Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.11 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<sub>Theo WHO, Bệnh phế cầu là </sub>
nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ
em.
<b>1.Định nghĩa: Viêm phổi là tình trạng tổn thương viêm nhu mơ phổi, </b>
có thể lan tỏa cả 2 phổi hoặc tập trung ở một thùy phổi.
Theo WHO Viêm phổi bao gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi
<b>2. Yếu tố thuận lợi:</b>
• Hồn cảnh kinh tế xã hội thấp
• Mơi trường sống đơng đúc kém vệ sinh, khói bụi
• Cha mẹ hút thuốc
• Sinh non tháng, nhẹ cân, suy dinh dưỡng, sởi thiếu vitamin A
• Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải
<b>Phân loại</b> <b>Triệu chứng lâm sàng</b>
<b>Viêm phổi</b> Thở nhanh
<b>Viêm phổi nặng</b> Co lõm ngực
<b>Viêm phổi rất nặng</b> Tím trung ương
<b>3. Lâm sàng</b>
• Sốt cao và đột ngột, đơi khi sốt kém dung nạp
• Ho nhiều
• Thở nhanh: ngưỡng thở nhanh tùy theo tuổi:
≥60l/p : dưới 2 tháng
≥50l/p : 2 tháng - < 12 tháng
≥40l/p : 1 tuổi - 5 tuổi
<b>Dấu hiệu suy hơ hấp:</b>
• Rút lõm lịng ngực
• Phập phồng cánh mũi
• Co kéo gian sườn
• Tím trung ương ( dấu hiệu thiếu oxy)
• Khơng bú được, bỏ bú
• Thở rên
• Ran phổi: Ran nổ, ẩm
<sub>Công thức máu : BC > 15.000/mm3 (bc đa nhân trung tính tăng cao </sub>
gợi ý do VK)
<sub>CRP tăng cao gợi ý do VK</sub>
<sub>X-quang ngực thẳng: tổn thương điển hình là đám mờ ở nhu mô phổi </sub>
ranh giới không rõ ràng 1 hoặc 2 bên phổi.
Tuy nhiên trong 2,3 ngày đầu của bệnh Xquang có thể bình thường
<sub>Soi, cấy dịch họng, dạ dàytìm căn nguyên gây bệnh</sub>
<b>1. Lâm sàng: Sốt + ho + thở nhanh và/ </b>
hoặc rút lõm ngực
<b>2. Xquang có tổn thương phổi: thùy </b>
• Lao phổi: BK đàm hoặc dịch dạ dày dương tính
• Hen suyễn
• Dị tật bẩm sinh tại phổi
• Dị vật đường thở bỏ quên: HC xâm nhập, dị vật gây viêm phổi kéo dài hoặc lập đi lập lại.
<sub>Biến chứng hay gặp nhất của viêm phổi là nhiễm khuẩn huyết, có thể dẫn tới tình trạng sốc nhiễm </sub>
khuẩn.
<sub>Vi khuẩn có thể lan tràn gây viêm màng não, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc.</sub>
<sub>Một số biến chứng hay gặp khác</sub>
<sub>tràn dịch màng phổi- tràn mủ màng phổi</sub>
<sub>áp xe phổi</sub>
<b>Chần đốn</b> <b>Xử trí</b>
Viêm phổi Ngoại trú; kháng sinh uống
Viêm phổi nặng Nhập viện: kháng sinh chích
<b>KS đường uống</b> <b>KS đường tiêm</b>
• Amoxcillin+ clavulanic: 80mg/kg/J x2
• Clarithromycin 15mg/kg/J x2
• Erythromycin 40mg/kg/J x 4
• Ampicillin 50mg/kg/ mổi 6h
• Amoxicillin-clavulanic 30mg/kg mổi 8h
• Gentamycin 7,5mg/kg/J Có thể thay bằng
Amikacin
S.Pneumoniae kháng với Macrolide ngày càng gia tăng
• Trên 80% kháng với Erythromycin
• 30-50% kháng với Clarithromycin và Ezithromycin
<b>1. Dự phịng chung:</b>
• Bảo vệ sức khỏe bà mẹ khi có thai, giảm tỷ lệ sinh non,sinh nhẹ cân
• Ni dưỡng con tốt tránh suy dinh dưỡng
• Tiêm chủng phịng bệnh đầy đủ đúng lịch quy định
• Bổ sung Vitamin A đầy đủ theo tuổi.
• Giữ cho trẻ đủ ấm khi thời tiết thay đổi, trời mưa, trở lạnh.
• Rửa tay: cũng là biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả giúp giảm rõ nguy cơ NKHHCT nói
chung và VP nói riêng.
• Đảm bảo vệ sinh môi trường nhất là khu vực ni dạy trẻ, vệ sinh nhà cửa thường xun.
• Tránh tình trạng hít khói thuốc lá thụ động (Hít khói thuốc lá thụ động làm tăng gấp 2 nguy cơ
VP).
• Sử dụng bếp sạch, khơng khói: giúp giảm 50% nguy cơ VP.
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ
<sub>SPneumoniae là nguyên nhân phổ biến nhất gây Viêm phổi cho trẻ em dưới 5 tuổi</sub>
<sub>VP Gây nhiều biến chứng nặng nề</sub>
<sub>S.Pneumoniae Tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao</sub>
<sub>VP nếu không được phát hiện, chữa trị sớm, đúng cách trẻ rất dễ tử vong.</sub>
<sub>Tiêm ngừa đầy đủ theo lịch.</sub>
<sub>Tiêm ngừa phế cầu là PP đặc hiệu và mang nhiều lợi ích*</sub>
• An tồn, chi phí hợp lý
• Bảo vệ cá nhân, tạo miễn dịch cộng đồng
• Giảm sử dụng kháng sinh làm chậm lại nguy cơ đề kháng thuốc.
• Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong
• Quyết định 101/QĐ-BYT
• Phan Hữu Nguyệt Diễm, Trần Anh Tuấn-Y Học TPHCM 2012
• Hội thảo: bảo vệ sớm và toàn diện các bệnh do phế cầu