áp dụng việc đi
ều chỉnh
như sau:
* Windows XP:
Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Phone and Modem Options ,
chọn thẻ Modem.
Nhắp phím phải chuột vào loại Modem bạn đang sử dụng, chọn Properties.
Trong hộp thoại vừa mở, bạn chọn thẻ Advanced và gõ vào khung Extra
initialization commands
giá trị như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.
* Windows 9X/ME:
Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Modem. Trong cửa sổ

Modem Properties bạn
chọn thẻ General, nhắp chọn tên modem đang sử dụng, nhắp tiếp nút
Properties. Chọn thẻ
Connection nơi cửa sổ vừa mở, bạn nhắp nút Advanced và gõ vào khung
Extra settings giá trị
như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.

600. Outlook Express 2002 This Operation Has Been Cancelled Due to
Restrictions in Effect
on this Computer
Mở
Internet Explorer chọn menu Tools - Internet Options chọn thanh
Programs chọn nút Reset
Web Settings .
Dưới mục Internet Programs , xác định chương trình mail mà bạn chọn .
Chọn mục Internet
Explorer should check to see whether it is the default browser . Nhấn nút
Apply và chọn OK . Khi
đó bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau :
Internet Explorer is not currently your default browser. Would you like to
make it your default
browser?
Nhấn Yes


602. Khóa các trang web sex
Tìm các địa chỉ trang web không lành mạnh mà bọn trẻ đã truy cập. Bạn vào
Start chọn Run,
nhập từ Regedit rồi Enter. Cửa sổ Registry Editor xuất hiện, ở khung bên trái
bạn chọn lầ

n lượt
các thư mục sau
HKEY_CURENT_USER\Software\Microsoft\Internet
Explorer\TypedURLs.
Khung bên phải bạn ghi nhận các địa chỉ website, sau đó xóa địa chỉ này
bằng cách click phải
vào các url rồi chọn Delete.
Mở trình duyệt IE. Vào Tool chọn Internet Option, chọn thẻ Content rồi
nhấp vào nút Enable ở
mục Content Advisor. Hộp thoại Content Advisor xuất hiện:
- Thẻ Rating : bạn chỉnh nút level ở mức 0 đối với mục Language, Nudity,
Sex, Violence.
- Thẻ Approved Sites : nhập các địa chỉ website vào ô Allow this website rồi
nhấp Never.
- Thẻ General : bỏ d
ấu chọn hai ô ở mục User options. Ở mục Supervisor
password, nhấp nút
Password rồi nhập password vào, xong rồi OK. Nhấp tiếp Apply rồi OK để
trở về thẻ Content.
Tại thẻ Content, nhấp nút Enable. Một hộp thoại khai báo password mở ra,
khai báo xong bạn sẽ
thấy nút Enable trở thành Disable. Lúc này bạn thử mở một website đã khóa,
lập tức hộp thoại
báo lỗi không cho phép truy cập xuất hiện.



603. Tắt chế độ Themes Settings trong Display - Control Panel
B
ạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Tạo khóa mang tên là NoThemesTab (DWORD Value) cho hai khóa trên và
thiết lập là 1 .


604. Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu
Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\
CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Tạo khóa mang tên là NoSetActiveDesktop (DWORD Value) cho hai khóa
trên và thiết lập là 1 .


605. Lổi Khi chạy Windows XP/2003
STOP: c000021a {Fatal System Error}
The Windows Logon Process system process terminated unexpectedly with
a status of
0xc0000034 (0x00000000 0x0000000)
The system has been shutdown.
Nguyên nhân của lổi này là do tập tin Winlogon.exe hoặc Csrss.exe bị hư .
Để fix lổi này ta có
các giải pháp như sau :
- Khởi động lại máy tính , trong quá trình nạp hệ điều hành bạn nhấn phím
F8 chọn Last Known
Good Configuration

- Mở Notepad và chép đọan mã sau để phục hồi lại màn hình Welcome
Screen
On Error Resume Next

Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
WshShell.RegDelete
"HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL"
Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR
Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR
Message = Message & "restart for the change to take effect."
X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done")
Set WshShell = Nothing


606. Kiểm tra phiên bản DirectX

×