Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Triệu chứng và khám cơ quan tiết niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>học viện quân y</b>


<b>bộ môn ngoại tiết niƯu</b>



bƯnh häc



ngoại tiết niệu


(Giáo trình giảng dạy đại học)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhà xuất bản mong bạn đọc đóng góp ý kiến phê bình


<b>Hội đồng duyệt tài liệu, giáo trình, giáo khoa </b>


<b>của học viện quân y</b>



<b>Trung tíng, GS. TS. Phạm gia khánh</b>


Giỏm c Hc vin Quõn y - Ch tịch


<b>ThiÕu tíng, BS. Ngun quang phóc</b>


Phó Giám đốc Học viện Quân y - Phó Chủ tịch
<b>Thiếu tớng, GS. TS. vũ đức mối</b>


Phó Giám đốc Học viện Quân y - ủy viờn


<b>Thiếu tớng, gs. tS. Lê Bách quang</b>


Phú Giỏm c Hc viện Quân y - ủy viên


<b>Thiếu tớng, PGS. TS. đặng ngọc hùng</b>
Phó Giám đốc Học viện Quân y



Giám đốc Bệnh vin 103


- ủy viên


<b>Đại tá, PGS. TS. nguyễn tiến bình</b>


Phú Giỏm c Bnh vin 103 - y viờn


<b>Đại tá, PGS. TS. Lê năm</b>


Giỏm c Vin Bng Quc gia - y viờn


<b>i tỏ, BS. Phm quc ng</b>


Hệ trởng hệ Đào tạo Trung học - ủy viên


<b>Đại tá, BS. Đỗ tiến lợng</b>


Trởng phòng Thông tin Khoa học
Công nghệ Môi trờng


- ủy viên


<b>Thợng tá, BS. nguyễn văn chính</b>
Phó Trởng phòng Thông tin Khoa học
Công nghệ Môi trờng


- Th ký


617.1



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Chủ biên:</b></i> <b>PGS.TS. Vũ Văn Kiên</b>


Chủ nhiệm bộ môn Ngoại Tiết niệu, ViƯn 103, HVQY


<i><b>Các tác giả:</b></i> <b>ts. Vũ đình Cầu</b>


Phã chđ nhiƯm bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>BS CKII Nguyễn Đức Tụng</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>BS CKII Vũ Thắng</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>Ths, BS CK II Lê Thanh Nhạ</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>Ths, BS CKII Nguyễn Dơng Tân</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>ThS. Nguyễn Thị ánh Hờng</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>ts. Phạm Quang Vinh</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>ts. Trần Văn Hinh</b>


Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY
<b>ts. Lê Anh Tuấn</b>



Giảng viên, Bộ môn Ngoại Tiết niệu, Viện 103, HVQY


<i><b>Th ký biên soạn:</b></i> <b>ts. phạm quang vinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>lời giới thiƯu</b>



<b>Giáo trình “Bệnh học ngoại tiết niệu” đợc Bộ môn Ngoại Tiết niệu biên</b>
soạn trên cơ sở cuốn Bài giảng ngoại tiết niệu đã đ<b>“</b> <b>”</b> ợc Học viện Quân y xuất
bản năm 1986.


<b>Cuốn giáo trình “Bệnh học ngoại tiết niệu” do tập thể giảng viên của Bộ</b>
mơn Ngoại Tiết niệu là Giáo s, Phó giáo s, Tiến sỹ, Bác sỹ hoạt động lâu năm
trong ngành Tiết niệu biên soạn.


Trong quá trình biên soạn, giáo trình đã đợc bổ sung và cập nhật các kiến
thức mới, cơ bản, hiện đại, thiết thực nhằm mục tiêu là nâng cao hiểu biết về
chuyên ngành và áp dụng thực tế trong công tác đào tạo của Học viện Quân y.


Giáo trình này dùng để dạy và học mơn Ngoại Tiết niệu cho các đối tợng
đào tạo: Bác sỹ dài hạn và Bác sỹ chun tu. Giáo trình này cịn là tài liệu tham
khảo bổ ích cho những đồng nghiệp quan tâm đến chuyên ngành Tiết niệu và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng.


Học viện Quân y xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.


<b>giám đốc học viện quân y</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Lời nói đầu</b>




<i><b>Cun "Bnh hc ngoi tit niu" của Bộ môn Ngoại Tiết niệu đợc biên</b></i>
<i>soạn từ năm 1986 đ đóng góp nhiều thành tích trong giảng dạy và học tập. Để</i>ã


<i>nâng cao chất lợng giảng dạy, học tập, nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm</i>
<i><b>vụ huấn luyện trong thời kỳ mới, chúng tôi biên soạn cun "Bnh hc ngoi</b></i>


<i><b>tiết niệu" một cách hệ thống và hoàn chỉnh hơn, phù hợp với mục tiêu, chơng</b></i>


<i>trỡnh o tạo Bác sỹ quân y hiện nay.</i>


<i><b>Cuốn giáo trình “Bệnh học ngoại tiết niệu” do tập thể giảng viên của Bộ</b></i>
<i>mơn Ngoại Tiết niệu là Giáo s, Phó giáo s, Tiến sỹ, Bác sỹ hoạt động lâu năm</i>
<i>trong ngành Tiết niu biờn son.</i>


<i><b>Giáo trình Bệnh học ngoại tiết niệu gồm có 2 phần:</b></i>
<i>- Phần 1: Triệu chứng và khám xét cơ quan tiết niệu.</i>


<i>- Phần 2: Bệnh học cơ quan tiết niệu: Trình bày về những bệnh ngoại khoa</i>
<i>thờng gặp ở cơ quan tiết niệu và phơng pháp xử trí, điều trị.</i>


<i>Tuy đ có nhiều cố gắng trong biên soạn, nh</i>Ã <i>ng cuốn giáo trình này có thể</i>
<i>còn có những thiếu sót và hạn chế.</i>


<i>Rt mong nhn c ý kiến đóng góp của bạn đọc và đồng nghiệp để cuốn</i>
<i><b>giáo trình “Bệnh học ngoại tiết niệu” hồn chỉnh hơn khi đợc tái bản.</b></i>


<b>Chđ biªn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>các chữ viết tắt</b>




BC Bạch cầu


BN Bệnh nhân


BPH Benign Prostatic Hyperplasia


BQ Bàng quang


Ch Charrier


CLS Cận lâm sàng


ESWL Extracorporeal Shock Wave Lithotripsy


Fr French


HA Huyết áp


HC Hồng cầu


PNL Percutaneous NephroLithotomy


RCC Renal cell carcinoma (Ung th tÕ bµo thËn)
TNM Tumor - Node - Metastasis (u - hạch - di căn)


TTL Tuyến tiền liƯt


UIV Urographie Intra Vennous


UPĐLTTTL U phì đại lành tính tuyến tiền liệt


UPR Uretero-Pyelo-Retrography


(Chơp phim niƯu qu¶n bĨ thận ngợc dòng)


VK Vi khuẩn


XN Xét nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Mục lục</b>



<i>Trang</i>
<i><b>Lời giới thiệu</b></i>


<i><b>Lời nói đầu</b></i>


<i><b>Phần 1</b></i>


<b>triệu chứng học và khám xÐt c¬ quan tiÕt niƯu</b> 13


1. TriƯu chøng häc c¬ quan tiÕt niƯu - sinh dơc <i>BS CKII Vị Thắng</i> 15


2. Khám xét cơ quan tiết niệu - sinh dục <i>BS CKII Vũ Thắng</i> 22


<i><b>Phần 2</b></i>


<b>bệnh học cơ quan tiÕt niÖu</b> 29


3. Sỏi đờng tiết niệu <i>ThS. Nguyễn Thị ánh Hờng</i> 31


4. Viêm đờng tiết niệu không đặc hiệu <i>BS CKII Nguyễn Đức Tụng</i> 43



5. Lao tiÕt niƯu <i>TS. Vị Đình Cầu</i> 52


6. Ung th thận <i>TS. Phạm Quang Vinh</i> 59


7. U bàng quang <i>TS. Phạm Quang Vinh</i> 65


8. U phì đại lành tính tuyến tiền liệt <i>ThS. BSCKII Nguyễn Dng Tõn</i> 70


9. Tràn dịch màng tinh hoàn - giÃn tÜnh m¹ch


thõng tinh <i>TS. Lê Anh Tuấn</i> 75


10. Vết thơng hệ tiết niệu - sinh dục nam <i>TS. Trần Văn Hinh</i> 82


11. Chấn thơng thận kín <i>ThS. BSCKII Lê Thanh Nhạ</i> 107


12. Chấn thơng bàng quang kín <i>ThS. BSCKII Lê Thanh Nhạ</i> 112


13. Chn thơng niệu đạo <i>ThS. BSCKII Lê Thanh Nhạ</i> 113


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>PhÇn 1</b></i>



triƯu chøng häc



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TriƯu chøng häc c¬ quan </b>


<b>tiÕt niƯu - sinh dơc</b>



<b>1. Héi chøng đau.</b>



<i><b>1.1. Đau vùng thận và niệu quản:</b></i>
+ Đau cấp tính (cơn đau quặn thận):


Cn au qun thn l mt chng đau cấp tính, xuất hiện đột ngột ở vùng mạn
sờn thắt lng. Đau dữ dội, căng tức, khơng có t thế giảm đau. Đau lan xuyên từ hố
thận xuống hố chậu và vùng bẹn sinh dục cùng bên. Đau thành cơn, nghỉ ngơi đỡ
đau. Trong cơn đau có thể kèm theo các triệu chứng rối loạn tiểu tiện, buồn nôn,
nôn, trớng bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Các nguyên nhân gây tắc nghẽn, cản trở lu thông niệu quản, gây ứ niệu làm
căng giãn đột ngột bể thận - niệu quản: sỏi thận - niệu quản, co thắt niệu quản,
cục máu đông, cục dỡng chấp đông...


- Các nguyên nhân gây thiếu máu cấp tính vùng thận: xoắn vặn cuống thận,
cục nghẽn động mch thn...


+ Đau mạn tính vùng thận:


Thng l au õm ỉ, căng tức vùng mạn sờn thắt lng, đau tăng lên sau lao động
và vận động, có thể kèm theo sốt, rối loạn tiểu tiện và thay đổi thành phần n c
tiu.


Thờng có nguyên nhân gây trở ngại lu thông của thận, niệu quản mÃn tính. Có
thể do viêm, do sỏi tiết niệu, do u thận hoặc các nguyên nhân chèn ép từ ngoài
vào thận và niệu quản.


<i><b>1.2. Đau vùng bàng quang:</b></i>
+ Đau cấp tính:


Triu chng au cp tớnh vựng bàng quang thờng ít gặp. Chủ yếu gặp trong trờng


hợp bí đái cấp, cầu bàng quang căng to hoặc trong chn thng vựng bng quang.


+ Đau mạn tính:


au món tớnh vùng bàng quang thờng hay gặp. Biểu hiện của bệnh là đau âm
ỉ vùng hạ vị, đau thờng liên quan tới rối loạn tiểu tiện nh đái rắt, đái buốt. Nguyên
nhân thờng gặp là viêm bàng quang, u bàng quang, sỏi bàng quang lao bàng
quang...


<i><b>1.3. §au vïng tiỊn liƯt tun:</b></i>
+ §au chãi cÊp tÝnh tiỊn liƯt tun:


- Thờng chỉ gặp trong khi thăm khám, khi rặn đái đau chói dội lên.
- Nguyên nhân là do áp xe tiền liệt tuyến, sỏi tiền liệt tuyến.


+ §au m·n tÝnh tiỊn liƯt tun:


Chủ yếu là cảm giác nặng tức ở vùng tiền liệt tuyến, vùng hạ vị hoặc vùng
tầng sinh môn, mót đi ngoài.


<i><b>1.4. Đau vùng bìu </b></i>(hạ nang tinh hoàn):
+ Đau cấp tính:


- Thờng gặp trong viêm tinh hoàn, mào tinh hoàn cấp, xoắn tinh hoàn.
- Đau khó chịu, căng tức, đi lại khó khăn.


+ Đau mÃn tính vùng bìu:


au õm ỉ, cảm giác nặng nề gây ảnh hởng tới vận động.
<i><b>1.5. Đau dơng vật và niệu đạo:</b></i>



+ Đau buốt dọc niệu đạo cấp tính khi đi tiểu, đau nh dao cắt gặp trong viêm
niệu đạo cấp do lậu.


+ Đau mãn tính niệu đạo: cảm giác ngứa ngáy, đau nhồn nhột khó chịu trong
lịng niệu đạo, gặp trong viêm niệu đạo món tớnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đau do cơng cứng dơng vật kéo dài gặp trong viêm tắc tĩnh mạch thể hang.
+ Đau dơng vật mÃn:


Các khối u, viêm ở qui đầu, rÃnh qui đầu gây ngứa ngáy, nhồn nhột, khi u di
căn, hoại tử thì đau tăng lên.


<b>2. Rối loạn tiểu tiƯn.</b>


<i><b>2.1. Đái đau </b></i>(đái buốt, đái tức, đái xót):
Khi đi tiểu thấy đau ở hệ tiết niệu thấp.


+ Đái đau đầu bãi: thờng gặp trong viêm niệu đạo cấp, nhất là trong lậu cấp.
Bệnh nhân đái rất đau, có cảm giác nh là dao cứa dọc niệu đạo.


+ Đái buốt cuối bãi: đái gần xong thấy đau buốt ngợc trở lên bàng quang,
th-ờng gặp trong tổn thơng vùng cổ bàng quang, tam giác bàng quang, trong viêm
bàng quang cấp, sỏi bàng quang.


+ Đái đau tồn bãi: do có trở ngại lu thơng mãn tính ở niệu đạo nh sỏi niu
o hay u niu o.


<i><b>2.2. Đái nhiều lần </b></i>(tăng lần):



+ Đái nhiều lần (còn gọi là đái rắt): là bệnh nhân bị tăng số lần đi tiểu lên
nhiều nhng mỗi lần đi đợc ít nớc tiểu, thờng đi kèm với triệu chứng đái buốt, triệu
chứng này hay gặp trong viêm bàng quang, sỏi bàng quang, u tuyến tiền liệt.


+ Đái tăng lần về ban đêm: hay gặp trong u tiền liệt tuyến.


+ Đái tăng lần ban ngày: gặp trong sỏi bàng quang do sỏi kích thích vùng cổ
bàng quang khi vận động.


+ Đái tăng lần cả ngày và đêm: gặp trong lao bàng quang hay u tiền liệt tuyến
giai đoạn II.


<i><b>2.3. Bí đái:</b></i>


+ Bí đái là tình trạng bệnh nhân có bàng quang căng đầy nớc tiểu (có cầu
bàng quang), bệnh nhân mót đi tiểu dữ dội nhng khơng thể đái đợc trong điều
kiện hồn tồn bình thờng.


+ Bí đái có thể xảy ra đột ngột cấp tính nh trong chấn thơng đứt niệu đạo, sỏi
niệu đạo, bí đái sau mổ, u tiền liệt tuyến.


+ Bí đái cũng có thể xuất hiện từ từ sau một thời gian khó đái nh hẹp niệu
đạo, u tiền liệt tuyến.


+ Bí đái có ba nhóm ngun nhân chính:


- Bí đái cơ năng (phản xạ): gặp trong bí đái sau mổ, sốt cao.


- Bí đái do tổn thơng thực thể ở hệ thần kinh chi phối: các bệnh lý của cột
sống - tủy sống nh viêm, u, chấn thơng.



- Bí đái do nguyên nhân cản trở cơ học ở niệu đạo: sỏi niệu đạo, chấn thơng
niệu đạo, u tiền liệt tuyến, cục mỏu ụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2.4. Đái khó:</b></i>


Bnh nhõn cú cm giác muốn đi tiểu nhng không đi tiểu ngay đợc, phải cố
gắng sức, cảm giác tắc đái, tia nớc tiểu yếu, thời gian bãi đái kéo dài, đái không
hết bãi (sót nớc tiểu).


<i><b>2.5. Đái khơng nín đợc - đái xón:</b><b> (cịn gọi là đái vội).</b></i>


Mót đái là đái ngay ra quần, không giữ đợc nớc tiểu theo ý muốn; thờng xảy
ra do rối loạn trơng lực cơ thắt cổ bàng quang.


<i><b>2.6. Đái còn sót nớc tiểu </b></i>(còn nớc tiểu tồn d):


Ngời bệnh đái rất lâu nhng đái xong vẫn còn cảm giác mót đái, đái khơng hết
đợc nớc tiểu. Nớc tiểu còn lại trong bàng quang sau khi đái đợc gọi là nớc tiểu
tồn d.


Nớc tiểu tồn d sau khi đái đợc xác định bằng thông đái sau khi đái, hoặc bằng
chụp thận thuốc tĩnh mạch thì bàng quang sau khi đái. Cũng có thể đo bằng siêu
âm bàng quang sau khi đi đái. Hiện tợng đái cịn sót nớc tiểu thờng kèm theo đái
khó, tia tiểu yếu nhỏ giọt. Nguyên nhân thờng gặp là u tiền liệt tuyến giai đoạn II,
hẹp niệu đạo hoặc bệnh lý tủy sống.


<i><b>2.7. Đái dầm dề </b></i>(không giữ đợc nớc tiểu):


Là hiện tợng nớc tiểu tự chảy qua miệng sáo ra ngoài bãi đái. Đây là hiện


t-ợng mất cờng tính co thắt của c tht c bng quang.


Đái dầm dề thờng gặp trong u tiền liệt tuyến giai đoạn III và trong các bƯnh
liƯt tđy.


<i><b>2.8. Rß níc tiĨu:</b></i>


+ Rị nớc tiểu là hiện tợng một phần hay tồn bộ nớc tiểu thốt khỏi đờng
niệu khơng qua con đờng tiểu tiện bình thờng.


+ Rị nớc tiểu có thể gặp trong vết thơng, chấn thơng tiết niệu, tai biến phẫu
thuật, biến chứng gây thủng, đứt, rách đờng niệu và trong dị tật bẩm sinh lạc ch
ca ng niu.


+ Một số loại rò thờng gặp:
- Rò thận.


- Rò niệu quản.


- Rũ bng quang - trc trng, bàng quang - âm đạo.
- Rò niệu đạo - trực tràng, rò niệu đạo - âm đạo.


<b>3. Thay đổi về nc tiu.</b>
<i><b>3.1. Thay i v s lng:</b></i>


<b>3.1.1. Đái nhiều </b>(đa niƯu):


Ngời bình thờng đái trung bình 1,2 - 1,5 lít trong 24 giờ. Lợng nớc tiểu thay
đổi hàng ngày tùy thuộc vào lợng nớc uống, thời tiết, nhiệt độ và lợng mồ hôi ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Đái nhiều bệnh lý có thể gặp trong một số trờng hợp:
- Đái tháo đờng, đái tháo nhạt.


- Thêi kú lui bƯnh cđa sốt cao.
- Đái nhiều do dùng thuốc lợi tiểu.


- Trong suy thận giai đoạn còn bù: bệnh nhân đái 3 - 4 lít nớc tiểu/24 giờ,
nh-ng do giảm khả nănh-ng cô đặc nớc tiểu nên tỷ trọnh-ng thấp, xét nh-nghiệm urờ v
creatinin niu gim.


<b>3.1.2. Đái ít </b>(thiểu niƯu):


Thiểu niệu đợc định nghĩa khi lợng nớc tiểu ít hơn 500 ml/24 giờ.
Thiểu niệu do uống ít nớc là thiu niu sinh lý.


Thiểu niệu bệnh lý gặp trong choáng, suy thËn m·n, suy tim, suy gan.


<b>3.1.3. V« niƯu:</b>


Hiện tợng vô niệu đợc xác định khi số lợng nớc tiểu ít hơn 200 ml/24 giờ. Theo
cơ chế, ngời ta chia ngun nhân vơ niệu thành 4 loại:


+ V« niƯu tríc thËn:


Do giảm áp lực lọc cầu thận, gặp trong choáng, tụt huyết áp, trụy tim mạch.
Lợng nớc tiểu sẽ phục hồi khi huyết áp động mạch trở về bình thờng.


+ Vô niệu tại thận:


Do nguyên nhân tổn thơng thực thể tại thận nh: viêm cầu thận, viêm ống thận,


thận đa nang.


+ V« niƯu sau thËn:


Do tắc nghẽn lu thơng làm tăng áp lực cản và chèn ép nhu mô thận. Nguyên
nhân thờng gặp là sỏi tiết niệu hai bên, sỏi trên thận đơn độc.


+ V« niƯu do mÊt thËn:


Xảy ra trong trờng hợp hai thận đều bị tổn thơng cấp tính nh chấn thơng vết
thơng hai thận, tắc huyết động - tĩnh mạch chủ, động - tĩnh mạch thận.


<i><b>3.2. Thay đổi về tính chất lý hóa sinh của nớc tiểu:</b></i>


<b>3.2.1. Thay đổi về màu sắc nớc tiểu:</b>


Bình thờng nớc tiểu trong, không màu hoặc màu vàng chanh. Trong một số
tr-ờng hợp, màu sắc nớc tiểu bị thay đổi do ăn hoặc uống thực phẩm hay thuốc có
chất màu. Đây là hiện tợng sinh lý bình thờng.


Trong một số trờng hợp bệnh lý, nớc tiểu có màu đỏ, hồng (đái ra máu), màu
nớc cà phê (đái huyết cầu tố), màu nớc vo gạo (đái mủ, đái ra muối phốt phát, đái
ra dỡng chấp...).


<b>3.2.2. Thay đổi về tỷ trọng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của tỷ trọng một cách thờng xuyên là bệnh lý. Những trờng hợp này ngời ta phải
theo dõi liên tục và cần làm một số xét nghiệm khác để chẩn đoán xác định. Tỷ
trọng cao  1,030 thờng xuyên nghĩ tới đái đờng. Tỷ trọng thấp 1,001 - 1,005
th-ờng xuyên gặp trong đái tháo nhạt, giai đoạn đa niệu của suy thận.



<b>3.2.3. Thay đổi độ trong:</b>


Bình thờng nớc tiểu trong sut. Nc tiu c cú th gp trong:


+ Đái ra khoáng chất: phốt phát, oxalát, cacbonát canxi, urát. Để lắng cặn sẽ
chia hai lớp rõ: lớp dới là tinh thể muối trắng, lớp trên là nớc tiểu.


+ ỏi ra mủ: hay đái ra bạch cầu hóa giáng.


+ Đái ra dỡng chấp: nớc tiểu đục thờng xuyên, lắng cặn hoặc ly tâm vẫn đục
đều, lớp trên bề mặt nớc tiểu có váng mỡ. Nớc tiểu sẽ trong khi đổ ête vào.


<b>3.2.4. Thay đổi độ pH của nớc tiểu:</b>


B×nh thêng pH níc tiĨu tõ 5,8 - 6,2.


+ pH níc tiĨu toan thờng xuyên gặp trong lao tiết niệu.
+ pH nớc tiĨu kiỊm gỈp trong nhiƠm khn niƯu.


+ Một số thuốc dùng có thể làm thay đổi pH của nớc tiểu nh: vitamin C,
methionine...


<b>3.2.5. Đái ra protein niệu:</b>


Bình thờng không có protein niệu hoặc chỉ có dạng vết (lợng protein nhỏ 0,1
-0,5 g/l).


Trong bệnh lý cầu thận (viêm cầu thận cấp, mãn) do tổn thơng ở cầu thận làm
protein huyết tơng đi qua đợc màng lọc cầu thận thoát ra nớc tiểu và đợc gọi là


protein niệu thật (chính danh).


Trong các bệnh lý nhiễm khuẩn niệu, mủ thận, đái ra hồng cầu, bạch cầu làm
xét nghiệm nớc tiểu cũng có protein niệu có thể tới 1 - 3 g/l. Đó l hin tng
protein niu gi.


<b>3.2.6. Đái ra mủ:</b>


Bỡnh thng cn lắng nớc tiểu có một vài bạch cầu (soi ở vật kính 40X có
khơng q 10 BC/1 vi trờng). Khi số lợng bạch cầu niệu tăng trên 10 BC/vi trờng
nhất là khi thấy nhiều bạch cầu hóa giáng (nớc tiểu đục) là đái ra mủ. Để lắng cặn
thấy nớc tiểu thành ba lớp: lớp đáy đục rõ là xác bạch cầu, lớp giữa lờ lờ, lớp trên
trong là nớc tiểu.


<b>3.2.7. Đái ra máu:</b>


Bình thờng nớc tiểu không có hồng cầu hc cã rÊt Ýt.


Khi nớc tiểu có nhiều hồng cầu hơn bình thờng là đái ra máu. Tùy mức độ đái
máu nặng hay nhẹ mà nớc tiểu có màu sắc từ hồng nhạt đến đỏ xẫm hoặc màu
n-ớc rửa tht.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đái ra máu có thể đi kèm víi c¸c triƯu chøng tiÕt niƯu kh¸c nhng cịng cã khi
kh«ng cã.


Vấn đề quan trọng là sau khi xác định có đái ra máu, ngời ta phải xác định vị
trí tổn thơng gây đái ra máu. Trong lâm sàng, ngời ta dùng nghiệm pháp 3 cốc để
xác định là đái máu đầu bãi, cuối bãi hay tồn bãi, qua đó xác định vị trí tổn
th-ơng gây đái máu.



Có nhiều nguyên nhân gây đái ra máu nh sỏi tiết niệu, u tiết niệu, lao tiết
niệu, viêm đờng tiết niệu.


<b>3.2.8. §¸i dìng chÊp:</b>


Đái dỡng chấp hay cịn gọi là đái ra mỡ. Bệnh lý này gặp trong thơng rị giữa
hệ tiết niệu và hệ bạch mạch. Nớc tiểu có dỡng chấp đục nh nớc vo gạo và để
không bị lắng.


Đái dỡng chấp nặng lên khi ăn nhiều mỡ, đạm.


Nguyên nhân đái dỡng chấp thờng do giun chỉ làm tổn thơng và tắc hệ thống
bạch mạch và hệ tiết niệu (có thể ở thận, niệu quản hoặc bàng quang).


Để xác định vị trí đờng rị, ngời ta chụp bạch mạch cản quang hay chụp UPR.
Đái dỡng chấp có thể kết hợp với đái máu gọi là đái dỡng chấp - mỏu.


<b>3.2.9. Đái ra hơi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Khám xét cơ quan tiết niệu - sinh dục</b>



<b>1. Khám xét lâm sàng.</b>


Khám xét lâm sàng cơ quan tiết niệu - sinh dục nam bao gồm các bớc: "hỏi
bệnh - quan sát bệnh nhân - sê n¾n - gâ - nghe".


<i><b>1.1. Hái bƯnh:</b></i>


Hỏi bệnh đóng vai trị rất quan trọng, hỏi bệnh để thu thập những thơng tin
về bệnh.



Có ba loại vấn đề phải khai thác kỹ trong khi hỏi bệnh:
+ Lý do bệnh nhõn n khỏm bnh.


+ Diễn biến của quá trình bệnh và kết quả điều trị ở các tuyến nếu có.
+ TiỊn sư cđa ngêi bƯnh.


<b>1.1.1. Khai thác lý do đến khám bệnh:</b>


Thông thờng bệnh nhân đến khám bệnh với các triệu chứng gây khó chịu cho
ngời bệnh. Chủ yếu là cỏc triu chng:


+ Triệu chứng đau:


Trong các bệnh lý về tiết niệu - sinh dục, triệu chứng đau là triệu chứng phổ
biến nhất và thờng là nguyên nhân khiến ngời bệnh phải tới bác sỹ khám.


Triệu chứng đau có:


- Cơn đau dữ dội vùng thận.
- Đau âm ỉ vùng thận.
- Đau tức vùng hạ vị.
- Đau chói vùng bìu...


ụi khi vị trí đau trên hệ tiết niệu - sinh dục khơng phản ánh đúng vị trí tổn thơng:
- Sỏi niệu qun: au vựng thn.


- Viêm tinh hoàn: đau ở hố chậu hoặc thắt lng.
- Sỏi bàng quang: đau dọc dơng vật.



+ Triệu chứng rối loạn tiểu tiện:


Bao gm cỏc triệu chứng rối loạn khi đi tiểu và làm bệnh nhân khó chịu:
- Đái rắt, đái buốt.


- Đái khó.
- Bí đái.


- Đái rỉ, đái không tự chủ.
- Đái ngắt ngừng.


+ Các thay đổi trong thành phần của nớc tiểu:


Bình thờng nớc tiểu bệnh nhân trong và có màu vàng chanh. Những thay đổi
trong thành phần nớc tiểu cũng là nguyên nhân khiến bệnh nhân tới khám bệnh.


- Đái ra máu toàn bãi, đái ra máu đầu bãi, đái ra máu cuối bãi.
- Đái ra mủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Lý do khác:


Ngoài các triệu chứng ở trên, bệnh nhân còn cã thĨ cã mét sè triƯu chøng
kÌm theo nh: sèt cao, rét run, phù toàn thân, sờ thấy khối u ë c¬ quan tiÕt niƯu,
sinh dơc.


Ngời thầy thuốc phải nhạy bén khai thác kỹ, tránh bị mớm chẩn đoán hoặc bị
nhầm về triệu chứng khi bệnh nhân sử dụng ngôn ngữ dân gian, địa phơng.


<b>1.1.2. DiƠn biÕn cđa bƯnh:</b>



Phải khai thỏc c:


+ Thời gian xuất hiện các triệu chứng đầu tiên.
+ Thứ tự xuất hiện của các triệu chứng.


+ Diễn biến của bệnh tăng, giảm theo thời gian.


+ Xử trí của bệnh nhân hoặc tuyến trớc, kết quả nh thế nào.


+ Tình trạng hiện tại của ngời bệnh, triệu chứng nào còn nổi trội lên.


<b>1.1.3. Tiền sử của bệnh nhân:</b>


+ Khai thác các bệnh cũ có liên quan tới bệnh lý hiƯn t¹i.


+ Khơng bỏ sót các bệnh kèm theo để đánh giá tiên lợng trong điều trị.


Tóm lại: sau khi hỏi bệnh, ngời thầy thuốc phải có đợc các thơng tin để xác
định chẩn đốn:


- Cã bƯnh tiÕt niƯu - sinh dục hay không (chẩn đoán sơ bộ).
- Bệnh ở cơ quan nào của hệ tiết niệu - sinh dục.


- Nguyên nhân bệnh lý và tiên lợng bệnh (chẩn đoán nguyên nhân và bệnh căn).
<i><b>1.2. Khám bệnh:</b></i>


<b>1.2.1. Quan sát ngêi bƯnh:</b>


+ Quan s¸t chung:



Quan sát tổng qt đơi khi giúp ngời ta phát hiện nhiều triệu chứng có giá trị:
- Thể trạng gầy xanh, bơ phờ hốc hác, thiếu máu gặp trong bệnh nhiễm khuẩn
nặng hoặc bệnh ác tính.


- Vẻ mặt bơ phờ, u ám, phù, buồn nôn và nôn gặp trong suy thận.
- Nằm co vẹo một bên trong bệnh gây đau một bên thận.


- Dáng đi khệnh khạng, chân dạng trong một số bệnh vùng bìu.
+ Quan sát vùng thận:


- Căng gồ vùng thận gặp khi thận to, u vùng thận, chấn thơng thận.
- Có các vết xây xát, tím bầm vùng thận khi bị chấn thơng thËn.


- Có các vết quầng đỏ khi bị áp xe quanh thận hoặc u ác tính vùng thận.


- Quan sát sự di động của khối u vùng thận khi thở để chẩn đoán phân biệt với
u trong ổ bụng.


+ Quan sát vùng hạ vị: có thể thấy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hình 1.1: Cách khám thận bằng hai tay.</i>


- Vết tím bầm, phù nề, xây xát khi bị chấn thơng bàng quang, chấn thơng vỡ
khung chậu.


+ Quan sát bìu:


- Bỡu to, da bìu nhẵn căng khi bị tràn dịch màng tinh hồn, u tinh hồn, thốt vị bìu.
- Hình ảnh “búi giun” ở bìu, thờng ở bên trái khi bị giãn tĩnh mạch thừng tinh.
- Bìu tấy đỏ khi bị viêm tinh hồn - mào tinh hồn, áp xe tinh hồn.



- B×u lở loét, có lỗ rò khi bị lao mào tinh hoàn, áp xe tinh hoàn.


- Da bỡu b kộo lừm hoặc quầng đỏ do mạch máu tăng sinh khi bị u ác tính ở
tinh hồn và mào tinh hồn.


- Kết hợp với sờ nắn, tìm các dấu hiệu chẩn đoán bệnh nh: Chevassu,
Sébileau, Curling, dấu hiệu soi đèn.


Dấu hiệu soi đèn trong chẩn đốn tràn dịch màng tinh hồn: thấy hình ảnh
ánh sáng đi qua môi trờng nớc nên thấy một màu hồng, ở đáy bìu có một khối
đen hình trịn đó là tinh hồn bị đẩy ra một góc.


+ Quan sát bãi đái, nớc tiểu:


- Tia nớc tiểu: to hay nhỏ, mạnh hay yếu, liên tục hay ngắt quãng, nhỏ giọt.
Bệnh nhân phải gắng sức khi đái hay không để xác định triệu chứng đái khó.


- Màu sắc nớc tiểu: nếu nớc tiểu đỏ, xác định đái ra máu thì cần phải làm
nghiệm pháp 3 cốc để xác định vị trí tổn thơng gây đái ra máu.


. NghiƯm ph¸p 3 cèc:


Dùng 3 cốc thủy tinh trong đựng nớc tiểu:
Cốc 1: lấy những giọt nớc tiểu đầu bãi.
Cốc 2: lấy những giọt nớc tiểu giữa bãi.
Cốc 3: lấy những giọt nớc tiểu cuối bãi.
. Đánh giá kết quả:


Cốc 1 có máu đơn thuần: đái ra máu đầu bãi  tổn thơng niệu đạo.


Cốc 3 có máu đơn thuần: đái ra máu cuối bãi  tổn thơng ở bàng quang.
Cả 3 cốc cùng có máu: đái ra máu tồn bãi  tổn thơng hệ tiết niệu trên (niệu
quản và thận).


Tuy nhiên có thể gặp trờng hợp cả 3 cốc đều có máu nhng cốc 3 đậm hơn
trong chảy máu bàng quang mức độ nặng.


<i><b>1.3. Sê n¾n:</b></i>


<b>1.3.1. Sê n¾n thËn:</b>


Có thể sờ thấy thận khi thận to,
thận căng cứng, u thận cực dới, thận
sa xuống thấp. Khi đó làm dấu hiệu
chạm thận để xác định thận, dấu
hiệu bập bềnh thận xác định thn to
v di ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một số phơng pháp khám cơ bản sau:


+ Phng phỏp khỏm Guyon: bnh nhõn nằm ngửa, cẳng chân gập vào đùi
120o<sub>, hai tay duỗi. Thầy thuốc khám bằng hai tay. Đây là phơng pháp thờng dùng</sub>


nhÊt.


+ Phơng pháp khám Ixraelle: bệnh nhân nằm nghiêng, cẳng chân gập với đùi
một góc 120o<sub>. Thầy thuốc khám bằng hai tay.</sub>


Phơng pháp này khám thận, xác định di động của thận nhất là khi thận sa.



+ Phơng pháp Glena: bệnh nhân nằm ngửa, tay duỗi, cẳng chân gấp vào đùi
120o<sub>. Thầy thuốc khám bằng một bàn tay. Phơng phỏp ny ch ỏp dng cho ngi</sub>


gầy và trẻ nhỏ.


Khi khám xét sờ nắn phải so sánh hai bên thận và khám ở bên lành trớc.


<b>1.3.2. Sờ nắn niệu quản:</b>


Bỡnh thờng sờ nắn niệu quản rất khó vì niệu quản nhỏ và nằm sâu. Chỉ có thể
sờ thấy niệu quản khi niệu quản giãn to và xơ cứng nh phì đại niệu quản. Có thể
sờ thấy sỏi niệu quản sát thành bàng quang khi sỏi to qua thăm trực tràng hoc
õm o.


Ngời ta khám các điểm niệu quản trên, giữa, dới là các chỗ hẹp của niệu quản
mà sỏi hay mắc lại.


+ im niu qun trờn (ch tip ni b thận - niệu quản): đối chiếu lên thành
bụng là giao điểm của đờng ngang qua rốn cắt đờng dọc là bờ ngoài cơ thẳng to.


+ Điểm niệu quản giữa (chỗ niệu quản bắt chéo qua động mạch chậu): đối
chiếu lên thành bụng là giao điểm đờng ngang nối hai gai chậu trớc trên chia 3
(giao điểm 1/3 ngoài và 2/3 trong là điểm niệu quản giữa).


+ Điểm niệu quản dới là vị trí niệu quản đi vào thành bàng quang nên khơng
có điểm đối chiếu lên thành bụng; có thể sờ thấy khi thăm trực tràng và âm đạo.


<b>1.3.3. Sê nắn bàng quang:</b>


+ Khi cú cu bng quang thỡ s sờ thấy khối phồng trên xơng mu hình chỏm


cầu, có ranh giới rõ, mặt nhẵn, mật độ căng chắc.


+ Khi có một khối u bàng quang to hoặc sỏi to: dùng một tay sờ trên thành
bụng, một tay sờ trong trực tràng hoặc âm đạo có thể sờ thấy u hoc si.


<b>1.3.4. Sờ nắn bìu:</b>


S nn vựng bỡu bao gi cũng tiến hành bằng hai tay. Một tay dùng ngón trỏ
và ngón cái cố định tinh hồn cho khơng tụt lên, tụt xuống, còn một tay kiểm tra
các thành phần trong bìu nh tinh hồn, mào tinh hồn, thừng tinh.


Trong viêm tinh hoàn, ranh giới tinh hoàn và mào tinh hoàn bị mất.


Trong lao tinh hon - mo tinh hon: mào tinh hồn có nhân cứng, ống dẫn
tinh cứng, to và khúc đốt. Đơi khi sờ thấy đờng rị từ mào tinh hồn ra da.


Sờ nắn bìu cịn cho thấy đợc kích thớc, mật độ, ranh giới của tinh hon, ca
khi u vựng bỡu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Hình 1.2: Thăm trực tràng phát hiện</i>


tổn thơng ở TTL.
A- BỊ mỈt TTL cã ỉ Abces mỊm.
B- BỊ mỈt TTL có nhân cứng.


+ Dấu hiệu Chevassu (sờ thấy mào tinh hoàn): bình thờng ngời ta sờ thấy mào
tinh hoàn ở sau trên tinh hoàn. Trong tràn dịch màng tinh hoàn không sờ thấy
mào tinh hoàn do màng tinh hoàn căng nớc: dấu hiệu Chevassu (-).


+ Du hiu Sộbileau (bu đợc màng tinh hồn): bình thờng ngời ta bấu đợc


màng tinh hoàn (lá thành). Trong tràn dịch màng tinh hoàn do dịch nớc làm căng
màng tinh hồn nên khơng bấu đợc màng tinh hoàn: Sébilau (-).


+ Dấu hiệu Curling: để chẩn đoán phân biệt giữa giãn tĩnh mạch thừng tinh
với thốt vị bẹn.


DÊu hiƯu gåm hai th×:


- Thì 1: bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dồn khối phồng lên bụng đến hết,
dùng ngón trỏ của bệnh nhân chèn vào lỗ bẹn nơng.


- Thì 2: bệnh nhân đứng dậy, ngón trỏ vẫn chẹn ở lỗ bẹn nông.


NÕu khèi u to tõ dới lên là Curling (+), triệu chứng của giÃn tĩnh mạch thừng
tinh. Nếu không thấy thì bảo bệnh nhân bỏ tay ra, nếu thấy khối u to từ trên
xuống là Curling (-) hay thoát vị bẹn.


<b>1.3.5. S nn niu o:</b>


S nắn niệu đạo phát hiện u, sỏi, hẹp niệu đạo. Thờng trong khi kiểm tra niệu
đạo, ngời ta dùng dụng c thm dũ.


<b>1.3.6. Thm trc trng, õm o:</b>


Khám bệnh nhân ở t thế sản khoa hoặc t thế chổng mông.


+ Thấy đợc u tiền liệt tuyến, các thùy của u, mật độ, kích thớc tiền liệt tuyến.
+ Thấy các khối u vùng tiểu khung.


+ Thấy lỗ rò trong bàng quang - âm đạo, bàng quang trực tràng.


<i><b>1.4. Gõ:</b></i>


ChØ ¸p dông trong kh¸m lâm
sàng vùng thận, bàng quang.


+ Gừ vựng thn để phát hiện u
trong hoặc ngoài phúc mạc. U trong
ổ bụng gõ đục ở hai t thế nằm ngửa
và nằm nghiêng. U ngồi phúc mạc,
thận to thì gõ vang ở t thế nằm ngửa
và gõ đục ở t thế nằm nghiêng.


+ Dấu hiệu rung thận (dấu hiệu
đấm lng - Paternasky):


Bệnh nhân ở t thế nằm nghiêng
hoặc t thế ngồi. Phải so sánh hai
bên khi đấm lng, cờng độ đấm từ
nhẹ đến mạnh. Bên nào đau hơn là
dơng tính. Chú ý: chỉ có dơng tính


mét bªn. DÊu hiƯu rung thận dơng tính gặp trong sỏi tiết niệu, viêm thận, thËn ø
mđ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Kh¸m xÐt b»ng dơng cơ.</b>


Khám xét bằng dụng cụ chỉ áp dụng cho khám bàng quang, niệu đạo. Các
dụng cụ này bao gồm: que thăm, ng thụng.


<i><b>2.1. Que thăm:</b></i>



+ Que c bng cht do hay bằng kim loại. Dùng que thăm để kiểm tra niệu
đạo xác định vị trí hẹp, có khi dùng que thăm kiểm tra lỗ rị niệu đạo.


+ Cã nhiỊu lo¹i que thăm:


- Que thm gừ si (xỏc nh si bng quang): thờng bằng kim loại.
- Que nong thẳng: để kiểm tra miệng sáo, niệu đạo trớc.


- Que nong cong (Béniqué): kiểm tra niệu đạo sau.
<i><b>2.2. Các loại ống thông niệu đạo:</b></i>


Các ống thơng dùng để thơng đái do đó là ống rỗng và có lỗ ngang. ống thơng
thờng làm bằng cao su, chất dẻo, kim loại với các cỡ số kích thớc khác nhau.


+ èng th«ng mỊm:


- Th«ng NÐlaton: èng th«ng thẳng, đầu tù.
- Thông Tiamann: đầu tù và gập khúc.


- Thông Mercier và Bequille: đầu vuốt và gấp khúc.


- Thụng Foley là loại thơng có bóng mà khi bơm căng dùng để cố định đầu
thông ở trong không cho thông tụt ra ngồi. Có hai loại thơng Foley: hai chạc để
dẫn lu đơn thuần, ba chạc để vừa dẫn lu va ra liờn tc.


+ ống thông kim loại:


- ng thụng đái nữ: ngắn và thẳng.
- ống thông đái nam: cong và dài.


<i><b>2.3. Cách xác định các cỡ thông:</b></i>


Các ống thông trong tiết niệu đợc xác định cỡ số theo số đo Charrier (Ch) do
một tác giả ngời Pháp đề xuất. Các nớc Anh, Mỹ sử dụng đơn vị French (Fr) chứ
không dùng Ch. Số đo đợc xác định bằng chu vi của ống.


VÝ dô: Sonde Foley 16 Ch hay 16 Fr tức là ống thông loại Foley có chu vi là
16 mm.


Sau này Béniqué có cải tiến thêm số đo dïng cho que nong lµ sè BÐniquÐ.
Sè BÐniquÐ = 2 x sè ®o Ch = Chu vi x 2


VÝ dơ: Sè 32 BÐniquÐ = 16 Ch  Chu vi = 16 mm
<i><b>2.4. Kü thuËt nong:</b></i>


Thông đái phải tuân thủ các ngun tắc sau:
+ Vơ khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>PhÇn 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>sỏi đờng tiết niệu</b>



<i><b> </b></i>


<b>1. Đại cơng sỏi tiết niệu. </b>


Si đờng tiết niệu là một bệnh thờng gặp ở mọi lứa tuổi và đặc biệt từ 18 tuổi
trở lên. Sỏi tiết niệu chiếm 30 - 40% tổng số bệnh nhân bị bệnh tiết niệu. Sỏi tiết
niệu thờng gây nhiều biến chứng ảnh hởng đến sức khoẻ, tính mạng bnh nhõn.



<i><b>1.1. Nguyên nhân bệnh sinh:</b></i>


Hng ngn nm nay ngời ta đã cố gắng tìm căn nguyên gây nên bệnh sỏi tiết
niệu, nhng cho đến nay vẫn tồn tại nhiều học thuyết về sự phát sinh và phát triển
của bệnh, cha có học thuyết nào giải thích hồn tồn đầy đủ sự phát triển bệnh.
Nhiều học thuyết đề cập đến các yếu tố chính liên quan đến q trình hình
thành sỏi.


Ngµy nay, dùa vào hiểu biết về bản chất hoá học của sỏi tiÕt niƯu, vỊ cÊu tróc
vi thĨ vµ sinh lý cđa hÖ thèng tiÕt niÖu, ngêi ta chia sái tiÕt niÖu thành 2 nhóm
nguyên nhân: sỏi cơ thể và sỏi cơ quan.


Sỏi cơ thể dùng để chỉ những sỏi tiết niệu có nguồn gốc các bệnh lý, các rối
loạn chức năng các cơ quan khác, các bệnh lý toàn thân. Có thể kể đến các bệnh
nh cờng năng tuyến cận giáp trạng, bệnh Goutte, những chấn thơng nặng của
x-ơng, chứng tăng canxi máu do nhiều nguyên nhân...


Sỏi cơ quan dùng để chỉ sỏi tiết niệu có nguồn gốc từ các tổn thơng ở hệ
thống tiết niệu nh: phình to bể thận bẩm sinh, chít hẹp khúc nối bể thận - niệu
quản, dị dạng thận và mạch máu thận, túi thừa niệu quản, túi thừa bàng quang
hay niệu đạo... Những tổn thơng vi thể tại thận có mối liên quan tới sự hình thành
sỏi, là sự lắng đọng muối vơi vào những vết trợt loét ở lớp biểu mô. Cơ chế hình
thành sỏi tiết niệu cịn phức tạp, cha đợc xác định rõ ràng. Tuy vậy, nhiều tác giả
đã xây dựng một số thuyết để mơ tả cơ chế hình thành sỏi tiết niệu nh sau:


+ Thuyết “keo - tinh thể” cho rằng nhiều chất muối vô cơ và hữu cơ tồn tại
trong nớc tiểu dới dạng tinh thể, các tinh thể này đợc bao bọc bởi một lớp chất
keo (bản chất là các albumin, mucoprotein, axit nucleotid do tế bào biểu mô ống
sinh niệu tiết ra) làm cho các chất tinh thể khơng kết dính đợc với nhau để tạo
nên sỏi. Khi cân bằng này bị phá vỡ (tăng mật độ tinh thể, giảm mật độ chất keo)


các tinh thể này có cơ hội kết dính với nhau tạo thành sỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Thuyết nhiễm khuẩn xác định tơng quan nhân quả giữa nhiễm khuẩn niệu
và sỏi. Nhiễm khuẩn niệu tạo ra nhiều tiểu thể để trở thành hạt nhân hình thành
<i>sỏi. Mặt khác một số chủng loại vi khuẩn (Proteus, Pseudomonas...) có thể phân</i>
hủy ure bởi men ureaza tạo ra các gốc amoni, magie... tạo điều kiện hình thành sỏi.


Có thể nói mỗi thuyết chỉ giải thích đợc một khía cạnh, một giai đoạn của q
trình rất phức tạp, tinh vi của cơ chế hình thành sỏi tiết niệu. Vấn đề này sẽ còn
đ-ợc nghiên cứu, khám phá bổ sung sau này.


Tuy nhiên nhiều tác giả nhận thấy có các yếu tố thuận lợi ảnh hởng đến quá
trình hình thành sỏi tiết niệu nh sau:


<b>- Ỹu tè di trun: Maxquardt (1973), Ging liani (1985) thÊy bƯnh nhiƠm acid</b>
èng thËn lµ bƯnh di trun thêng gỈp víi sái tiÕt niƯu.


Sỏi cystin thờng thấy ở bệnh nhân có kiểu gen đồng hợp tử gây đái ra cystin,
onithine, lysin, arginin.


Sái uric hay cã ë nh÷ng ngêi bÞ bƯnh Goutte.


Sỏi canxi có tính gia đình, có những gia đình bị bệnh tăng canxi nguyên phát
và họ bị sỏi canxi từ rất trẻ.


- Yếu tố dị dạng đờng niệu bẩm sinh: là nguyên nhân thuận lợi để tạo sỏi do ứ
đọng nớc tiểu, do nhiễm khuẩn. Các dị dạng thờng gặp nh: hẹp khúc nối bể thận
-niệu quản, hẹp -niệu quản, phình -niệu quản.


<b>- Yếu tố địa lý khí hậu: có một vai trị quan trọng trong q trình hình thành</b>


sỏi nh khí hậu nóng và khô ở các vùng sa mạc và nhiệt đới là yếu tố mơi trờng tác
động nhiều đến q trình hình thành sỏi.


- Yếu tố ăn uống: thực tế cho thấy ở những ngời ăn thịt nhiều thì gặp tỷ lệ sỏi
urat cao, ngời có chế độ ăn uống thiếu vitamin A dễ làm sừng hoá tổ chức liên
bào đài - bể thận và chính q trình này sẽ gây ra sỏi tiết niệu . ăn sữa nhiều thì
gặp sỏi phốt phát.


- Gãy xơng lớn: do bất động lâu ngày là nhân tố chính trong cơ chế hình
thành sỏi và thêm vào đó là sự tăng nồng độ canxi và photpho trong máu.


- Nhiễm khuẩn đờng tiết niệu: do nhiều nguyên nhân khác nhau hoặc do ứ
đọng trên đờng tiết niệu cũng là yếu tố thuận lợi cho hình thành sỏi. Quá trình
viêm nhiễm đờng tiết niệu làm thay đổi pH nớc tiểu, làm thay đổi lớp tế bào biểu
mô lát của đờng niệu dẫn đến rối loạn bài tiết tại thận, số lợng các mucoprotein
trong nớc tiểu tăng lên rõ rệt. Các sản phẩm của quá trình viêm tế bào thoái hoá,
tế bào mủ, xác vi khuẩn tạo thành các nhân sỏi.


- Sự rối loạn chuyển hoá của cơ thể trong những bệnh nhân cờng năng tuyến
cận giáp, canxi trong máu tăng và thải nhiều qua đờng niệu dễ tạo lên sỏi.


<i><b>1.2. Tính chất và đặc điểm của sỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Khơng hạn định có thể từ một viên đến hàng trăm viên. ở khoa Tiết niệu
-Bệnh viện 103, bệnh nhân nhiều sỏi nhất đợc ghi nhận là: 1988 viên sỏi.


<b>1.2.2. KÝch thíc vµ träng lỵng sái: </b>


Tùy theo vị trí của đờng tiêt niệu. Trọng lợng sỏi từ vài gam đến vài
trăm gam.



<b>1.2.3. Hình dạng sỏi: </b>


Rt a dng cú mt s hỡnh dạng đặc biệt nh hình sỏi san hơ, hình mỏ vẹt,
hình bầu dục và hình trịn.


<b>1.2.4. VÞ trÝ cđa sái: </b>


Có thể gặp sỏi đài - bể thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, sỏi tiền liệt tuyến
và sỏi niệu đạo. Trong đó sỏi thận là sỏi ngun phát cịn sỏi niệu quản, sỏi bàng
quang, sỏi niệu đạo thờng là thứ phát do rơi từ trên xuống. Trừ những trờng hợp
đặc biệt do dị vật, do túi thừa dẫn đến hình thành sỏi tại chỗ niệu quản và bàng
quang.


<i><b>1.3. Thµnh phần hoá học của sỏi:</b></i>


Cú rt nhiu loi si, mi loại sỏi có đặc điểm khác nhau về màu sắc và độ
rắn. Có 2 nhóm sỏi chính: sỏi vơ cơ v si hu c.


<b>1.3.1. Sỏi vô cơ: </b>


+ Sỏi oxalat canxi: hay gặp màu đen, gai góc cản quang rõ.


+ Sỏi photphat canxi: có màu vàng nhạt hoặc trắng bẩn, độ rắn kém hơn sỏi
oxalat canxi, dễ vỡ.


+ Sái cacbonat canxi: có màu trắng nh màu phấn, mềm dễ vỡ.


<b>1.3.2. Sỏi hữu cơ: </b>



+ Sỏi urat: màu trắng gạch cua, có thể không cản quang mềm và hay tái phát.
+ Sỏi cholesterin: có màu vàng, dễ vụn nát và thờng gặp sỏi tiền liệt tuyến.
+ Sỏi xystin: nhẵn, màu vàng nhạt, mềm hay tái phát, thờng gặp ở cả hai thận
do rối loạn chuyển hoá axit amin.


+ Si struvic (amonium magnéium-phosphat hexa hydrat): màu vàng trắng,
rắn, thờng do nhiễm khuẩn đờng niệu loại proteus sinh ra.


ở ngời Việt Nam gặp chủ yếu là sỏi vô cơ trong đó sỏi oxalat canxi chiếm
hơn 80%, thờng sỏi tồn tại dới dạng hỗn hợp đan xen giữa các thành phẫn hoá học.


<b>2. Sỏi thận và sỏi niệu quản (sỏi đờng tiết niệu trên).</b>
<i><b>2.1. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý:</b></i>


+ Sái gây tổn thơng trên hệ tiết niệu theo 3 cơ chế cơ bản: chèn ép tắc nghẽn,
cọ sát, và nhiễm khn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

mơ thận giãn mỏng dần, dung tích đài - bể thận tăng lên, nhu mô thận bị teo đét,
xơ hoá và thận dần bị mất chức năng. Nếu sỏi ở đài thận, gây nghẽn cục bộ tại
thận, sẽ dẫn đến ứ niệu, giãn từng nhóm đài gây mất chức năng từng phần của
thận. Niệu quản phía trên sỏi cũng bị giãn mất nhu động và xơ hoá niệu quản.
Trong trờng hợp sỏi ở hai bên hệ tiết niệu, bệnh nhân có thể bị suy thận do sỏi.


- Cơ chế cọ xát: sỏi thận, sỏi niệu quản nhất là sỏi cứng, gai góc có thể gây cọ
xát, cứa rạch vào tổ chức đài - bể thận, niệu quản gây chảy máu trong hệ tiết niệu.
Thơng tổn tổ chức một mặt tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn niệu phát triển, mặt
khác sẽ làm cho quá trình phát triển xơ hố ở nhu mơ thận và ở thành ống dẫn
niệu. Kết quả là sẽ ảnh hởng trực tiếp tới chức năng thận cũng nh làm hẹp dần
đ-ờng dẫn niệu, càng làm nặng thêm tình trạng bế tắc.



- Cơ chế nhiễm khuẩn: sự tắc nghẽn và các tổn thơng tổ chức trên hệ tiết niệu
là những yếu tố thuận lợi để phát triển nhiễm khuẩn niệu, nhiễm khuẩn niệu gây
phù nề, trợt loét niêm mạc đài - bể thận, dần dần dẫn đến xơ hoá, hoại tử tổ chức
thận và thành ống dẫn niệu. Sản phẩm của quá trình viêm nh xác vi khuẩn, xác
bạch cầu, tế bào biểu mô đài - bể thận kết tinh lại tạo thành nhân sỏi.


Những cơ chế tác động kể trên của sỏi, thờng đan xen, phối hợp với nhau theo
các mức độ tùy thuộc vào kích thớc, hình dạng, số lợng, vị trí của sỏi.


+ Sái thËn - niƯu quản thờng gây ra các biến chứng:


- Si gây cản trở lu thông của đờng bài xuất nớc tiểu gây ứ trệ đờng niệu phía
trên dẫn đến giãn đài - bể thận (hydro - nephrose) hoặc ứ nớc thận - niệu quản
(uretero - hydro - nephrose), sự ứ nớc tăng dần làm căng giãn và chèn ép nhu mơ
thận dẫn đến tình trạng suy giảm dần chức năng thận, dần dần mất hồn tồn
chức năng thận nếu khơng đợc xử trí kịp thời.


- Sái g©y nhiƠm khn: nh viêm bể thận, viêm khe thận. Tình trạng nhiễm
khuẩn kết hợp với ứ niệu gây thận ứ mủ hoặc h mủ thận. Nặng hơn có thể gây ra
nhiễm khuÈn huyÕt.


- Sỏi gây tình trạng viêm khe thận mãn tính kéo dài dẫn đến tình trạng xơ teo
thận, huyết áp cao.


- Sỏi gây suy thận: thờng gặp trong trờng hợp sỏi cả hai bên hệ tiết niệu hoặc
sỏi trên thận đơn độc, đây là biến chứng nặng nề. Có thể gặp suy thận cấp hoặc
suy thận mãn và các mức độ suy thận nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm
của sỏi.


- Sỏi gây ra viêm lt và xơ hố tại vị trí sỏi là nguyên nhân gây chít hẹp đờng


niệu sau khi đã phẫu thut ly si.


- Sỏi niệu quản gây tổn thơng thận nhanh chóng hơn sỏi thận.


<i><b>2.2. Triệu chứng:</b></i>


<b>2.2.1. Triệu chứng lâm sàng:</b>


<i><b>2.2.1.1. Triệu chứng cơ năng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đau cấp tính: điển hình là cơn đau quặn thận, cơn đau xuất hiện đột ngột
sau lao động và vận động, vị trí đau xuất phát ở vùng thắt lng, tính chất đau là đau
dữ dội từng cơn, đau lan xuống vùng bẹn sinh dục khơng có t thế giảm đau. Khi
nghỉ ngơi hay dùng thuốc giãn cơ trơn thì đỡ đau.


- Đau mạn tính: bệnh nhân ln có cảm giác nặng nề, đau tức khó chịu vùng
thắt lng (một bên hoặc hai bên), tính chất đau tăng khi vận động. Loại đau này
th-ờng gặp ở bệnh nhân có sỏi thận mà sỏi gây bít tắc khơng hồn tồn.


+ Đái ra máu toàn bãi: sau lao động vận động, xuất hiện đau và đái ra máu
toàn bãi, quan sát nớc tiểu có thể thấy có màu nớc vối hoặc nh màu nớc rửa thịt.
Trên xét nghiệm nớc tiểu thấy có HC, BC trong nớc tiểu.


+ Đái ra mủ: bệnh nhân đái đục toàn bãi, thờng xuất hiện ở những bệnh nhân
thận ứ mủ, kèm theo đái đục thờng gặp sốt cao rét run, có thể gặp tình trạng đái
đục kiểu phong cầm: khi bệnh nhân sốt cao, đau dữ dội thì đái trong nhng khi đái
đục thì đau v st gim.


+ Đái ra sỏi và sạn: đây là triệu chứng ít gặp, nhng có giá trị gợi ý khả năng
hiện tại bệnh nhân có sỏi tiết niệu.



+ Một sè triƯu chøng kÌm theo:


- Sèt: gỈp khi bƯnh nhân có biến chứng nhiễm khuẩn, thờng là sốt cao rét run.
- Nhức đầu, nôn và buồn nôn.


- Huyết áp tăng cao.


<i><b>2.2.1.2. Triệu chứng thực thể: </b></i>


Thăm khám bệnh nhân có thể tìm thấy các dấu hiệu sau:
+ DÊu hiƯu rung thËn (+).


+ DÊu hiƯu ch¹m thËn (+), bËp bÒnh thËn (+) khi thËn gi·n to.
+ ấn các điểm niệu quản trên và giữa tơng ứng trên thành bụng đau.


<b>2.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng:</b>


<i><b>2.2.2.1. Xét nghiệm máu và nớc tiểu:</b></i>


+ XN cụng thc máu: đánh giá tình trạng thiếu máu có thể gặp do đái máu
kéo dài, hoặc do suy thận. BC máu tăng cao gặp khi viêm bể thận cấp.


+ XN sinh hố: định lợng urê, creatinin đánh giá tình trạng suy thận.


+ XN níc tiĨu: t×m HC, BC, cÊy khn niƯu: vi khn (+) khi cã nhiƠm khn
niƯu.


<i><b>2.2.2.2. X.quang: </b></i>



+ Chụp thận khơng chuẩn bị: cho thấy đợc bóng thận hai bên, thấy hình cản
quang tơng ứng vị trí của hệ tiết niệu. Chẩn đoán chắc chắn sỏi thận khi có các
hình cản quang đặc biệt nh hình san hơ, hình mỏ vẹt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Chụp bể thận - niệu quản ngợc dòng (Uretero Pyelo Retrographie): đợc tiến
hành khi UIV cha xác định rõ vị trí của sỏi. Có thể bơm thuốc cản quang hoặc
bơm khí. Xác định vị trí có sỏi căn cứ vào hình thuốc hoặc khí dừng lại ở chỗ có sỏi.


<i>H×nh 2.1: H×nh ¶nh sái thËn hai bªn trªn film thËn thêng.</i>


<i><b>2.2.2.3. Siªu ©m: </b></i>


Siêu âm xác định đợc kích thớc của thận, độ giãn của đài - bể thận, độ dày
mỏng nhu mô thận, tỷ lệ giữa vùng vỏ và tủy của thận. Siêu âm thận có thể phát
hiện các hình sỏi cản âm trên thận, niệu quản mà đôi khi không phát hiện đợc
trên X.quang. Tuy nhiên siêu âm chẩn đốn sỏi cịn có nhiều hạn chế, đơi khi
chẩn đốn khơng chính xác vì lẫn với nhiều hình ảnh cản õm khỏc khụng phi si.


<i><b>2.3. Chẩn đoán:</b></i>


<b>2.3.1. Chn oỏn xác định: </b>


+ Dựa trên triệu chứng lâm sàng: đau sau vận động, đái máu toàn bãi.


+ Cận lâm sàng: X.quang thận thờng, UIV, hoặc chụp UPR thấy vị trí sỏi, đặc
điểm sỏi.


+ Đánh giá mức độ chức năng thận.


+ Chẩn đoán các biến chứng của sỏi gây ra.


+ Chẩn đốn đặc điểm hình thái si.


<b>2.3.2. Chẩn đoán phân biệt: </b>


+ Chẩn đoán phân biệt khi có cơn đau quặn thận: với các cấp cứu ngoại khoa
hay gặp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đau quặn gan.
- Dính tắc ruột.
- Thủng dạ dày.


- U nang buồng trứng xoắn.
- Chửa ngoài dạ con doạ vỡ.


+ Chẩn đoán phân biệt sỏi thận khi có thận to với các u trong và sau phúc mạc:
- Gan to, l¸ch to.


- U đại tràng, u mạc treo, u nang buồng trứng, u nang tụy.
- U quái sau phúc mạc, lymphosarcom.


- U thỵng thËn, u thËn.


+ Chẩn đoán phân biệt trên X.quang: với sỏi túi mật, hạch vôi hoá, vôi hoá ở
mạc treo, vôi hoá buồng trứng.


<i><b>2.4. Điều trị:</b></i>


<b>2.4.1. Cn c la chn phng phỏp iu tr:</b>


+ Dựa vào vị trí, hình dáng, kích thíc cđa sái.



+ Tình trạng chức năng của thận, hình dáng đài - bể thận - niệu quản trên thn
thuc tnh mch.


+ Tình trạng toàn thân của bệnh nhân.


<b>2.4.2. Điều trị nội khoa:</b>


<i><b>2.4.2.1. Điều trị nội khoa tống sái tÝch cùc: </b></i>


+ Chỉ định:


- Trong trêng hỵp sái nhá kÝch thíc < 7 mm, thon nhá.
- Chức năng thận còn tốt (trên UIV), lu thông niệu quản tốt.
- Toàn thân bệnh nhân không quá yếu, không có bệnh mÃn tính.


+ Phng phỏp điều trị: giãn cơ trơn, vận động, lợi tiểu, uống nhiu nc hoc
truyn dch nu cn.


<i><b>2.4.2.2. Điều trị néi khoa triƯu chøng: </b></i>


+ Chỉ định: bệnh nhân có sỏi kích thớc to, sỏi gây ảnh hởng chức năng thận
nhng tình trạng bệnh nhân quá yếu mắc những bệnh mãn tính nh lao phổi,
suy tim, K giai đoạn cuối, điều kiện trang thiết bị, phẫu thuật viên khơng cho
phép phẫu thuật.


+ Ph¬ng pháp điều trị: kháng sinh chống nhiễm khuẩn, giÃn cơ trơn, giảm đau.


<b>2.4.3. Các phơng pháp điều trị sỏi thận - niƯu qu¶n Ýt sang chÊn:</b>



<i><b>2.4.3.1. LÊy sái thËn qua da</b></i>(PNL: Percutaneous nephrolithotomy):


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ngn sãng ®iƯn - thủy lực hoặc nguồn tán sỏi bằng hơi, tán vỡ sỏi ra nhiều mảnh
nhỏ và bơm rửa đẩy sỏi ra ngoµi.


Đây là phơng pháp hiện đại địi hỏi có dụng cụ phơng tiện đầy đủ, phẫu thuật
viên có kinh nghiệm thuần thục. Thờng áp dụng với những loại sỏi thận, niệu
quản 1/3 trên.


<i><b>2.4.3.2. Tán sỏi ngoài cơ thể</b></i>(ESWL: Extracorporeal Shock Wave Lithotripsy):
Các máy tán sỏi ngoài cơ thể có bộ phận phát sóng xung (bằng điện thủy lực,
hoặc điện từ trờng...). Hệ thống định vị sỏi sử dụng bằng X.quang hoặc bằng siêu
âm. Sóng xung đi qua vào cơ thể hội tụ tại điểm sỏi đợc định vị, sóng tạo nên sức
căng trên bề mặt làm vỡ vụn sỏi. Phơng pháp này thờng áp dụng vi trng hp:


+ Sỏi thận, niệu quản 1/3 trên cã kÝch thíc nhá < 2cm .


+ Sái kÝch thíc > 3cm thì tán ít có hiệu quả, phải tán nhiều lần.
+ Sỏi cha gây nhiễm khuẩn hệ tiết niệu.


+ Chức năng thận còn tốt, lu thông bể thận - niệu quản bình thờng, không có
bệnh lý ë thËn nh u thËn, lao thËn, bƯnh lý m¹ch m¸u thËn.


<i><b>2.4.3.3. Ph¸ sái qua néi soi niƯu qu¶n:</b></i>


Soi bàng quang đa ống soi niệu quản cứng hoặc ống soi niệu quản mềm, quan
sát sỏi và tán sỏi bằng máy tán sử dụng điện thủy lực, siêu âm hoặc laser. Các
mảnh sỏi vỡ nhỏ và đợc lấy ra bằng dụng cụ. Phơng pháp này thờng đợc áp dụng
trong các trờng hợp:



+ Sỏi niệu quản dới, sỏi kích thớc đờng kính <1cm.


+ Kh«ng cã nhiƠm khn niƯu, thËn kh«ng gi·n to ø niƯu, ø mđ, niƯu quản
d-ới không bị chít hẹp hoặc dị dạng.


<i><b>2.4.3.4. Mổ nội soi trong hoặc sau phúc mạc lấy sỏi.</b></i>


<b>2.4.4. Điều trị sỏi bằng phẫu thuật: </b>


+ Ch nh:


- Với những loại sỏi kích thớc to > 0,7 cm, sỏi gây biÕn chøng nỈng nỊ cho
thËn nh thËn gi·n to ø niƯu, ø mđ, thËn x¬ teo.


- Những sỏi khơng có chỉ định điều trị bằng các phơng pháp ít sang chấn hay
đã điều trị bằng các phơng pháp ít sang chấn nhng thất bại, hoặc ở cơ sở không có
điều kiện kỹ thuật, trang thiết bị thực hiện các kỹ thuật ít sang chấn.


Khi sỏi hai bên mà đều có chỉ định phẫu thuật thì căn cứ vào ngun tắc sỏi
dễ lấy mổ trớc, khó lấy mổ sau, thận chức năng còn tốt mổ trớc, chức năng xấu
mổ sau (nguyờn tc u tiờn d trc, khú sau).


+ Các phơng ph¸p phÉu tht:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Më bĨ thËn - nhu m« thËn lÊy sái.
- DÉn lu thËn.


- Cắt thận bán phần.


- Cắt thận toàn bộ.



<b>3. Sỏi bàng quang.</b>


<i><b>3.1. Nguyên nhân:</b></i>


+ Sỏi từ hệ tiết niệu trên rơi xuèng bµng quang.


+ Sỏi sinh ra tại bàng quang: do các dị vật nh chỉ khâu, mảnh đạn, đầu sonde.
Do quá trình ứ đọng nớc tiểu ở bệnh nhân hẹp niệu đạo, u tuyến tiền liệt, chít hẹp
cổ bàng quang, hẹp miệng sáo, túi thừa bàng quang, chấn thơng hoặc vết thơng
cột sống tủy sống.


<i><b>3.2. TriÖu chøng:</b></i>


<b>3.2.1. TriÖu chøng lâm sàng:</b>


<i><b>3.2.1.1. Triệu chứng cơ năng:</b></i>


+ Ni bt l tỡnh trạng đái ngắt ngừng: bệnh nhân đang đi tiểu đột nhiên tia
tiểu tắc lại và đau dữ dội vùng dơng vật. Thay đổi t thế lại có thể đái đợc. ở trẻ
em có thể gặp hội chứng “bàn tay khai”.


+ Đái rắt: đái tăng lần về ban ngày do bệnh nhân đi lại vận động nên sỏi lăn
trong bàng quang gây kích thích đi đái nhiều lần, nếu đợc nghỉ ngi thỡ s ln i tiu
gim.


+ Đái buốt cuối b·i.


+ Thay đổi màu sắc nớc tiểu: đái đỏ cui bói.



<i><b>3.2.1.2. Triệu chứng thực thể:</b></i>


+ Thăm trực tràng khi sái to lóc bµng quang hÕt níc tiĨu cã thể sờ thấy sỏi.
+ Thăm khám bằng dụng cụ: làm dấu hiệu chạm sỏi (+). Gõ sỏi bằng thông
sắt (Bénique) có thấy cảm giác chạm sỏi.


+ Soi bng quang: giúp ta xác định số lợng, hình dáng, kích thc, mu sc si.


<b>3.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng: </b>


+ XN nớc tiểu: HC, BC tăng.


+ Chp XQ vùng chậu hơng thấy có hình sỏi cản quang hình trứng (có vịng
đồng tâm ở ngay trên khớp mu).


+ Siªu âm.


<i><b>3.3. Chẩn đoán:</b></i>


<b>3.3.1. Chn oỏn xỏc nh:</b>


Dựa vào 3 yếu tè chÝnh:


+ Triệu chứng đái ngắt ngừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ X.quang: có hình sỏi cản quang trong vùng tiểu khung.


<b>3.3.2. Chẩn đoán phân biệt: </b>


+ U tuyến tiỊn liƯt.


+ U bµng quang.


+ Hẹp niệu đạo, chít hẹp c bng quang.
+ Bng quang thn kinh.


+ Viêm bàng quang cấp.
<i><b>3.4. Điều trị:</b></i>


<b>3.4.1. Điều trị nội khoa:</b>


Si bng quang nhỏ từ đờng tiết niệu trên rơi xuống có thể điều trị kháng sinh
chống viêm, giảm đau, giãn cơ trơn để đái ra sỏi.


<b>3.4.2. T¸n sái: </b>


Sỏi bàng quang khơng đái ra đợc, sỏi kích thớc nhỏ < 3 cm.
Có thể tán sỏi bằng máy tán sỏi c hc, hoc bng mỏy Urat I.


<b>3.4.3. Điều trị phÉu thuËt: </b>


+ Chỉ định:


- Sỏi to, sỏi không thể tán đợc.


- Sỏi bàng quang có kèm theo hẹp niệu đạo, u tuyến tiền liệt, túi thừa bàng
quang thì việc phẫu thuật vừa lấy sỏi và giải quyết nguyên nhõn chớnh gõy ra si.


+ Phơng pháp phẫu thuật:


- Më bµng quang lÊy sái vµ dÉn lu bµng quang trên xơng mu.



- Ch úng kớn bng quang và đặt sonde qua niệu đạo khi nớc tiểu trong bàng
quang không viêm và sỏi nhỏ.


<b>4. Sỏi niệu đạo.</b>
<i><b>4.1. Nguyên nhân:</b></i>


+ Sỏi từ bàng quang chui ra và mắc lại chỗ hẹp của niệu đạo.
+ Sỏi sinh ra tại các túi thừa niệu đạo.


<i><b>4.2. TriƯu chøng vµ chÈn ®o¸n:</b></i>


+ BN bí đái cấp tính hoặc đái rỉ, có khi cầu bàng quang (+).
+ Sờ dọc niệu đạo từ trong ra ngồi thấy sỏi.


+ Th«ng tiĨu b»ng thông sắt thấy có chạm sỏi.


<i><b>4.3. Điều trị:</b></i>


+ Cn cứ vào vị trí nằm của sỏi trên niệu đạo để có chỉ định điều trị thích hợp.
+ Khi sỏi nằm ở hố thuyền: mở rộng miệng sáo lấy sỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Viêm đờng tiết niệu không đặc hiệu</b>



Viêm đờng tiết niệu không đặc hiệu là đề cập đến tất cả các loại viêm nhiễm
đờng tiết niệu trong đó loại trừ các trờng hợp viêm do lao, ký sinh trùng, bệnh
hoa liễu, giang mai...


Đờng tiết niệu bao gồm: thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo. Do đó viêm
đờng tiết niệu bao gồm:



<b>1. Viªm bĨ thËn - thËn cÊp.</b>


Viêm bể thận thận cấp là một trong những bệnh thờng gặp ở nữ, gặp nhiều
hơn ở nam là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm bể thn - thn món v
suy thn món.


<i><b>1.1. Bệnh căn, bệnh sinh:</b></i>


<b>1.1.1. Tác nhân gây bệnh:</b>


+ Viêm bể thận thận cấp có nguyên nhân rất phức tạp nhng tác nhân
th-ờng gặp nhất là do nhiễm khuẩn. Vi khuẩn hay gặp là các vi khuẩn Gram (-):


<i>Enterobacteria (E. coli, Proteus...), S. aureus, S. saprophyticus.</i>


+ C¬ chế dị ứng ít gặp hơn, thờng là dị ứng thuốc, kim loại nặng.


+ Do tỏc nhõn lý hoỏ nh: X.quang, đồng vị phóng xạ, nóng lạnh đột ngột.
+ Viêm bể thận còn hay gặp sau thủ thuật tiết niệu nh: nong soi niệu đạo bàng
quang, đặt ống thông niệu quản không đảm bảo vô trùng hoặc thời gian lm th
thut quỏ lõu.


<b>1.1.2. Đờng xâm nhập:</b>


Vi khun vào hệ tiết niệu theo 4 con đờng:


+ Nhiễm khuẩn theo đờng máu: thờng gặp do các bệnh toàn thân gây nhiễm
khuẩn huyết, sau đó vi khuẩn xâm nhập vào thận.



+ Nhiễm khuẩn theo đờng bạch huyết: một số vi khuẩn c trú ở trực tràng có
thể xâm nhập vào các hạch bạch huyết rồi vào thận.


+ Nhiễm khuẩn tiết niệu ngợc dòng: đây là con đờng chủ yếu nhất gây viêm
bể thận - thận. Các vi khuẩn xâm nhập vào cơ quan tiết niệu nh niệu đạo, bàng
quang và gây nhiễm khuẩn lên thận. Rất nhiều trờng hợp vi khuẩn xâm nhập lên
thận sau các thủ thuật tiết niệu nh soi bàng quang, niệu quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Hình 2.2: Các đờng xâm nhập của vi khuẩn.</i>


<b>1.1.3. C¸c yếu tố thuận lợi:</b>


+ Yu t c a:


- Viêm bể thận - thận hay xảy ra khi toàn thân yếu do giảm miễm dịch, trẻ em
suy dinh dỡng, bệnh nhân ung th dùng hoá chất, sau ghép tạng, sau cảm cóm.


- Yếu tố bệnh lý tồn thân thuận lợi nh: bệnh đái tháo đờng, nhiễm khuẩn
huyết, phụ nữ ở giai đoạn có thai, rối loạn tiêu hố, ỉa chảy kộo di.


+ Yếu tố tại chỗ cơ quan tiết niệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Viêm bể thận còn hay gặp ở bệnh nhân chấn thơng sọ não, xuất huyết nhồi
máu não, chấn thơng cột sống liệt tủy sống, gãy xơng lớn do thời gian bất động
lâu, ứ đọng nớc tiu kộo di.


+ Các yếu tố ngoại cảnh:


Thi tit núng lạnh thất thờng, độ ẩm cao, lao động mệt nhọc, phụ nữ mới lập
gia đình, phụ nữ bị rong kinh, giai đoạn mãn kinh là các yếu tố thuận lợi cho quá


trình nhiễm khuẩn phát triển.


Viêm bể thận - thận còn đợc gọi là viêm bể thận khe, viờm thn ngc dũng.


<i><b>1.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>


Tn thng đại thể cũng nh vi thể gặp trong viêm bể thận cấp.


+ Đại thể: có hiện tợng phù nề xung huyết, có nhiều mạch máu tân tạo, niêm
mạc đài - bể thận xuất huyết trợt loét.


+ Vi thÓ: ë các tổ chức gian bào vùng tủy thận có hiện tợng xâm nhiễm mạnh
các bạch cầu đa nhân. Tổ chức kẽ phù nề những dải xơ xâm nhiễm bởi bạch cầu
đa nhân. Tình trạng viêm kéo dài chuyển sang mÃn, các dải xơ phát triển làm
nghẹt các ống sinh niệu, xơ hoá các huyết quản dẫn tới teo thận.


<i><b>1.3. Triệu chứng:</b></i>


<b>1.3.1. Triệu chứng lâm sàng:</b>


+ Cơ năng: có 3 triệu chøng chÝnh:
- Sèt cao, rÐt run.


- Đau cấp tính vùng thận.
- Đái nớc tiểu đục.


Các triệu chứng xuất hiện từng đợt kiểu chu kỳ sốt cao rét run 390<sub>C - 40</sub>0<sub>C nh</sub>


nhiễm khuẩn huyết, mang tính chất lệch pha nhau, khi bệnh nhân đau nhiều vùng
thắt lng, sốt cao rét run thì đi đái nớc tiểu trong, khi đái nớc tiểu đục thì đau và


sốt giảm dần. Ngời ta còn gọi là đái đục kiểu “phong cầm”. Ngoài các triệu
chứng trên khi đái đục cịn có rối loạn tiểu tiện nh đái đau, đái tăng lần.


+ TriÖu chøng thùc thÓ:


Sờ nắn vùng thận đau, dấu hiệu đấm lng (+), thận đôi khi to dấu hiệu chạm
thận (+), bập bềnh thận (+) nhất là trong trờng hợp có sỏi tiết niu.


<b>1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng:</b>


+ Xột nghim mỏu: bch cầu tăng, công thức bạch cầu chuyển trái, tốc độ
máu lắng tăng nhng chức năng thận urê và creatinin ít thay đổi.


+ Xét nghiệm nớc tiểu: bạch cầu và tế bào mủ dày đặc vi trờng. Cấy khuẩn
niệu: số lợng vi khuẩn > 105 <sub>VK/1 ml, xác định loại vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.</sub>


+ X.quang, siêu âm: giúp xác định nguyên nhân gây viêm bể thận - thận.
<i><b>1.4. Chẩn đoán:</b></i>


+ Chẩn đoán xác định dựa vào các triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm
máu, nc tiu ó nờu trờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cơn đau quặn thận.
- Cơn đau quặn gan.
- Viêm ruột thừa cấp.


- Viêm buồng trứng và ống dẫn trứng.


+ Chn oỏn nguyờn nhân dựa vào khai thác bệnh sử, khám xét toàn diện ở
những phụ nữ mới lập gia đình, có thai và những ngời có sỏi tiết niệu, hẹp niệu


đạo, u tiền liệt tuyến, liệt tủy sống... là những nguyên nhân cn lu ý.


<i><b>1.5. Điều trị:</b></i>


<b>1.5.1. Diễn biến:</b>


Viờm b thn cp thờng diễn biến theo chu kỳ từng đợt.


+ Nếu phát hiện kịp thời, điều trị tích cực, tìm đợc ngun nhân và giải quyết
tốt thì bệnh sẽ thối lui.


+ Nếu phát hiện muộn điều trị khơng tốt thì bệnh sẽ kéo dài từng đợt và
chuyển sang mãn, nhu mô thận bị xơ teo (hội chứng Gôlablat) gây ra HA cao, nếu
tổn thơng ở cả hai thận có thể dần dn n suy thn món.


<b>1.5.2. Điều trị:</b>


+ Trong thi k cấp tính cần: bất động bệnh nhân tốt, tăng cờng lợi tiểu bằng
truyền dịch và uống nhiều nớc lợi tiểu Đông y.


+ Dùng kháng sinh đặc hiệu liều cao, theo kháng sinh đồ phối hợp các nhóm
kháng sinh để tránh nhờn thuốc, dùng từ 5 - 7 ngày. Giữa những đợt điều trị kháng
sinh có thể dùng thêm các loại thuốc sát khuẩn đờng niệu: negram, nitrofurantoin,
mictasol bleu...


+ Chế độ ăn nhẹ, không ăn các thức ăn đồ hộp, giảm đạm động vật, giảm muối.
+ Giải quyết triệt để nguyên nhân: giải quyết các nguyên nhân ứ đọng đờng
niệu. Đối với phụ nữ trong thời kỳ có thai nếu bị viêm bể thận - thận cấp điều trị
không có kết quả, nguy cơ nhiễm khuẩn huyết cần nghiên cứu phá thai (trong 6
tháng đầu) hoặc đẻ non.



<b>2. Viêm bàng quang cấp.</b>


<i><b>2.1. Bệnh căn:</b></i>


Viêm bàng quang cấp là một bệnh phổ biến hay gặp ở nữ nhiều hơn nam.
Tác nhân gây viêm bàng quang cấp:


+ Viờm bàng quang hay gặp do vi khuẩn, trong đó vi khuẩn hay gặp là các
<i>vi khuẩn Gram (-): Enterobacteriaceae (E. coli), Proteus... hoặc Trichomonas loại</i>
trùng roi trong bộ phận sinh dục nữ.


+ Viêm bàng quang do những tác nhân hoá chất đa vào bàng quang với nồng
độ quá cao khi điều trị các bệnh lý niệu đạo, âm đạo, khi rửa niệu đạo, âm đạo
bằng các loại thuốc sát trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Viêm bàng quang dễ xảy ra ở bệnh nhân có tình trạng ứ đọng nớc tiểu kéo
dài: hẹp niệu đạo, u tiền liệt tuyến, hẹp cổ bàng quang, u bàng quang.


+ Yếu tố viêm nhiễm ở cơ quan lân cận, viêm đại tràng mãn hay rối loạn tiêu
hoá, bị bệnh lỵ, thay đổi thời tiết, nhiễm lạnh, nguồn nớc sinh hoạt không đảm
bảo cũng tạo điều kiện thuận lợi cho mắc bệnh viờm bng quang.


<i><b>2.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>


+ Đại thể: niêm mạc bàng quang có thể phù nề, xung huyết; nếu quá trình
viêm nhiễm kéo dài có thể có hiện tỵng lë lt, xt hut.


+ Vi thĨ: thÊy nhiỊu bạch cầu đa nhân trung tính. Ngoài ra thấy những tổn
th-ơng quá sản mọc trên liên bào kiểu polip.



Viêm bàng quang cấp nếu giải quyết không triệt để dễ chuyển sang mãn tính
lúc này thành bàng quang dày và dung tích bàng quang nhỏ lại.


<i><b>2.3. TriƯu chøng:</b></i>


<b>2.3.1. TriƯu chứng lâm sàng:</b>


+ Viêm bàng quang có hai triệu chứng ®iĨn h×nh:


- Đái nhiều lần: một phần do niêm mạc bàng quang phù nề xung huyết, dung
tích bàng quang giảm, một phần do pH nớc tiểu thay đổi, nên chỉ cần ít nớc tiểu
có trong bàng quang viêm đã gây phản xạ thần kinh mót đi tiểu làm cho bệnh
nhân đái tăng lần số lợng nớc tiểu mỗi lần đi ít cịn gọi là đái rắt, bệnh nhân có
thể đi tiểu hàng chục lần trong ngày, đi đái không nhịn đợc thậm chí có khi khơng
đếm đợc số lần đi đái.


- Đái đau (đái buốt) chủ yếu về cuối bãi, đơi khi có cảm giác khó chịu mót
đái thờng xuyên.


+ Ngoài hai triệu chứng rối loạn tiểu tiện trên, bệnh nhân cịn có thể đái máu
cuối bãi đại thể hoặc vi thể, do bàng quang co bóp, niêm mạc bàng quang xung
huyết các mao mạch dễ bị đụng giập vỡ gây ra đái máu. Đơi khi có đái đục do có
nhiều bạch cầu trong viêm bàng quang mủ.


Soi bàng quang: thực tế trong viêm bàng quang cấp không cho phép tiến
hành, nếu có tiến hành chỉ khi tình trạng viêm bàng quang đã giảm bớt, lúc này
có thể thấy niêm mạc bàng quang phù nề, xung huyết, chốc lóc.


<b>2.3.2. TriƯu chứng cận lâm sàng: </b>



+ Xột nghim mỏu: bch cu máu tăng cao, công thức bạch cầu chuyển trái,
xét nghiệm urê, creatinin ít thay đổi.


+ Xét nghiệm nớc tiểu: HC, BC niệu dày đặc vi trờng.
+ Cấy khuẩn niệu: s lng vi khun > 105<sub> VK/1ml. </sub>


<i><b>2.4. Chẩn đoán:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Điều quan trọng là phải phát hiện ra nguyên nhân và có thái độ xử lý triệt để để
tránh chuyển sang mãn tính.


Cần tìm chủng vi khuẩn trong nc tiu v lm khỏng sinh .


<i><b>2.5. Điều trị:</b></i>


<b>2.5.1. Diễn biến:</b>


Có 2 khả năng:


+ Th nh v va nu phát hiện sớm điều trị kịp thời đúng phơng pháp thì
bệnh sẽ khỏi.


+ Thể nặng nếu phát hiện muộn, điều trị khơng triệt để thì bệnh chuyển sang
mãn hay tái đi tái lại. Đặc biệt nguy hiểm là viêm bàng quang xuất huyết hoại tử,
thờng xuất hiện ở những bệnh nhân liệt tủy khơng có khả năng tự đi đái đợc mà
việc chăm sóc ống thơng khơng tốt gây viêm bàng quang xuất huyết tối cấp tính;
bệnh nhân sốt cao, đái ra máu, hoại tử thành bàng quang có thể vỡ vào ổ phúc
mạc gây viêm phúc mạc toàn bộ lm bnh nhõn t vong.



<b>2.5.2. Điều trị:</b>


+ Chng nhim khun: dựa trên kháng sinh đồ dùng kháng sinh thích hợp phổ
rộng, kết hợp các nhóm kháng sinh từ 5 - 7 ngy.


+ Thuốc giÃn cơ trơn: giảm co thắt thµnh bµng quang.


+ Lợi tiểu cho bệnh nhân uống nhiều nớc hoặc truyền dịch khi cần thiết.
+ Điều trị các viêm nhiễm phần phụ cận: viêm tử cung, niệu đạo, viêm tiền
liệt tuyến, nhiễm khuẩn đờng tiết niệu trên, loại trừ các dị vật.


+ Trong các trờng hợp viêm bàng quang xuất huyết bệnh nhân đái máu mức
độ nặng cần bất động bệnh nhân, truyền dịch, kháng sinh, thuốc cầm máu, đặt
sonde bàng quang bơm rửa lấy bỏ hết máu cục, rửa bàng quang liên tục.


+ Nếu trờng hợp viêm bàng quang hoại tử cấp tính trên bệnh nhân bàng quang
thần kinh thì phải mở bàng quang cấp cứu kết hợp nhỏ giọt kháng sinh liên tục.
Khi quá trình viêm cấp ổn định mới nghiên cứu vấn đề đóng bàng quang và tái
tạo phản xạ đái.


<b>3. Viêm niệu đạo cấp.</b>
<i><b>3.1. Bệnh căn, bệnh sinh:</b></i>


+ Viêm niệu đạo cấp là bệnh hay gặp thờng do nhiễm khuẩn tiên phát hoặc
<i>thứ phát. Vi khuẩn hay gặp là các vi khuẩn Gram (-): Enterobacteriaceae (E.</i>


<i>coli, Proteus...), S. aureus, S.saprophyticus.</i>


+ Viêm niệu đạo cịn có thể do hố chất, chất sát trùng đa nhầm vào niệu đạo
hoặc sai liều lợng.



+ Tác nhân gây bệnh cịn có thể do chấn thơng, nong soi niệu đạo bàng quang,
đặt ống thơng đái, đặt nịng niệu đạo.


+ Viêm niệu đạo còn xuất hiện sau những quan hệ tình dục với phụ nữ trong
thời kỳ có kinh hoặc có viêm nhiễm bộ phận sinh dục.


+ Viêm niệu đạo thứ phát thờng gặp khi có viêm đờng tiết niệu trên: viêm bể
thận - thận, viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Viêm niệu đạo cấp có hiện tợng xung huyết chốc lóc niêm mạc để lại vết loét,
miệng sáo thờng chảy mủ liên tục hoặc đái mủ đầu bãi đái.


<i><b>3.3. TriÖu chøng:</b></i>


+ Đái đau đầu bãi sau dần dần đau toàn bãi.
+ Đái đục chủ yếu đầu bãi.


+ Tăng xuất tiết và chảy máu hoặc chảy mủ từ miệng sáo ngoài bãi đái.


Viêm niệu đạo đặc biệt trong những trờng hợp viêm sau chấn thơng tại chỗ
hoặc sau đặt nòng niệu đạo săn sóc kém thờng dẫn đến viêm bộ phận sinh dục
kèm theo nh viêm tiền liệt tuyến, viêm tinh hoàn, mào tinh hoàn. Viêm niệu đạo
thờng kèm theo sốt.


<i><b>3.4. ChÈn ®o¸n:</b></i>


Chẩn đốn dựa vào các hồn cảnh gây nên viêm. Kết hợp các triệu chứng lâm
sàng: đái đau đầu bãi, mủ chảy ra miệng sáo ngoài bãi đái.



Xét nghiệm tìm vi khuẩn trong dịch niệu đạo.


Chẩn đốn viêm niệu đạo cấp nói chung dễ, đơn giản nhng cần tìm nguyên
nhân thứ phát để tránh chuyển sang mãn hoặc hẹp niệu đạo hoặc gây viêm các bộ
phận sinh dục.


<i><b>3.5. §iỊu trÞ:</b></i>


<b>3.5.1. DiƠn biÕn: </b>


Bệnh nhân viêm niệu đạo cấp nếu đợc điều trị kịp thời đúng phơng pháp bệnh
sẽ khỏi hồn tồn.


Trong trờng hợp khơng đợc phát hiện sớm, hay điều trị khơng đúng, bệnh
chuyển sang mãn thì hậu quả có thể gây hẹp niệu đạo. Khác với chấn thơng niệu
đạo: hẹp trong viêm niệu đạo có thể ở nhiều đoạn hoặc trên một đoạn dài, thậm
chí có thể hp ton b.


<b>3.5.2. Điều trị:</b>


+ iu tr ton thõn dựng kháng sinh theo kháng sinh đồ, dùng kháng sinh
liều cao, phổ rộng, kết hợp nhiều loại kháng sinh, kết hợp các thuốc sát khuẩn nh
sulfamid, nitrofurantoin thờng dùng 5 - 7 ngày.


+ Tại chỗ: loại bỏ các nguyên nhân nh rút nòng niệu đạo. Rửa niệu đạo
bằng các dung dịch kháng sinh, dung dịch thuốc tím pha lỗng1/4000, dung dịch
rivanol.


+ NÕu cã các biến cố viêm tinh hoàn, mào tinh hoàn thì cần tiến hành phong
bế thừng tinh bằng dung dịch novocain 0,25% kết hợp với kháng sinh.



+ Núi chung viờm niu đạo cấp khơng đặc hiệu nếu điều trị tích cực thì diễn
biến tốt. Trong trờng hợp do Trichomonas ngồi việc sử dụng tại chỗ bằng axit
borique 2%, thuốc tím 1/4000 thì uống metronidazol 0,25 x 3 lần/ngày x5 ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Viêm tuyến tiền liệt (TTL) cấp tính thờng do tác nhân vi khuẩn. Đờng
xâm nhập của vi khuẩn tới TTL qua đờng ngợc dòng từ viêm niệu đạo, đờng máu,
<i>đờng bạch huyết. Vi khuẩn hay gặp là các vi khuẩn Gram (-): Enterobacteriaceae</i>


<i>(E. coli, Proteus...), S. aureus, S.saprophyticus.</i>


+ Viêm TTL hay xảy ra ở ngời hay có rối loạn tiêu hố, táo bón, đi ngồi lỏng
lị, hoặc ngời có quan hệ tình dục với phụ nữ có bệnh viêm âm đạo, cổ tử cung
hoặc khi đang hành kinh, mang thai, vì khi này các vi khuẩn trong âm đạo phát
triển đặc biệt mạnh.


<i><b>4.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>


Tổn thơng giải phẫu bệnh trong viêm tuyến tiền liệt cấp thờng gặp 3 thể từ
nhẹ tới nặng:


+ Thể viêm TTL cấp tăng tiết (Prostatitis Catarrhalis): viêm niêm mạc ống
dẫn xuất dịch TTL.


+ Viờm TTL thể nang (Prostatitis Follicularis): viêm ứ đọng dịch và mủ trong
các nang tuyến tiền liệt


+ Viªm TTL thĨ nhu m« (Prostatitis Parenchimateuse): viªm toàn bộ nhu
mô tuyến.



Hu quả của viêm tuyến tiền liệt nguy hiểm nhất là gây áp xe TTL, áp xe
TTL dẫn đến rò niệu đạo ra da hoặc phá vỡ vào trực tràng hoặc vỡ vào các tĩnh
mạch rất phát triển của vùng này dẫn đến nhiễm khuẩn huyết có thể gây tử vong.


<i><b>4.3. TriƯu chøng:</b></i>


Triệu chứng lâm sàng khơng đặc hiệu thờng nổi bật nên biểu hiện:
+ Đái tăng lần.


+ Đái đau về cuối bãi.
+ Đái đục nhiều về cuối bãi.
+ Chảy dch m ra u ming sỏo.


+ Thăm trực tràng: TTL to, mềm, ranh giới rõ và bệnh nhân rất đau.


Trong trờng hợp áp xe TTL này có cơn sốt cao, đặc biệt sốt cao trên 39o<sub>C </sub>


-40o<sub>C, rét run, tình trạng nhiễm khuẩn nhiễm độc nặng, bệnh nhân bí đái.</sub>


áp xe TTL khi vỡ ra tầng sinh môn hoặc vào trực tràng có hiện tợng rị nớc
tiểu, đái khó bí đái cấp, hoặc đái ra hơi hoặc ra phân, đại tiện ra nớc tiểu. Khi viêm
làm tăng khối lợng chèn ép cổ bàng quang gây tắc niệu đạo sau.


<i><b>4.4. ChÈn đoán:</b></i>


Dựa vào triệu chứng lâm sàng và trên xét nghiệm nớc tiểu 3 cốc tìm bạch cầu
và tế bào mủ. Thăm khám trực tràng trong viªm TTL cÊp không nên xoa
(massage) vì có thể gây lan toả nhiễm khuẩn.


Thăm trực tràng trong viêm TTL cấp thấy toàn bộ tuyến sng to và rất đau khi


sờ nắn, thờng khi thăm thấy mủ chảy ra đầu miệng sáo.


<i><b>4.5. Điều trị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ Dựng kháng sinh có phổ rộng, kết hợp các nhóm kháng sinh, điều trị theo
kháng sinh đồ.


+ Chèng viªm, chèng nỊ.


+ Tại chỗ chờm nóng, có thể ngâm tầng sinh mơn bằng các thuốc sát trùng.
+ Trong trờng hợp áp xe TTL đe doạ phá rò, nhiễm khuẩn huyết, đái khó, bí
đái phải mở bàng quang dẫn lu cấp cứu. Nếu áp xe đe doạ vỡ phải chích cho mủ
vào bàng quang dẫn lu ra ngoài qua ống dẫn lu bàng quang trên mu. Tránh để vỡ
tự nhiên vào trực tràng gây rị khó liền.


Việc dẫn lu bàng quang phải đợc tiến hành song song nhỏ giọt thuốc sát trùng
(thuốc tím 1/4000, dung dịch Furacilline). Viêm TTL cấp phải đợc điều trị tích
cực, mạnh, kịp thời thì diễn biến tốt. Đối với trờng hợp áp xe TTL có biến chứng
rị niệu đạo - trực tràng thì cần phải đợc dẫn lu kịp thời nớc tiểu và phân bằng dẫn
l-u bàng ql-uang trên xơng ml-u và làm hậl-u môn nhân tạo ở đại tràng sigma.


<b>LAO TIếT NIệU - SINH DụC</b>



<b>1. Đại cơng.</b>


+Lao tit niệu sinh dục đứng thứ hai sau lao phổi.
+ Tỷ lệ mắc bệnh nam/nữ = 55/45.


+ Tuổi: đại đa số ở tuổi 20 - 50: 70%, ở tuổi 3 - 20: 15%, ở tuổi 50 - 80: 15%.
+Lao tiết niệu sinh dục là một bệnh thứ phát thờng sau lao phổi.



+Trên toàn bộ hệ tiết niệu và ngay trên một cơ quan tiết niệu - sinh dục lao diễn
biến không đồng thời. Thận là cơ quan dễ bị lao nhất sau đó theo đờng niệu
xuống bàng quang, cơ quan sinh dục. Trên cùng một cơ quan có khi có cả tổn
th-ơng mới đang phát triển và cả những tổn thth-ơng đã xơ hố...


+ DiƠn biÕn bƯnh cã c¸c thêi kú sau:
- Thêi kú đ bƯnh, nung bƯnh.


- Thêi kú sơ nhiễm.
- Thời kỳ lan toả.


+ Tn thơng lao ở cơ quan tiết niệu cũng giống nh ở những cơ quan
khác nhng mang tính chất đặc thù nhất là thận, bàng quang vì cấu trúc giải phẫu
đặc biệt.


+ Triệu chứng nổi bật của lao tiết niệu sinh dục là đái rắt, đái buốt cuối bãi
nên đến cuối thế kỷ XIX ngời ta vẫn nghĩ rằng: lao tiến triển từ bàng quang
đến thận.


<b>2. BƯnh sinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Khu tró trùc khn lao ë bé phËn tiÕt niƯu - sinh dơc thêng kế tiếp sau lao
thâm nhiễm ở phổi hoặc xơng kèm theo lao ë bé phËn kh¸c.


+ Trực khuẩn Kock thờng tới cơ quan tiết niệu sinh dục theo đờng máu (chủ
yếu) và đờng bạch mạch nhng cũng có khi qua ng ngc dũng.


<b>3. Giải phẫu bệnh.</b>



Có thể gặp tất cả các dạng tổn thơng giải phẫu bệnh lý của lao ë c¬ quan tiÕt
niƯu sinh dơc:


+ Hạt: lấm tấm ở nhu mô, lan đến niêm mạc đài - bể thận, niêm mạc bàng
quang.


+ Loét và sùi: chỉ thấy ở niêm mạc đờng tiết niệu sinh dục.


+ Th©m nhiƠm tríc khi bà đậu hoá: các tổn thơng có thể lan rộng loét khu trú
và xơ hoá những tổn thơng này thờng phối hợp.


<i><b>3.1. Tổn thơng tại thận:</b></i>


+ Lỳc u khu trú ở nhu mô thận thờng là ở một cực (hay gặp ở cực trên).
+ Tiến triển: các hạt lao lúc đầu phát triển to rộng thành củ lao, thờng là ở
phần vỏ sau gậm dần vào các đài thận làm cho các đài thận giãn to, loét nham
nhở và cứng, tổn thơng ở nhu mô thận và đài thận hợp thành các hang lao. Các củ
lao có thể thành áp xe lạnh hoặc xơ hố khơng nối liền với đờng bài tiết tạo thành
ổ lao kín bao bọc bởi tổ chức xơ.


Nếu tổn thơng lao phá hủy nhiều tổ chức thận sẽ dẫn đến:
- Thận ứ mủ: thận to nhiều múi, túi chứa đầy mủ.


- ThËn Mastic: toµn bé thËn lµ mét khèi nh·o.


- Nếu q trình xơ hoá mạnh sẽ dẫn đến thận xơ teo.
<i><b>3.2. Tổn thơng ở niệu quản: </b></i>


Thờng thấy tổn thơng ở phần trên và phần cuối của niệu quản. Niệu quản giãn
và dày lên, có khi giãn mỏng mất nhu động, có khi viêm quanh niệu quản, niệu


quản dày và xơ cứng làm cho niệu quản bị chít hẹp lại. Có khi tổn thơng của niệu
quản tiến triển trớc, sau đó mới gây cản trở lu thông dẫn đến phá hủy chức năng
thận.


+ Niêm mạc bàng quang lở loét, phù nề lấm tấm h¹t lao.


+ Thành bàng quang dần dần dày lên, các lớp cơ dày xơ hố mất tính đàn hồi
dẫn đến teo lại.


+ Vùng tam giác Trigon và vùng đỉnh thơng tổn nặng và hay gặp hơn.
+ Cổ bàng quang hẹp, xơ làm bệnh nhân đái khó.


<i><b>3.3. Tổn thơng ở niệu đạo: </b></i>


Niệu đạo hẹp và rị, có thể ở cả niệu đạo trớc và niệu đạo sau, thờng là biến
chứng của lao.


<i><b>3.4. Bé phËn sinh dôc nam:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Tinh hoàn viêm sng đau có thể kèm tràn dịch màng tinh hoàn.
+ Túi tinh cũng viêm có khi thành áp xe và có khi thành hang hốc lao.
<b>4. Lâm sàng, cận lâm sàng.</b>


<i><b>4.1. Yếu tố phát triển bệnh:</b></i>


+ Hi chứng bàng quang: rối loạn tiểu tiện với các triệu chứng:
- Đái rắt, đái buốt, đái tăng lần 15 - 20 lần/ngày.


- Nóng rát vùng hạ vị, nớc tiểu trong hoặc đục.
- Rối loạn tiểu tiện tái đi tái lại khó chữa.



+ Đái ra máu: có thể đái ra máu toàn bãi hay cuối bãi, thờng khởi đầu đái ra
máu từ bàng quang (xấp xỉ 18%).


+ Viêm mào tinh hoàn: dù viêm cấp hay mãn, nớc tiểu trong hay đục cũng
cần phải xét nghiệm lại toàn bộ hệ tiết niệu - sinh dục để cảnh giác viêm mào tinh
hoàn do lao dự cha cú rũ (9%).


+ Đau vùng thắt lng: đau âm ỉ, ít khi rầm rộ điển hình nh sái tiÕt niƯu (21%).
+ XÐt nghiƯm níc tiĨu: pH niƯu toan, cã albumin, cã tÕ bµo mđ.


+ Triệu chứng có thể gặp kèm theo: hiếm gặp nh huyết áp cao, vơ sinh.
<i><b>4.2. Các yếu tố chẩn đốn xác định bệnh:</b></i>


+ Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh:


Có tiền sử lao phổi, hạch, xơng, phúc mạc (có hình ảnh X.quang chứng minh
hoặc phản ứng Mantoux (+), XN kháng nguyên lao (+).


<i><b>+ Tiêu chuẩn lâm sàng nhiễm lao:</b></i>


- Đái ra mủ: số lợng bạch cầu trên 10.000 BC / phút.
- Triệu chứng viêm bµng quang:


. Đái buốt, đái rắt.


. Đái đục, đái ra máu đại thể hoặc vi thể.
. Tốc độ máu lắng tng cao.


+ Tiêu chuẩn cận lâm sàng:



Cú BK trong nc tiểu (Việt Nam 35%, thế giới 12 - 90%). Đây là tiêu chuẩn
quan trọng nhng khó xác định. Có thể tìm BK bằng:


- Soi nớc tiểu trực tiếp: lấy nớc tiểu cô đặc sau 24h, ly tâm soi trực tiếp thấy
trực trùng kháng cồn, kháng toan.


- Nhuộm Zeihl Neelsen hoặc nhuộm theo phơng pháp đặc biệt rồi soi kính
hiển vi hunh quang.


- Cấy nớc tiểu trên môi trờng Loewenstein, Duybos.


- Làm giàu bằng tiêm chủng nớc tiểu có BK vào màng bụng chuột lang.
+ Có hình ảnh tổn thơng lao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

đợc cả các tổn thơng nhẹ nh lở loét, giảm trơng lực, ứ niệu giãn thận... Các thuốc
cản quang tan trong nớc thờng đợc sử dụng là: iodron, uroselectan, diodol,
cardiotrast, visotrast, hypaque.


- Tổn thơng ở đài - bể thận:


. Hẹp một đài, một nhóm đài: đài thận hẹp, trên đài thận có một bóng trịn
hoặc nham nhở, có hình đài bị cắt cụt, hình hoa cúc.


. Hang lao: khác với đài thận giãn, hình hang lao nham nhở, nền khơng đậm
đều. Hang nằm riêng biệt hoặc nối với đài bằng một cuống nhỏ, khúc khuỷu, hai
tổn thơng hang lao và hẹp đài thận thờng đi đôi với nhau, cùng tiến triển song
song giúp cho chẩn đoán lao dễ dàng.


- Niệu quản cứng đờ, giãn mỏng, lịng niệu quản nham nhở có đoạn hẹp.


- Bàng quang không đối xứng, lệch về một bên, bàng quang bé hình trứng.
Nếu bằng UIV khơng rõ có thể bổ sung bằng UPR. Theo Ngô Gia Hy: bằng phơng
pháp này giúp cho chẩn đoán 75% lao thận trong khi UIV khơng đạt u cầu
chẩn đốn.


- Soi bàng quang thấy: niêm mạc bàng quang viêm loét lao đặc hiệu ở vùng
đáy và đỉnh thơng thờng phù nề bóng; có khi có những hạt nh đầu ghim trắng,
vàng bẩn. Lỗ niệu quản bên tổn thơng đỏ, phù nề khó đa ng thụng lờn.


Chú ý: khi có bội nhiễm cần điều trị chống bội nhiễm trớc khi soi bàng quang
hoặc có thể tìm BK trớc rồi mới tiến hành soi.


<i><b>+ Sinh thiết: </b></i>


Có giá trị trong chẩn đoán lao mào tinh hoàn, tiền liệt tuyến, còn trong lao
thận ít có kết quả vì ít khi lấy trúng nơi tổn thơng và có khi nhầm vì lao thận
th-ờng kèm theo viêm khe thận mÃn xơ teo.


+ Xét nghiệm khác:


- Chp bng quang: thấy hình ảnh xơ teo, nham nhở, đơi khi thấy sự trào ngợc
nớc tiểu.


- Chụp mạch máu thận: xác định vùng tổn thơng nếu đợc nuôi dỡng tốt có thể
điều trị nội khoa. Xác định cụ thể vùng thận bị hủy hoại để tính tốn phẫu thuật
có thể cắt thận bán phần hoặc cắt thận toàn bộ.


+ Tổn thơng lao phối hợp: nếu có lao mào tinh hoàn và tiền liệt tuyến thì coi
nh chắc chắn có lao thận.



<i><b>4.3. Đánh giá tổn thơng:</b></i>
+ Tổn thơng một hoặc hai thËn.


+ Tổn thơng đờng bài niệu ở các mức độ: niệu quản, bàng quang, niệu đạo, và
bộ phận sinh dục.


+ Mức độ tiến triển toàn thân: cân nặng, nhiệt độ, tốc độ máu lắng.
+ Tiến triển của các lao khỏc.


<b>5. Tiến triển và tiên lợng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Đợc điều trị:


- Ni khoa n thun:


. Các triệu chứng ở bàng quang hết.
. BK trong nớc tiểu giảm hc hÕt.


. Các tổn thơng ổn định, khu trú. Trên hình ảnh XQ thấy: vơi hố hang, đài
-bể thận co kéo.


Nếu qua 3 tháng định kỳ kiểm tra không có thay đổi là tiến triển ổn định.
Khi bệnh để giai đoạn muộn niệu quản xơ teo, h thận mủ do lao lm mt chc
nng thn.


- Ngoại khoa:
. Cắt thận bán phần.


. Cắt thận toàn bộ một bên.



<b>6. Thể lâm sàng.</b>


<i><b>6.1. Theo triệu chứng: </b></i>
+ Thể có cơn đau t¹i thËn.


+ Thể đái khó, đái dầm, ở ngời già.
+ Thể bội nhiễm do E.Coli.


+ ThĨ u thËn.


<i><b>6.2. Theo ti:</b></i>


+ Trẻ em (hiếm gặp): thờng biểu hiện đái dầm
+ Ngi gi: thng biu hin ỏi khú.


<b>7. Điều trị.</b>


Thỏi chung là điều trị nội khoa kết hợp điều trị ngoi khoa.


<i><b>7.1. Nội khoa: </b></i>
+ Nguyên tắc điều trị:
- Kết hợp và bao vây.
- Diệt khuẩn.


- Kháng sinh diệt khuẩn nội bào (pyrazinamid) kết hợp với kháng sinh diệt
khuẩn ngoại bào (streptomyxin). Rifamyxin có tác dụng diệt khuẩn cả nội bào,
ngoại bào và tiệt khuẩn.


- Kết hợp kháng sinh diệt khuẩn sinh sản mạnh (rifamyxin) với kháng sinh
diệt khuẩn sinh sản chậm (pyrazinamid).



- Kết hợp kháng sinh diệt khuẩn thành hang lao (streptomyxin) với kháng sinh
diệt khuẩn trong hang lao (pyrazinamid).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>7.2. Ngo¹i khoa:</b></i>


+ Cắt tồn bộ thận và niệu quản khi:
- Thận bị mất chức năng m, niu.
- Thn i din tt.


+ Cắt bán phần thận:


- Tổn thơng khu trú ở một cực thận.
- Điều trị nội khoa không khỏi.


- Khi phu thut chú ý đắp một miếng gạc tẩm kháng sinh vào hang lao sau
khi nạo sạch hang lao.


+ PhÉu thuËt t¹m thời:


Đa niệu quản ra ngoài da tốt hơn là dẫn lu thận.
+ Phẫu thuật tạo hình:


- Cắt đoạn hẹp niệu quản sau đó: nối niệu quản - niệu quản, niệu quản - BQ.
- Tăng dung tích bàng quang bằng phơng pháp ghép hồi trng - BQ.


- Khi cổ bàng quang hẹp: tạo hình cổ BQ kiểu chữ Y, V.
<i><b>+ Phẫu thuật tại cơ quan sinh dục: </b></i>


- Cắt mào tinh hoàn.



- Cắt bỏ tinh hoàn khi nhọt mủ tinh hoàn.
- Cắt bỏ nang lao èng tinh.


- C¾t bá tiỊn liƯt tun.


<b>8. Một số phác đồ điều trị nội khoa.</b>
<i><b>8.1. Mức độ nhẹ</b>: </i>


§iỊu trị trong 9 tháng:


+ Tấn công: 3 tháng, mỗi ngày:
- RPM: 600 mg.


- INH: 300 mg.
- EMB: 400 mg.
- PZA: 30 mg/1 kg.


+ Duy tr× cđng cè: 6 tháng, 3 ngày trong mỗi tuần, mỗi ngày:
- RPM: 600 mg. Hc - EMB: 400 mg.


- INH: 300 mg. - PZA: 30 mg/1 kg.


<i><b>8.2. Phỏc 2:</b></i>


Điều trị trong 16 tháng:


+ Thời kỳ tấn công: 3 tháng, mỗi ngày:
- Streptomyxin 1g.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Thêi kú duy tr× cđng cè 13 tháng với 3 ngày mỗi tuần, mỗi ngày:
- INH: 300 mg.


- EMB: 400 mg.
- PZA: 30 mg /1kg.


Có thể dùng corticoid khi có hẹp niệu quản - đài thận, với liều: 20 -30 mg/
ngày + kháng sinh chống lao. Trong 1-2 tháng nếu kiểm tra lại thấy hết hẹp thì
ngừng corticoid; nếu vẫn tiến triển thì phải phẫu thuật.


Khi dùng kháng sinh chống lao cần dùng kết hợp vitamin B1, B6 để đề phòng


tai biÕn thần kinh.


<b>Ung th thận</b>



<b>1. Đại cơng.</b>


U thn bao gm u lành và u ác. U thận lành tính rất ít khi phát hiện ra vì nó
rất hiếm gặp và ít gây ra triệu chứng gì đáng kể.


Tỷ lệ u thận lành tính đến nay vẫn cha đợc thống kê chính xác nhng theo
Bonsib (1985) thì có khoảng trên 7% số bệnh nhân đợc phát hiện có u thận lành
tính khi mổ tử thi.


Trong bài này, chúng tôi chủ yếu đề cập đến ung th thận.
Ung th thận có hai loại: ung th nguyên phát và ung th thứ phát.


<i><b>1.1. Ung th nguyên phát:</b></i>



+ Adenocarcinoma: là ung th tÕ bµo thËn (Renal cell carcinoma - RCC),
chiÕm kho¶ng 3% tỉng số các ung th ở ngời lớn và 85% trong các ung th thận.


+ Nephroblastoma (u Wilms): gặp nhiều hơn ở trẻ em, chiếm tỷ lệ 5% trong
tổng số các ung th ở trẻ em.


+ Sarcom thận: ung th nguyên phát ở dạng này của thận hiếm gặp, chiếm 1
-3%; hay gỈp ë løa ti 50.


<i><b>1.2. Ung th thø ph¸t:</b></i>


Các tác giả Wagle, Moore và Murphy (1975) khám nghiệm ở 4.413 tử thi
thấy có 81 ca (18%) có ung th thận thứ phát, trong đó nguồn gốc xuất phát là từ:
phổi (20%), vú (12%), dạ dày (11%) và thận (9%).


Hiện nay nhờ sự tiến bộ của khoa học và sự trợ giúp của các kỹ thuật mới:
siêu âm, CT - Scan can thiệp mạnh giúp chẩn đoán sớm, điều trị hiệu quả. Phơng
pháp điều trị thờng dùng là cắt thn trit .


<b>2. Giải phẫu bệnh.</b>
<i><b>2.1. Adenocarcinoma:</b></i>


Adenocarcinoma thận hay còn gọi là ung th tế bào thận (Renal cell carcinoma),
bắt nguồn từ biểu mô ống lợn gần theo quan sát qua kính hiển vi điện tử (Makay,
1987) và phân tích hóa miễn dịch tế bào (Holthoder, 1990).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tn thơng vi thể thờng là một hỗn hợp adenocarcinoma gồm những tế bào
sáng, tế bào hạt và đơi khi có dạng sarcoma.


<i><b>2.2. Nephroblastoma </b></i>(u Wilms'):



Tổn thơng đại thể thờng lớn, có màu nâu hoặc xám. Có một số vùng bị xuất
huyết và xơ hóa.


<i><b>2.3. Sarcoma:</b></i>


Sarcoma thận nguyên phát đơi khi khó phân biệt với adenocarcinoma về mặt
tế bào học. Tổn thơng điển hình của nó là tổ chức sarcoma x si.


<b>3. Phân chia giai đoạn.</b>


<i><b>3.1. Phân chia giai đoạn theo Flocks và Kadesky (1958):</b></i>


Da vo c im ca u chia làm 4 giai đoạn. Năm 1969, Robson bổ sung
thêm dựa vào mức độ liên quan của u vi mch mỏu.


+ Giai đoạn I: u giới hạn trong vỏ, cha liên quan tới mỡ quanh thận, tĩnh
mạch thận hoặc hạch lympho.


+ Giai đoạn II: u lan ra tới líp mì quanh thËn nhng míi chØ trong giíi h¹n c©n
Gerota's.


+ Giai đoạn IIIA: u liên quan đến tĩnh mạch thận hoặc tĩnh mạch chủ bụng.
+ Giai đoạn IIIB: có hạch tại chỗ.


+ Giai đoạn IIIC: có hạch tại chỗ và u liên quan tới tĩnh mạch thận.
+ Giai đoạn IVA: xâm lấn tạng lân cận (đại tràng, lách...).


+ Giai đoạn IVB: di căn xa.



Mặc dù cách phân chia trên của Robson dễ sử dụng nhng về mặt tiên lợng thì
cha chính xác. Bệnh nhân ở giai đoạn IIIB có u lan tới tĩnh mạch thận hoặc tĩnh
mạch chủ bụng nhng không lan tới tổ chức mỡ và hạch xung quanh thận thì lại có
thời gian sống kéo dài hơn bệnh nhân ở giai đoạn I và II (Montie, 1983). Vì vậy
năm 1988, Tổ chức ung th thế giới đa ra cách phân chia giai đoạn hoàn chỉnh
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Hình 2.3: Phân chia giai đoạn ung th thận theo Robson.</i>


<i><b>3.2. Phân chia giai đoạn theo Hiệp hội ung th thế giới: </b></i>


Hệ thống phân chia TNM (viết tắt của Tumor Node Metastasis tức là u
-hạch - di căn).


<i><b>T (u):</b></i>


T0 : U không rõ.


T1 : U nhỏ hơn 2,5 cm, chỉ giới hạn trong thận.


T2 : U lớn hơn 2,5 cm, chỉ giới hạn trong thận.


T3 : U lan ra tÜnh m¹ch thËn, tÜnh m¹ch chđ, thợng thận hoặc mỡ


xung quanh nhng cha đến cân Gerota.
T4: U xâm ln cõn Gerota.


<i><b>N (hạch lân cận):</b></i>
N0 : Cha có hạch.



N1 : Có hạch nhỏ hơn 2 cm.


N2 : Di căn hạch lớn hơn 2 cm nhng không quá 5 cm.


N3 : Di căn hạch lớn hơn 5 cm.


<b>GĐ II</b>


<b>GĐ IV</b>


Cân Gerota


Mỡ cạnh thận


<b>GĐ I</b>


<b>GĐ III</b>


Xâm lấn
hạch lân
cận


U xâm lấn
tụy và lách


Tổn thơng
x-ơng


và phổi



Xâm lấn
lòng mạch


Lách


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>M (di căn xa):</b></i>


M0 : Cha có di căn xa.


M1 : Có di căn xa.


<i><b>Các giai đoạn:</b></i>


Giai đoạn I : T1 N0 M0.


Giai ®o¹n II : T2 N0 M0.


Giai ®o¹n III: T1 N1 M0.


T2 N1 M0.


T3 N0 hc N1 M0.


Giai đoạn IV: T4 N0 hoặcN1 M0.


Bất kỳ T nào, N2 hoặc N3, M0.


BÊt kú T nµo, bất kỳ N nào, M1.


<b>4. Triệu chứng.</b>



<i><b>4.1. Các dấu </b><b>hiệu</b><b> lâm sàng thờng gặp:</b></i>


Cỏc du hiu lõm sng ca bnh nhân ung th thận từ các tài liệu trong nớc và
tài liệu nớc ngoài rất khác nhau về tỷ lệ %. ở các nớc phát triển, bệnh nhân đến
sớm, khám sức khỏe định kỳ thờng xuyên bằng siêu âm và phim CT nên rất
nhiều bệnh nhân đợc phát hiện u thận nhng cha có dấu hiệu gì về lâm sàng, còn ở
nớc ta, các triệu chứng lâm sàng thờng xuất hiện thì bệnh nhân mới đi khám nên
có t l rt cao.


+ Đái ra máu (50 - 70%):


- Đái ra máu đại thể: đái ra máu tơi toàn bói.
- L triu chng xut hin sm.


- Đái ra máu không thờng xuyên, vô chứng, vô cớ.
+ Đau (15 - 30%):


- Đau lng và đau bụng do:
. U làm căng vỏ thận.
. Chảy máu trong u.


. Cc mỏu ụng bớt tắc bể thận, niệu quản gây cơn đau quặn thận.
- Chốn ộp t chc xung quanh.


- Đau do di căn: ở giai đoạn cuối của bệnh.
+ Có khối u ở mạn sờn - thắt lng:


- U cc di thỡ dễ thấy nhng u ở cực trên thì khó thấy, khi thấy thì đã phát
triển rất to.



- U thờng chắc hoặc cứng, di động hoặc cố định nếu đã dính chặt vào thành lng.
<i><b>4.2. Các triệu chứng ít gặp:</b></i>


+ Sèt (20 - 60%):


- Sốt từ nhẹ đến sốt cao.
- Sốt kộo di.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Tăng hồng cầu: do tăng sản xuất erythropoietin tại u.
+ Rối loạn tiêu hóa.


+ Thiu máu: nếu đái ra máu nhiều.


+ Gi·n tÜnh m¹ch thõng tinh (T): nhất là u thận trái xâm lấn vào tĩnh mạch thận.
+ Cao huyết áp.


+ Các triệu chứng của di căn gan, xơng, phổi.
<b>5. Chẩn đoán.</b>


ng trc mt bnh nhân nghi ung th thận, cần làm các xét nghiệm xỏc
nh chn oỏn.


<i><b>5.1. Máu: </b></i>


+ Hồng cầu tăng hoặc giảm, tỷ lệ hemoglobin giảm.
+ Máu lắng tăng.


+ Sắt máu giảm.
<i><b>5.2. Nớc tiểu: </b></i>



Có hồng cầu trong nớc tiểu.


<i><b>5.3. Siêu âm: </b></i>


Có nhiều bệnh nhân tình cờ phát hiện u bằng siêu âm thấy có khối tăng hoặc
giảm cản âm ë thËn.


<i><b>5.4. X.quang:</b></i>
+ UIV:


- Bãng thËn to.


- Hình ảnh chèn ép đài - bể thận.
- Hình ảnh cắt cụt đài thận.
- Vết canxi hóa ở thận.
- Biến dạng đài - b thn.


- Thận không ngấm thuốc hoàn toàn.


+ CT: rt có giá trị, u thế trội hơn so với UIV và siêu âm. Giá trị của nó vừa để
chẩn đốn vừa để đa ra chỉ định điều trị. CT cho thấy rõ khối u với mật độ khác
hẳn mật độ của nhu mơ thận, đo đợc kích thớc u theo không gian ba chiều, chức
năng thận từng bên (ở phim có bơm thuốc cản quang vào tĩnh mạch), mức độ xâm
lấn tổ chức và di căn.


+ Chụp động mạch thận: hình ảnh mạch máu ở nơi có u tăng sinh hoặc nghèo
nàn hơn so với nhu mô thận lành.


+ Chôp bơm hơi sau phúc mạc: phát hiện thận to, u thận. Hiện nay ít làm.



<i><b>5.5. Đồng vị phóng xạ: </b></i>


c biệt có giá trị để đánh giá tình trạng di căn vào hệ xơng.


<i><b>5.6. Sinh thiÕt thËn</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>6. Chẩn đoán phân biệt.</b>
<i><b>6.1. Khối u ở vùng thận</b></i>:
Cần phân biệt với:


+ Nang thn n c.
+ Thn a nang.


+ ThËn ø níc, ø mđ do sái.
+ Lao thËn.


+ Các khối u cạnh thận: u cơ thành bụng, thành lng, u mỡ hoặc hạch cạnh thận,
u cơ quan trong ổ bụng.


<i><b>6.2. Đáu ra máu:</b></i>
Cần phân biệt với:


+ U niệu quản, bàng quang.
+ Lao thận, viêm cầu thận.
+ Sỏi tiết niệu.


<b>7. Điều trị.</b>


+ Ngoại khoa: cắt toàn bộ thận, tổ chức mỡ quanh thận và lấy hạch.


+ Xạ trị: có giá trị với bệnh nhân có di căn.


+ Điều trị bằng hormon.


+ Hóa trị liệu (điều trị bằng hóa chất): vinblastin là thuốc có tác dụng tốt.
Phối hợp thuốc cũng tỏ ra không tăng hiệu quả điều trị.


Nu u c hai thận hoặc u trên thận đơn độc, có thể:
- Cắt thận tồn bộ rồi chạy thận nhân tạo.


- C¾t thận bán phần, giữ lại phần thận lành rồi kết hợp các phơng pháp khác.
+ Điều trị miễn dịch (Immunotherapy): interferon.


<b>U bàng quang</b>


<b>1. Đại cơng.</b>


+ L loi u chim t lệ cao nhất trong các loại u đờng niệu và hay gặp thứ hai
trong các u đờng tiết niệu - sinh dc.


+ Tỷ lệ nam/nữ là 2,7/1 và thờng gặp ở ngời da trắng hơn ngời da đen.


+ Triu chng nghèo nàn nên khi phát hiện ra bệnh thì thờng đã ở giai đoạn
muộn. ở các nớc phát triển thì 85% tổn thơng khu trú ở bàng quang, 15% di cn
hch lõn cn hoc di cn xa.


<b>2. Căn nguyên.</b>
<i><b>2.1. Do di </b><b>trun</b><b>:</b></i>


Có sự thay đổi bất thờng trong q trình sao chép từ ADN sang ARN dẫn tới
sự thay đổi trong q trình tổng hợp protein.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Thói quen hút thuốc lá là yếu tố thuận lợi gây ra ung th bàng quang. Wynderr
và Gold Smith (1977) đã thống kê trên các bệnh nhân ung th bàng quang có tới
50% nam và 31% nữ có thói quen hút thuốc lá.


<i><b>2.3. Do nghỊ nghiƯp:</b></i>


Những cơng nhân ở các ngành in, hóa chất, nhuộm, cao su, dầu mỏ, thuộc da
thì có nguy cơ mắc bệnh cao. Các chất liên quan trực tiếp đến căn nguyên bệnh
là: benzidine, beta-naphthylamine và 4-aminobiphenyl. Cơ chế nào các hóa chất
trên gây ra u vẫn cha biết chính xác nhng dờng nh đó là một quá trình gồm nhiều
bớc và liên quan đến quá trình kích hoạt gen tạo ung th và q trình ức chế hoặc
làm mất hoàn toàn gen ức chế ung th.


<i><b>2.4. Do sán:</b></i>


Hay gặp ở các nớc châu Phi do một loại sán máu (còn gọi là sán máng) có tên
khoa học là Schistosoma.


<b>3. Giải phẫu bệnh.</b>


98% u bàng quang là ung th tế bào chuyển tiếp.


<i><b>3.1. U biểu mô lành tính: </b></i>


Vi thể là lớp biểu mô gồm 3 - 7 lớp tế bào chuyển tiếp nằm trên lớp màng nền.


<i><b>3.2. Papilloma: </b></i>


Là dạng u có cuống gồm lớp tế bào biểu mô của tế bào chuyển tiếp bao trùm


lên một cột trụ là tổ chức xơ sợi mạch máu. Tỷ lệ 2% các u tế bào chuyển tiếp.
Loại u này có tác giả coi là u lành nhng có thể phát triển thành ác tính.


<i><b>3.3. Ung th tế bào chuyển tiếp:</b></i>


U thờng phẳng, tế bào to và mất sự phân cực bình thờng. Đặc điểm của u này
thờng tiến triển xâm lấn, dễ tái phát.


<i><b>3.4. Ung th tế bào kh«ng chun tiÕp:</b></i>


+ Adenocarcinoma: chiếm dới 2% các loại ung th bàng quang. Về tổ chức học
thì có thể có tuyến tiết chất nhày hoặc dạng nhẵn, thờng xâm lấn cơ. Về tiên lợng thì
thời gian sống 5 năm là dới 40% mặc dù phẫu thuật triệt để.


+ Ung th tế bào không biệt hóa: hiếm gặp, chỉ chiếm dới 2%.


+ Ung th hỗn hợp: chiếm 4 - 6% tổng số các ung th bàng quang. U là hỗn hợp
ung th tun, ung th tÕ bµo chun tiÕp vµ ung th không biệt hóa.


<b>4. Triệu chứng.</b>
<i><b>4.1. Lâm sàng: </b></i>


+ ỏi ra máu: có ở 85 - 90% số bệnh nhân; đái ra máu vơ cớ, vơ chứng; có
thể là đái ra máu đại thể hoặc vi thể; đái ra máu cục, hay tái phát.


+ Đái ra máu thờng đi kèm ỏi rt, ỏi but.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Phúc mạc
Thanh mạc
Lớp cơ



Hạ niêm mạc
Niêm mạc
Lớp biểu mô


<i><b>4.2. Cận lâm sàng:</b></i>
+ Hồng cầu niệu (+).


+ Soi tìm tế bào lạ trong nớc tiểu lÊy tõ bµng quang: lµ xÐt nghiƯm thêng quy.
LÊy níc tiểu trong bàng quang hoặc bơm rửa bàng quang bằng nớc muối sinh lý
rồi lấy dịch rửa ly tâm soi tìm tế bào ác tính. Đặc biệt có giá trị với những bệnh
nhân theo dõi u tái phát.


+ Tìm kháng nguyên bề mặt tế bào.
+ Chẩn đoán hình ảnh:


- Siờu âm: khi bàng quang căng đày nớc tiểu. Có thể phát hiện đợc khối u dù
kích thớc rất nhỏ.


- Chụp UIV: để đánh giá ảnh hởng của u lên hệ tiết niệu trên. UIV thì bàng
quang có thể thấy u.


- Chụp CT và MRI: đều cho phép đánh giá độ sâu của u xâm lấn vào thành
bàng quang, tìm hạch di căn ở hố chậu. MRI có u điểm hơn: có thể phân biệt đợc
rõ hơn tổ chức u và thành bàng quang, cắt đợc các thiết đồ theo nhiều chiều khác
nhau, phân biệt đợc hạch di căn và mạch máu và không cần thuốc cản quang. Tuy
nhiên chụp MRI đắt tiền hơn và không đợc áp dụng cho bệnh nhân mang máy tạo
nhịp hoặc clip kẹp mạch máu.


+ Soi bàng quang và cắt u nội soi: để chẩn đoán và sơ bộ phân chia giai đoạn


của ung th bàng quang. Có thể soi bằng ống soi cứng hoặc ống soi mềm. Sau khi
soi nếu phát hiện đợc u thì cắt lấy mảnh hoặc sinh thiết, làm xét nghiệm GPB để
chẩn đoán và đánh giá mức độ xâm lấn vào thnh bng quang.


<b>5. Chẩn đoán. </b>


Dựa vào các triệu chứng:


+ Lâm sàng: đái ra máu vô cớ, vô chứng; đái ra máu cục, hay tái phát.
+ Cận lâm sàng: hồng cầu niệu (+); siêu âm; chụp UIV; CT; MRI; sinh thiết.
<b>6. Phân chia giai đoạn.</b>


Có hai cách phân chia giai đoạn đang đợc sử dụng rộng rãi hiện nay.


<i><b>6.1. C¸ch thø nhÊt</b></i>:


Jewett và Stroy đa ra năm 1946, dựa vào độ sâu mà u xâm lấn vào thành bàng
quang và di căn. Năm 1952, Marshall phát triển thêm để cho ra cách phân chia u
bàng quang từ giai đoạn A (u chỉ giới hạn ở lớp niêm mạc) cho n giai on D2


(có di căn xa).


<i><b>6.2. Cách thứ hai:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Lớp mỡ cạnh bằng
quang hoặc phúc mạc


Tạng lân cận
Lớp cơ sâu



Lớp cơ
Lớp cơ niêm


<i>Hình 2.4: So sánh hai cách phân chia giai đoạn của ung th bàng quang.</i>


<b>7. Điều trị.</b>


Theo cỏc nghiờn cu ca Cutler, Heney v Friedell thì 50 - 70% u bàng quang
là u nơng. Tỷ lệ u xâm lấn lớp màng đáy hoặc thành cơ chỉ khoảng 24 - 28%. Di
căn tại chỗ hoặc di căn xa chiếm tỷ lệ khoảng 15%. Nhng đáng tiếc là 80% số ca
có xâm lấn sâu hoặc di căn thì bệnh sử, tiền sử khơng rõ ràng hoặc nghốo nn.


Hiện nay có nhiều biện pháp điều trị ung th bàng quang khác nhau nh hóa
chất tại chỗ, hóa chất toàn thân, phóng xạ, phẫu thuật. Tùy từng giai đoạn của
bệnh mà ngời thày thuốc lựa chọn phơng pháp này hoặc phơng pháp kia hoặc kết
hợp các phơng pháp với nhau.


<i><b>7.1. Bơm thuốc vào bàng quang: </b></i>


Mc đích chống tái phát. Các chất nh mitomycin C, thiotepa, doxorubicin,
BCG... đợc bơm thẳng vào bàng quang qua sonde tuần một lần trong 6 - 8 tuần,
sau đó 1 - 2 tháng một lần. Có bệnh nhân khơng đáp ứng với hóa chất này nhng
lại nhạy cảm với hố chất khác.


<i><b>7.2. PhÉu thuËt:</b></i>


<b>7.2.1. C¾t néi soi:</b>


Đây là phơng pháp phẫu thuật vừa để điều trị vừa để chẩn đoán. Bệnh phẩm
cắt ra đợc làm giải phẫu bệnh để cho đánh giá chính xác về giai đoạn bệnh và độ


biệt hóa tế bào, từ đó đa ra phơng pháp điều trị kt hp, phự hp.


<b>7.2.2. Cắt bàng quang bán phần:</b>


Bnh nhõn có u bàng quang đơn độc, xâm nhiễm (T1 - T3) nằm ở thành sau


hoặc đỉnh bàng quang thì đợc chỉ định phơng pháp này. Ung th nằm ở túi thừa
bàng quang cũng đợc chỉ định cắt bàng quang bán phần.


<b>7.2.3. Cắt bàng quang triệt để: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

U bàng quang ở nữ: cắt toàn bộ bàng quang, tổ chức mỡ xung quanh, tử cung,
buồng trứng, niệu đạo.


<i><b>7.3. Điều trị bằng tia xạ: </b></i>


Ch nh cho nhng bnh nhân ung th xâm lấn q sâu khơng cịn phẫu thuật
đợc nữa hoặc điều trị phối hợp với phẫu thuật ct bng quang trit nhm chng
tỏi phỏt.


<i><b>7.4. Điều trị bằng hóa chất toàn thân: </b></i>


Khong 15% bnh nhõn ung th bàng quang có di căn hạch tại chỗ hoặc di căn
xa, 30 - 40% bệnh nhân có u xâm lấn sâu bị di căn xa mặc dù đã cắt bàng quang
triệt để hoặc trị xạ. Nếu không đợc điều trị thì thời gian sống bị hạn chế. Điều trị
có thể dùng một loại hoặc kết hợp nhiều loại hóa chất để tăng hiệu quả. Thuốc
dùng đơn độc nhng khá tốt là cisplastin. Để tăng tác dụng thì ngời ta dùng phác đồ
phối hợp giữa: methotrexate, vinblastin, doxorubicin và cisplastin (phác đồ MVAC)
hoặc cisplastin, methotrexate và vinblastine (CMV), cisplastin, doxorubicin v
cyclophosphamide (CISCA).



<i><b>7.5. Phối hợp các phơng pháp điều trị:</b></i>


Phi hp cỏc phng phỏp iu tr nhằm mục đích giảm khả năng tái phát và
kéo dài thời gian sống.


Điều trị bằng hóa chất có thể tiến hành trớc hoặc sau khi mổ cắt bàng quang
triệt để nhằm chống lại nguy cơ di căn.


Do tỷ lệ thất bại cao trong xạ trị tại chỗ và xạ trị hệ thống, một số tác giả chủ
trơng phối hợp xạ trị với điều trị bằng hóa chất tồn thân để giảm tái phát, kéo dài
thời gian sống và bảo vệ bàng quang. Trong các trờng hợp u nông bàng quang,
ngời ta thờng phối hợp bơm thuốc vào bàng quang sau khi đã cắt u nội soi để làm
giảm khả năng tái phát do những phần có thể cịn sót lại ca u.


<b>u phỡ i lnh tớnh tuyn tin lit</b>



<b>1. Đại cơng.</b>


+ U phì i l nh tính tuy n tin lit (UPĐLTTTL) l m t bnh thng gp
những người đ n «ng cao tuà ổi, khoảng 20% người n ông 60 tui mc
bnh UPĐLTTTL. ở tuổi ngoài 80 thì số ngời mắc bệnh lên tới 80%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Cã nhiều thuyết nãi về sự ph¸t triển của bệnh. Tuy nhiªn cho đến nay
người ta quan tâm nhiu n thuyt cho rng s phát trin BPH l do già ảm
nồng độ testosteron trong m¸u của người đ n «ng cao tuà ổi. Nhưng thuyết được
nhiều người đồng t×nh hơn cả l sà ự thay đổi mất c©n đối của nồng độ men
dehydro testosteron (DHT)/nồng testosteron trong máu.


<b>2. Triệu chứng học.</b>


<i><b>2.1. Triu chứng lâm sàng:</b></i>
+ Người đ n «ng >50 tuà ổi.


+ Cã rối loạn tiểu tiện: biểu hiện 2 hội chứng:


- Hội chứng kích thích: ái tng ln v êm, mi êm i đ¸i 4 - 5 lần hoặc
hơn (lóc đầu) về sau có th ái tng ln c êm ln ng y.


- Hi chng tc nghn:


. ái khó: phi rn lâu mới ra được giọt nước tiểu đầu tiªn, mỗi b·i đ¸i kÐo
d i 5 - 10 phót hồ ặc hơn.


. Tia tiểu yếu: đ¸i nhỏ giọt ngay dưới mũi b n chân, t mi giày.


+ Thm trc tr ng thà ấy tuyến tiền liệt to, gianh giới râ, mật độ chắc, bề
mặt nhẵn, mờ hoặc mất r·nh liªn thïy, ấn hơi tức.


<i><b>2.2. DiƠn biÕn cđa bƯnh</b></i>


+ Người ta dựa v o 2 cà ăn cứ để ph©n chia giai đoạn của bệnh BPH l :à
- Lượng nước tiểu tồn dư trong b ng quang sau khi à đ¸i.


- Biến chng suy thn.


+ Ba giai đoạn diễn biến của bệnh BPH lµ:


- Giai đoạn 1: chưa có nước tiểu tồn dư sau khi đái hoặc nếu có thì < 50ml
(kiểm tra bằng thông đái hoặc siêu âm xác định lượng nước tiểu trong b ngà
quang còn lại ngay sau khi đi đái). Giai đoạn n y th nh b ng quang d y, giaià à à à


đoạn còn bù.


- Giai đoạn 2: lượng nước tiểu tồn dư sau khi đái >50 ml, giai đoạn mất bù
bệnh nhân đi tiểu xong không thấy thoải mái, giai đoạn n y dà ễ gây nhiễm
khuẩn niệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>3. Chẩn đo¸n.</b>


<i><b>3.1. Chẩn đốn xác định:</b></i>
Căn cứ v o các trià ệu chứng sau:
+ Người đ n ông cao tuà ổi >50 tuổi.


+ Có rối loạn tiểu tiện: đái tăng lần về đêm, có bí đái cấp hoặc mãn; đái
khó, tia tiểu yếu. Lưu tốc dịng nước tiểu Qmax <15 ml/giây.


+ Thăm trực tr ng: tuyà ến tiền liệt to, chắc, mất rÃnh liên thùy, không có
nhân cứng.


+ Siêu âm: nu có u dò trc tr ng thì c ng râ, cho thà à ấy được kÝch thước,
khối lượng, hình dạng, mt ca tuyn tin lit.


Vallencien (1990) a ra c«ng thức tÝnh thể tÝch tuyến tiền liệt:


V (cm3<sub>)</sub><sub> = </sub>


2
H
E
L 



Trong đã V: thĨ tÝch tun tiỊn liƯt (cm3<sub>) </sub>

<sub>1g tun tiỊn liƯt</sub>


L: đờng kính ngang (cm); E: đờng kính trớc sau (cm); H: đờng kính dọc (cm).


+ Chp UIV: thy hình móc câu (chp thì thuc từ niệu quản đổ xuống
b ng quang) thà ấy h×nh lá lúa + hình nh nc tiu tr o ng c t bang quang
lên niu qun (chp thì bnh nh©n đang đi tiểu) v thà ấy lượng nước tiểu tồn
dư trong b ng quang (chà ụp sau khi bệnh nh©n đi tiểu xong).


+ Soi b ng quang thà ấy u tuyến tiền liệt lồi v o lßng b ng quang.à à


+ Sinh thiết u tuyến tiền liệt: l mà xÐt nghiệm tế b o x¸c à định râ tÝnh chất
của u.


Hiện nay c¸c thầy thuốc còn lng hóa triu chng: năm 1993, Hội Tiết
niệu Mỹ dùng thang điểm, sau đã được Tổ chức Y tế Thế giới c«ng nhận gọi
l thang à điểm IPSS (International Prostate Symptom Score). Thang điểm dựa
trªn 7 triệu chứng, mỗi triệu chứng cã từ 0 - 5 điểm, tổng điểm của 7 triệu
chứng từ 0 - 35 điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngo i ra c¸c thà ầy thuốc cịng đ¸nh gi¸ chất lượng sống theo chỉ s ố Q0L


đ¸nh gi¸ ảnh hưởng của BPH đến cuộc sống, người ta sử dông thang điểm Q0L


do Hội nghị Tiết niệu quốc tế năm 1991 khuyến c¸o (Q0L: Quality of life).


Nếu:


L: 1 - 2 l nhà ẹ .
L: 3 - 4 l trung b×nhà .


L: 5 - 6 l nà ặng.


<i><b>3.2. ChÈn đoán giai đoạn:</b></i>


Vic chn oán úng giai on rt quan trng vì nó quyt nh hng iu
tr. Chn oán giai đoạn dựa v o 2 cà ăn cứ chÝnh:


+ Lượng nước tiểu tồn dư trong b ng quang sau khi à đ¸i.
+ Cã biến chứng ảnh hưởng chức năng thận hay cha.
<i><b>3.3. Chẩn đoán phân biệt:</b></i>


+ Chn oỏn phõn bit với các bệnh tại tuyến tiền liệt: viêm tuyến tiền
liệt, sỏi tuyến tiền liệt và ung thư tuyến tiền liệt. Bệnh nhân ung th TTL thì
kháng nguyên đặc hiệu TTL (Prostate Specific Antigen - PSA) tăng rất cao (PSA
bình thờng ở ngời trẻ tuổi là 0 - 4ng/ml).


+ Chẩn đo¸n với c¸c bệnh kh¸c: hẹp niệu đạo, hẹp cổ b ng quang.
<b>4. Điều trị.</b>


<i><b>4.1. Dự phòng:</b></i>


Do cn nguyên cha rõ r ng nên vi c phòng bnh ch yu l d phòng các
bin chng. Các thy thuc khuyªn:


+ Ăn uống điều độ.


+ Kiªng rượu bia, chất kÝch thÝch.
+ Chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý.


+ Tập luyện thể dục, thể thao (tăng cường sức cơ th nh b ng v c tng


sinh môn).


+ Tránh viªm nhiễm, ứ đọng nước tiểu trong b ng quang.à


+ Bnh nhân cn chú ý iu tr các bnh to n thân khác: ái ng, tr, táo
bón


<i><b>4.2. Các phơng pháp điều trị:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>4.3. Ch nh iu tr theo giai đoạn:</b></i>


+ Giai đoạn 1: thường ¸p dụng điều trị nội khoa, tuy nhiªn ng y nay ngà ười
ta cã thể mở rộng chỉ định phẫu thuật cắt đốt nội soi ở giai đoạn n y.à


+ Giai đoạn 2: đây l giai on phu thut u phì đại l nh tÝnh tuyà ến tiền
liệt cã thể phẫu thuật cắt đốt nội soi hoặc mổ mở.


+ Giai đoạn 3: điều trị chống suy thận; khi ổn định sẽ giải quyết u triệt để.
<i><b>4.4. Điều trị nội khoa:</b></i>


<b>4.4.1. C¸c thuốc nguồn gốc thảo mộc:</b>


+ Tadenan viên 25mg, 50mg liu 100 mg/ng y chia 2 là ần  6 th¸ng.
+ Permixon viªn 80mg, 160mg liều 320 mg/ng y chia 2 là ần  6 th¸ng.
+ C¸c loại thuốc nam như: cao Ban long, b«ng m· đề, nhục quế, rễ cỏ tranh.


<b>4.4.2. Thuốc tác dụng trên thụ cảm thể 1 - adrenergic:</b>
+ Xatral 5 mg  2 viªn/ng y chia 2 l n t 3 - 6 tháng.
+ Hytrin viên 1 mg, 2 mg ng y 1 viªn tà ừ 3 - 6 tháng.
+ Carduran 2 mg, 1 viên/ng y t 3 - 6 tháng.



<b>4.4.3. Thuốc tác dụng trên men 5</b>

<b>- reductase</b><i>: </i>


ức ch quá trình chuyn i t testosteron th nh DHT (Finasteril). Thuà ốc
n y rà ất đắt, trªn thị trường ViƯt Nam hiện nay Ýt dïng.


<b>4.4.4. Thuốc kháng sinh chống viêm:</b>


Có thể dùng nhiu loi kháng sinh kh¸c nhau. Nhưng hiện nay thường dïng
c¸c thuốc nhãm quinolon th h 3.


<b>4.4.5. Điều trị UPĐLTTTL bằng phơng pháp vËt lý:</b>


+ ¸p nhiệt UPĐLTTTL.
+ ¸p lạnh UPĐLTTTL.


+ L m b c hi UPLTTTL bng siêu âm, laser, súng ngn.
<i><b>4.5. Điều trị ngoại khoa:</b></i>


Thng áp dng giai on 2 của bệnh UPĐLTTTL.
Cã 2 phương ph¸p phẫu thuật:


+ Phẫu thuật mở.


+ Phẫu thuật cắt đốt nội soi UPĐLTTTL qua niệu o.


<b>4.5.1. Phơng pháp mổ mở:</b>


+ Phu thut theo phng pháp Hrynstchak.
+ Phẫu thuật theo phương ph¸p Milin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>4.5.2. Phẫu thuật cắt đốt nội soi qua niệu đạo:</b>


Trªn thế giới ¸p dụng phương ph¸p n y tà ừ năm 1930, tuy nhiên mÃi n
thp k 70 mi được ph¸t triển rộng r·i ở nhiều nước.


Hiện nay ở nc ta có nhiu trung tâm y t t các bệnh viện tuyến TW
đến một số bệnh viện tuyến địa phương đ· ¸p dụng phương ph¸p n y. Chà ỉ định
của phương ph¸p n y thà ường ¸p dụng cho c¸c UPĐLTTTL cã khối lượng <
50g.


Lợi Ých của phương ph¸p: chỉ định rộng r·i, Ýt chảy m¸u, Ýt biến chứng, hậu
phẫu ngắn ng y, sà ức khỏe mau hồi phục, tỷ lệ tử vong thấp (<0,5%) so với
mổ mở (1-2%).


<i><b>4.6. Điều trị chống suy thận:</b></i>


Vi các bnh nhân UPLTTTL giai đoạn 3 cần phải:


+ Giải thãat nước tiểu tốt, thng dn lu b ng quang trên mu.
+ Dùng kháng sinh chống nhiễm khuẩn.


+ Truyền dịch, lợi tiểu.


+ Dïng c¸c thuốc vitamin nhãm B.


+ Tăng cường nu«i dưỡng với chế độ ăn uống d nh cho nhà ững người suy
thận.


Khi suy thận hết, bệnh UPĐLTTTL sẽ trở về giai đoạn 2, lóc n y ta cã thà ể


¸p dụng c¸c phương ph¸p phẫu thuật tïy theo từng trường hợp cụ th.


<b>Tràn dịch màng Tinh hoàn</b>


<b>GiÃn tĩnh mạch thừng tinh</b>



<b>1. Tràn dịch màng tinh hoàn (Hydrocele).</b>


Tràn dịch màng tinh hoàn là hiện tợng có nhiều dịch ở khoang giữa hai lá cđa
mµng tinh hoµn.


Tràn dịch màng tinh hồn là một bệnh lành tính hoặc là một triệu chứng của
nhiều bệnh khác nhau, mắc ở mọi lứa tuổi ở nam giới, có thể bẩm sinh hay mắc
phải, để lâu dễ gây biến chứng viêm teo tinh hồn.


<i><b>1.1. Bµo thai häc:</b></i>


Tuyến sinh dục nguyên thủy nằm ở giữa thân bào thai và sau phúc mạc. Trong
quá trình phát triển của khoang cơ thể thành khoang ổ bụng sẽ có q trình di
chuyển của tinh hồn xuống bìu, sự di chuyển đó kéo theo phúc mạc tạo thành
ống phúc tinh mạc, sau này ống phúc tinh mạc bịt lại tạo thành dây chằng
Cloque, phần bao bọc lấy tinh hoàn gọi là màng tinh hoàn, gồm lá thành và lá
tạng. Khoang tạo bởi hai lá gọi là khoang tinh mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Số lợng dịch có thể từ vài mililít đến vài trăm mililít.
Dịch có màu vàng chanh hoặc đục nh sữa hoặc đỏ, nâu…


Màng tinh hoàn lúc đầu mềm, về sau viêm dày tùy mức độ nặng, nhẹ và thời
gian bị bệnh.


Cã thÓ chia thành 4 thể tràn dịch màng tinh hoàn:



+ Trn dch màng tinh hoàn đơn thuần: dịch nằm giữa hai lá của màng tinh hồn.
+ Tràn dịch màng tinh hồn thơng thơng với ổ bụng: dịch ở khoang tinh mạc
thông với khoang ổ bụng qua ống phúc tinh mạc.


+ Nang nớc thừng tinh: ống phúc tinh mạc đợc bịt lại ở hai đầu phía lỗ bẹn
sâu và phía màng tinh hồn. Dch khu trỳ on thng tinh.


+ Tràn dịch màng tinh hoàn - ống thừng tinh: ống phúc tinh mạc bịt lại ở trên
cao phía lỗ bẹn sâu, dịch khu trú ở màng tinh hoàn và ống phúc tinh mạc đoạn
thừng tinh.


<i><b>1.3. Bệnh nguyên:</b></i>


Trn dch mng tinh hon cú th khơng rõ ngun nhân, có thể do các bệnh sau:
+ Viêm tinh hồn, mào tinh hồn do vi khuẩn khơng đặc hiệu.


+ Viêm tinh hoàn hay mào tinh hoàn đặc hiệu (lao, lậu).
+ Ung th tinh hồn.


+ ChÊn th¬ng tinh hoàn gây tràn máu.
+ Giun chỉ: tràn dỡng chấp màng tinh hoàn.
+ Giang mai, xơ gan cổ trớng bẩm sinh.


<i><b>1.4. TriƯu chøng:</b></i>


Tràn dịch màng tinh hồn thể đơn thuần cú cỏc triu chng sau:


<b>1.4.1. Triệu chứng cơ năng:</b>



Bỡu to và căng, cảm giác nặng tức, khó chịu, đi lại nhiều có thể gây đau khó
khăn cho vận động.


<b>1.4.2. TriƯu chứng thực thể:</b>


<b>+ Nhìn: bìu căng to mất nếp nhăn, bìu bên bệnh thấp hơn bên lành.</b>


+ S: khi phng căng to, nhỏ tùy theo từng trờng hợp, không thay đổi khi dồn
ép, có thể lật ngợc lên bụng đợc.


- Dấu hiệu Chevasu âm tính (khơng sờ thấy mào tinh hồn).
- Dấu hiệu Sebileau âm tính (khơng bấu đợc màng tinh hồn).
- Dấu hiệu ba động (sóng vỗ) dơng tính.


- Dấu hiệu soi đèn pin dơng tính: khi soi thấy màu hồng đều riêng tinh hoàn
là một khối mờ nằm ở sau và thấp. Trong trờng hợp tràn máu, mủ, dỡng chấp
hoặc màng tinh hoàn dày dấu hiệu soi đèn pin cú th õm tớnh.


+ Gừ: c.


<i><b>1.5. Chẩn đoán:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+ Thờng là dễ nếu ta khám xét tỷ mû.


+ Dựa vào các triệu chứng lâm sàng nh đã mô tả ở trên, sờ nắn và làm dấu
hiệu soi ốn pin dng tớnh.


<b>1.5.2. Chẩn đoán thể bệnh:</b>


<i><b>+ Th trn dịch màng tinh hồn đơn thuần: nh mơ tả trong phần triệu chứng.</b></i>


+ Thể tràn dịch màng tinh hoàn ống thừng tinh: dịch căng lên tận ống thừng
tinh, lỗ bẹn. Túi tinh dịch quả lê, ống thừng tinh căng to lên khó đa đợc khối
phồng ngợc lên bụng nh trong tràn dịch màng tinh hoàn thể đơn thuần.


<i><b>+ Thể tràn dịch màng tinh hồn thơng thơng với ổ bụng: khi mới khám hoặc ở</b></i>
t thế đứng ta thấy đủ các triệu chứng của tràn dịch màng tinh hoàn nhng khi cho
bệnh nhân nằm hoặc ta cố dồn ép khối phồng từ dới lên thì khối phồng nhỏ đi
một cách rõ ràng và có thể nghe đợc tiếng dịch chảy vào trong ổ bụng. Thờng gặp
ở trẻ nhỏ.


+ ThÓ nang nớc thừng tinh: nang nớc nằm ở đoạn thừng tinh là một khối tròn
căng, mặt nhẵn. Tinh hoàn và màng tinh hoàn vẫn sờ thấy bình thờng.


<b>1.5.3. Chẩn đoán nguyên nh©n:</b>


Cần phải hỏi và khám xét tỷ mỷ, làm các xột nghim chn oỏn nguyờn nhõn.


<b>1.5.4. Chẩn đoán phân biƯt:</b>


<i><b>+ Thốt vị bẹn, bìu: khối u có thể nắn nhỏ và mất hẳn khi nằm nghỉ hoặc dồn</b></i>
ép, khi ho rặn khối u to ra, sờ thấy mào tinh hoàn và tinh hoàn, bấu đợc màng tinh
hoàn, dấu hiệu soi đèn pin âm tính.


+ Viêm tinh hồn: khối khơng nắn nhỏ đợc, tinh hồn sng to, nóng, đỏ, đau, sờ
thấy mào tinh hoàn, bấu đợc vào màng tinh hoàn, soi đèn pin âm tính.


+ U tinh hồn: vẫn sờ thấy đợc tinh hoàn, mào tinh hoàn to, ấn tức, du hiu soi
ốn pin õm tớnh.


<i><b>1.6. Điều trị:</b></i>



+ Trn dch màng tinh hoàn ở trẻ nhỏ (bệnh lý tồn tại ống phúc tinh mạc) mổ
<i><b>tốt nhất vào 2 tuổi. Tràn dịch màng tinh hồn thể thơng thơng với ổ bụng phải</b></i>
đóng đợc lỗ thơng của ống phúc tinh mạc v tỏi to thnh bng.


+ Các phơng pháp phẫu thuật:


- Phơng pháp Wilkelman: lộn màng tinh hoàn.
- Phơng pháp Bergman: cắt bỏ màng tinh hoàn.


- Phơng pháp Lord: rạch da ngay trên bìu tới màng tinh hoàn, mở màng tinh
hoàn, khâu màng tinh hoàn cuộn nh vành khăn.


- ở trẻ nhỏ: thắt lại ống phúc tinh mạc ở vị trí lỗ bẹn sâu và mở cửa sổ mµng
tinh hoµn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Giãn tĩnh mạch thừng tinh là một bệnh lành tính, tiến triển từ từ nhng gây ảnh
hởng đến sinh hoạt hàng ngày và có thể gây thiểu năng sinh dục cho bệnh nhân.
Bệnh thờng hay gp nam thiu niờn.


<i><b>2.1. Giải phẫu:</b></i>


Đám rối tĩnh mạch thõng tinh cã 3 nhãm chÝnh:


+ TÜnh m¹ch tinh trong dẫn máu từ tinh hoàn về tĩnh mạch thận nếu là bên
trái và về tĩnh mạch chủ dới nếu là bên phải.


+ Tĩnh mạch ống dẫn tinh dẫn máu về tĩnh mạch chậu trong.
+ Tĩnh mạch tinh ngoài dẫn máu vào tĩnh mạch thợng vị dới.



Các tĩnh mạch này thông nối với nhau, ngoài ra hệ tĩnh mạch tinh của hai bên
tinh hoàn cũng thông nối.


<i><b>2.2. Giải phẫu bệnh:</b></i>


Khoảng 80% giÃn tĩnh mạch thừng tinh là ở bên trái, vì sự ngợc dòng của
dòng máu vào trong tĩnh mạch tinh trong là nguyên nhân gây ra giÃn và xoắn tĩnh
mạch tinh, sự khác biệt giữa cấu trúc các tĩnh mạch tinh trong bên trái và bên
phải và về nguồn gốc phôi thai của chúng có thể giải thích giÃn tĩnh mạch thừng
tinh thờng bị bên trái.


Theo quan điểm của một số tác giả: tĩnh mạch tinh trong bên trái dài và
khơng có van nên dễ gây ứ máu giật lùi. Còn các tĩnh mạch khác đổ vo tnh mch
chu ớt khi b gión.


<i><b>2.3. Bệnh nguyên:</b></i>


Sự hình thành giÃn tĩnh mạch thừng tinh có sự tham gia của một trong 3 yếu
tố sau:


+ Tăng cao áp lực tĩnh mạch thận trái.
+ Thông nối của các tĩnh mạch bàng hệ.


+ Sự khiếm khuyết của các van trong tĩnh m¹ch tinh trong.


<i><b>2.4. BƯnh sinh:</b></i>


Mặc dù giãn tĩnh mạch thừng tinh thờng đợc phát hiện trong tuổi thiếu niên,
sinh bệnh học của sự hình thành tĩnh mạch giãn vẫn cịn là giả thuyết. Có thể
là đa yếu tố.



+ Một số tác giả cho rằng những thay đổi sinh lý bình thờng xảy ra trong dậy
thì và hậu quả là sự gia tăng dịng máu tinh hồn có thể đã làm bộc lộ những bất
thờng tĩnh mạch tiềm ẩn trở nên quá tải và do đó làm giãn tĩnh mạch.


+ Do trë ng¹i lu thông của tĩnh mạch thừng tinh, do tăng áp lực tĩnh mạch
thận bên trái.


+ Nguyên nhân tại chỗ: khối u chÌn Ðp, di căn của K vïng tiÓu khung,
K thËn trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>2.5.1. Triệu chứng cơ năng:</b>


+ Cảm giác khó chịu, nặng tức.
+ Đau tức vùng bìu.


Cỏc cm giỏc trên thờng xuyên giảm khi nằm và không xuất hiện khi mới
thức giấc, ngợc lại thờng tăng khi ngồi lâu, đứng lâu hay khi hoạt động gắng sức
trong thời gian di.


<b>2.5.2. Triệu chứng thực thể:</b>


+ Nhìn:


- Bìu bên bệnh thờng sa thấp hơn bên lành.


- Nhìn thấy bìu bên bệnh có các tĩnh mạch nổi lên vằn vèo.
+ Sê:


- Sờ nh một búi len (khi mới bị) hoặc nh búi giun (khi đã bị lâu).


- Vẫn sờ thấy tinh hoàn, mào tinh hoàn, vẫn bấu đợc màng tinh hồn.


- Kích thớc tinh hồn bình thờng hoặc teo nhỏ hơn bên lành, mật độ mềm hơn
bên lành.


- Dồn ép có nhỏ đi nhng không mất hẳn.
- Dấu hiệu Curling dơng tính: cách làm:


<i>Thì 1: bệnh nhân nằm, y sinh ngồi bên cạnh dồn đẩy khèi phång lªn trªn</i>


bụng cho nhỏ hết sau đó dùng một ngón tay chẹt lấy thừng tinh ở tại lỗ bẹn nơng.


<i>Thì 2: cho bệnh nhân đứng lên bỏ tay ra và quan sát: kết quả khối u to từ d i</i>


lên Curling dơng tính là giÃn tĩnh mạch thừng tinh, khối u to từ trên xuống là
Curling âm tính gặp trong thoát vị bẹn.


- Gión tnh mch thng tinh có thể chia làm 3 độ dựa trên khám lâm sàng:
. Độ 1: búi tĩnh mạch giãn nhỏ, khó sờ thy.


. Độ 2: búi tĩnh mạch giÃn khá to, dễ sờ thấy.
. Độ 3: búi tĩnh mạch giÃn to, nhìn rõ qua bìu.


<b>2.5.3. Cận lâm sàng:</b>


+ Chp tnh mch tinh: có thể phát hiện đến 70%. Theo WHO, chụp tĩnh mạch
tinh đợc xem là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán giãn tĩnh mạch thừng tinh, tuy
nhiên đây là biện pháp xâm lấn, kết quả tùy thuộc vào kỹ năng của ngời thực hiện.


+ Siêu âm Doppler bìu: cũng nh chụp tĩnh mạch tinh có khả năng phát hiện


đ-ợc giãn tĩnh mạch thừng tinh từ 85 - 100%, nhng độ đặc hiệu chỉ có 55%.


+ Chụp mạch máu phóng xạ hạt nhân: kỹ thuật này đợc đa ra trong những
năm 1980 mà sự chính xác tùy thuộc vào sự cơng tụ máu của bìu.


+ Làm các xét nghiệm nội tiết tố sinh dục và phân tích tinh dịch đồ trong các
trờng hợp vô sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>2.6. ChÈn đoán:</b></i>


<b>2.6.1. Chn oỏn xỏc nh: </b>


+ Triệu chứng lâm sàng:


- Cảm giác tức nặng khó chịu khi đi lại.
- Búi tÜnh m¹ch gi·n nh bói len, bói giun.


- Vẫn sờ thấy tinh hoàn và mào tinh hoàn, bấu đợc màng tinh hồn.
- Dấu hiệu Curling dơng tính.


+ CËn l©m sàng: siêu âm, chụp tĩnh mạch tinh


Nhiu trng hp ch cần khám xét lâm sàng tỷ mỷ cũng chẩn đoán xỏc nh
c gión tnh mch thng tinh.


<b>2.6.2. Chẩn đoán phân biệt:</b>


+ Thoát vị bẹn mà tạng thoát vị là mạc khèi: khèi u cã thĨ dån nhá vµ mÊt
trong ỉ bụng, lỗ bẹn nông rộng, u to lên khi ho, rặn, dấu hiệu Curling âm tính.



+ Nang nc thng tinh: có thể đóng ngăn thành nhiều túi nhỏ, sờ thấy tỳi trũn
cng dn nn khụng nh li.


<i><b>2.7. Điều trị:</b></i>


<b>2.7.1. Điều trị căn nguyên:</b>


Nu tỡm c cn nguyờn phi iu tr cn nguyờn trc.


<b>2.7.2. Điều trị cụ thể:</b>


<i><b>2.7.2.1. Điều trị bảo tồn: </b></i>


Mặc quần sịp, treo cao bìu, dùng các thuốc làm bền vững thành mạch, kháng
sinh, chống viêm


<i><b>2.7.2.2. Điều trị phẫu thuật:</b></i>


+ Ch nh:


- Đối với nam thiếu niên: chỉ định phẫu thuật khi giãn tĩnh mạch thừng tinh
độ 2, 3 kết hợp với chậm phát triển hoặc teo tinh hồn cùng bên.


- §èi với nam giới trởng thành:


. GiÃn tĩnh mạch thừng tinh gây khó chịu hoặc đau tức bìu kéo dài.


. Giãn tĩnh mạch thừng tinh kết hợp với bất thờng tinh dịch đồ trên một cặp vợ
chồng vô sinh sau khi ó ỏnh giỏ ngi v.



+ Phơng pháp mổ:


- Phơng pháp Parona-Traica: cắt búi tĩnh mạch giÃn, lộn màng tinh hoàn ôm
lấy tĩnh mạch giÃn vào trong, treo búi tĩnh mạch và tinh hoàn vào lỗ bẹn nông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>VÕt th¬ng hƯ tiÕt niƯu - sinh dơc nam</b>



<b>1. VÕt th¬ng thËn.</b>


Thận là tạng đặc có kích thớc 12 x 6 x 3 cm nằm sau phúc mạc, thận nằm cả
tầng ngực và cả tầng bụng, 2 bên cột sống từ DXII đến LIII. Phía sau, thận liên quan


phía sau với sờn 12, phổi và màng phổi vắt qua. Trớc thận là phúc mạc thành sau
và các tạng trong ổ bụng nh đại tràng và tiểu tràng. Phía trên thận có gan (thận
phải) hay lách (thận trái).


Thận đợc cấu tạo gồm xoang thận và nhu mô thận. Trong xoang thận chứa hệ
thống đài - bể thận, mạch máu và thần kinh. Nhu mô thận dày 1,8 cm. Do gần tim
nên áp lực mạch máu trong thận lớn, lợng máu qua thận rất lớn chiếm 1/4 cung
l-ng tim.


Vết thơng thận là một loại tổn thơng hiếm gặp, chỉ chiếm 5% trong tổng số
vết thơng bụng, chiếm 1- 2% vết thơng nói chung, hay gặp trong thời chiến hơn
thời bình, thờng có các tổn thơng phối hợp, tiên lợng nặng, tỷ lệ tử vong cao, tính
mạng bệnh nhân phụ thuộc vào tổn thơng phối hợp. Chẩn đoán khó, dễ nhầm hay
bỏ sót vì triệu chứng tổn thơng các tạng khác thờng làm lu mờ triệu chứng vết
th-ơng thận.


<i><b>1.1. Nguyên nhân:</b></i>



<b>1.1.1. Do hoả khí </b>(vũ khí nổ hay vũ khí nóng):
+ Hoả khí chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vµo.


- Mảnh pháo, bom mìn, lựu đạn: thờng có nhiều vết thơng.


+ Tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp. Ngoài tác dụng trên
đờng ống vết thơng cịn tổn thơng vùng xung quanh đó là:


- Vïng hoại tử nằm sát ống vết thơng.


- Vựng chn động nằm bên ngoài cùng sẽ bị hoại tử thứ phát.


- Lỗ vào thờng ở vùng thắt lng, nhng có thể từ nơi khác nh vùng bụng, có thể
rất xa từ hố thợng đòn (Trần Minh T).


- Trong chiÕn tranh, vết thơng thận do hoả khí là chủ yếu (chiếm 92% theo
Ngô Gia Hy-1980).


<b>1.1.2. Do vật sắc nhọn:</b>


+ Vt sắc nhọn trong đó chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, kiếm.


- Các vật dụng trong lao động và sinh hoạt có thể gặp nh dao, cọc tre, sừng
trâu, u st nhn


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Lỗ vào thờng ở ngay vùng thắt lng, hiếm khi từ nơi xa tới nh từ trực tràng


xuyên lên.


+ Loi nguyờn nhõn ny hay gặp trong thời bình, thờng do mâu thuẫn dẫn tới
thù hằn đâm chém, hay tai nạn trong lao động sản xut, hun luyn v giao thụng.


<i><b>1.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>


<b>1.2.1. Tổn thơng tại thận:</b>


+ Vt thng i vo lp mỡ quanh thận, sát thận, bao thận không rách, nhng
gây đụng giập làm nứt rách chảy máu dới bao. Tác nhân gây tổn thơng có thể đến
thận đã chậm lại hoặc đi sát gần nhng không chạm trực tiếp vào thận.


+ Vết thơng sợt vùng bao thận, rách bao thận, nhu mô không bị tổn thơng hay
bị rách không đáng kể.


+ Vết thơng chột: chỉ có lỗ vào khơng có lỗ ra, dị vật nằm trong nhu mơ và hệ
thống đài - bể thận.


+ Vết thơng xuyên: tác nhân xuyên qua nhu mô và hệ thống đài - bể thận.
+ Vết thơng gây đứt cuống thận, gây chảy mỏu ln.


+ Vết thơng rách bể thận: nớc tiểu trào ra quanh thận hoặc vào ổ bụng, loại
này ít gặp.


<b>1.2.2. Tổn thơng phối hợp:</b>


T l cú tn thung phi hp dao động từ 33 - 95% tùy thống kê của từng tác
giả (thờng 80 - 90%), các cơ quan hay b ú l:



+ Phổi và màng phổi.


+ Phúc mạc và các tạng trong ổ bụng.
+ Động tĩnh mạch chủ.


+ Ct sng DXII n LIII.


<i><b>1.3. Lâm sàng:</b></i>


<b>1.3.1. Triệu chứng cơ năng:</b>


Đau vùng hố thận và 1/2 bụng bên thận bị tổn thơng, thờng đau với tính chất
âm ỉ, có thể có cơn đau quặn thận do máu cục làm tắc niệu quản.


Triệu chứng này thờng bị lu mờ do bệnh nhân bị shock (sốc, choáng) chấn
th-ơng hay do các triệu chứng của các tổ thth-ơng phối hợp ở: ngùc, bơng, ngùc - bơng
hay bơng - ngùc phèi hỵp.


<b>1.3.2. TriƯu chøng thùc thĨ:</b>


<i><b>1.3.2.1. BiĨu hiƯn héi chøng shock:</b></i>


Ngun nhân do đau đớn và mất máu. Triệu chứng này th ờng làm lu mờ tổn
thơng thận. Tỷ lệ bệnh nhân có shock chiếm 70- 80% các tr ờng hợp vết thng
thn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>1.3.2.2. Vết thơng bên ngoài:</b></i>


+ Vết thơng bên ngoài thờng nằm vùng mạng sờn - thắt lng, có thể có cả lỗ
vào và lỗ ra, có thể chỉ có một lỗ vào.



Phi cn c vo v trớ của lỗ vào và lỗ ra để dự kiến các tổn th ơng phối hợp ở:
ngực, bụng, hay ngực - bụng, bụng - ngực phối hợp.


- Thêng vÕt th¬ng ở giữa sờn 11 và 12 trở lên là có tổn thơng phổi.


- Vết thơng ở giữa sờn 11 và 12 trở lên mà hớng đi xuống dới là tổn th¬ng
ngùc - bơng.


- Vết thơng nằm trên đờng nách trớc trở ra trớc thờng có tổn thơng phúc mạc
và các tạng trong ổ bụng.


+ Khi thăm khám phải đánh giá đờng đi của vết thơng qua:
- Lỗ vào và lỗ ra, hớng của vết thơng.


- T thế khi bị thơng để tiên đoán tổn thơng phối hợp.
+ Miệng vết thơng cú th gp:


- Bẩn hoặc sạch.


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.


- Có máu và nớc tiểu rỉ qua không.


<i><b>1.3.2.3. Khối căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng:</b></i>


Bản chất của khối căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng là máu và nớc tiểu đọng
ở khoang sau phỳc mc, khi ny ph thuc:



+ Tổn thơng giải phẫu bƯnh nỈng hay nhĐ.


+ Nếu đờng ống vết thơng nhỏ thì nớc tiểu và máu rỉ qua miệng vết thơng ớt,
khi cng g ln v ngc li.


<i><b>1.3.2.4. Đái ra máu:</b></i>


Triu chứng này gặp 70 - 80% các trờng hợp do vết thơng thông vào tới đờng
bài niệu. Thờng nớc tiểu màu đỏ tơi tồn bãi, có máu cục; nhng có thể cá biệt có
trờng hợp đái ra máu vi thể. Thờng tổn thơng nhu mơ càng lớn thì mức độ ỏi
mỏu cng nng.


Đây là triệu chứng rất có giá trị, vì vậy cần khai thác và khám xét bệnh nhân
một cách tỉ mỉ phục vụ chẩn đoán và tiên lợng.


<i><b>1.3.2.5. Rò máu và nớc tiểu qua miệng vết thơng:</b></i>


Triu chng này xuất hiện muộn, nếu đờng ống vết thơng nhỏ thì nớc tiểu và
máu rỉ qua miệng vết thơng ít, v ngc li.


<i><b>1.3.2.6. Co cơ 1/2 bụng bên tổn thơng:</b></i>


Triệu chứng này thờng bị các triệu chứng của shock, triệu chứng của các tổn
thơng phối hợp làm lu mờ đi.


<i><b>1.3.2.7. Ngoài các triệu chứng của tổn thơng thận</b>: có thể gặp triệu chứng của</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Vết thơng bụng, lång ngùc cét sèng cã kÌm vÕt th¬ng thËn, trong trờng hợp
này tổn thơng các cơ quan trên diễn biến rầm rộ nên vết thơng thận dễ bị bỏ sót.



- Vết thơng thận có dấu hiệu nổi rõ và các tổn thơng phối hợp diễn biến kín
đáo hơn; trờng hợp này cần chú ý khám tồn diện tránh bỏ sót tn thng phi hp.


<i><b>1.4. Cận lâm sàng:</b></i>


Ch lm cỏc xột nghiệm cận lâm sàng khi schock tạm ổn định.


<b>1.4.1. Siªu ©m hÖ tiÕt niÖu:</b>


+ Tụ máu và nớc tiểu quanh thận.
+ Máu cục trong hệ thống đài - bể thận.
+ Vựng nhu mụ tn thng t mỏu.


+ Hình ảnh thơng tổn thận do vết thơng gây nên.


<b>1.4.2. Chụp X.quang hệ tiết niệu không chuẩn bị:</b>


+ Mờ vùng hố thận bên tổn thơng.
+ Có thể phát hiện dị vật vùng hố thËn.


<b>1.4.3. Chơp X.quang ỉ bơng:</b>


+ Mê vïng hè thËn bªn tổn thơng.
+ Có thể phát hiện dị vật vùng hố thËn.


+ Mét sè tỉn th¬ng trong ỉ bơng nh: møc níc - h¬i, liỊm h¬i.


<b>1.4.4. Chơp X.quang thËn thc tÜnh m¹ch nhá giät liỊu cao (UIV):</b>


+ Thấy vùng nhu mơ tổn thơng: vùng nhoè thuốc hay đài thận biến dạng.


+ Thuốc thoát ra khỏi hệ thống đài - bể thận.


+ Chức năng và hình dạng thận bên đối diện.
+ Các bệnh lý thận phối hợp.


<b>1.4.5. Chơp X.quang c¾t líp vi tÝnh </b>(CT-Scanner):


+ Vùng nhu mơ tổn thơng: vùng đó nh thuốc hay đài thận biến dạng.
+ Tụ máu dới vỏ, quanh thận hay trong nhu mô.


+ Chức năng thận bên đối diện.
+ Các bệnh lý thận phối hợp.


<b>1.4.6. Chụp động mạch thận hoặc chụp động mạch xoá nền:</b>


+ ThÊy thuèc thoát khỏi lòng mạch.


+ Có thể thấy nhánh mạch tổn thơng (khi chụp xoá nền).


<b>1.4.7. Chụp cộng hởng từ </b>(MRI):


+ Vùng nhu mơ tổn thơng: vùng đó nh thuốc hay đài thận biến dạng.
+ Tụ máu dới vỏ, quanh thận hay trong nhu mơ.


<b>1.4.8. Chụp xạ hình thận</b> (ít khi làm, chỉ làm khi không chụp đợc UIV, CT


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Chất đồng vị phóng xạ Tecneci 99 (99m <sub>Tc) đợc gắng với chất 2,3-Dimercapto</sub>


Succic Acid (DMSA) thành phức đồng vị phóng xạ 99m <sub>Tc-DMSA. Phức này sau</sub>



tiêm từ 3-5 phút chất phóng xạ lắng đọng ở nhu mô thận. Dùng máy SPEC đo tia
xạ gama. Thấy vùng nhu mô tổn thơng bắt xạ kém, cho biết cả hình dạng và chức
năng thận đối diện.


<b>1.4.9. Ngoµi ra cã thĨ lµm:</b>


+ Soi bàng quang: thận bên tổn thơng nớc tiểu đỏ.


+ Soi bµng quang thuèc mµu: thËn bên tổn thơng bài tiết kém, nớc tiểu có
màu xanh của thuốc.


<i><b>1.5. Chẩn đoán:</b></i>


+ Vt thng thn l tn thng nặng có tỷ lệ chống cao nên thao tác phải nhẹ
nhàng, tồn diện tránh bỏ xót tổn thơng. Cần chú ý đờng đi của tác nhân gây tổn
thơng để có thể dự kiến đợc tổn thơng.


+ Chẩn đoán xác định vết thơng thận dựa vào:
- Vị trí của vết thơng.


- Đái ra máu tơi toàn bÃi.
- Rò nớc tiểu qua lỗ vết thơng .


- Làm xét nghiệm UIV, chụp cắt lớp vi tính.
<i><b>1.6. Đặc điểm vết thơng thËn:</b></i>


+ Vết thơng dễ nhiễm khuẩn do tổn thơng thận thơng với miệng vết thơng, có
thể mang theo mảnh quần áo, đất đá và các dị vật khác vào thận. Máu và nớc tiểu
đọng sâu khoang sau phúc mạc tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây viêm lan
toả cả khoang sau phúc mạc.



+ Chảy máu trong vết thơng thận hay gặp: có thể chảy máu nặng địi hỏi phải
mổ ngay hoặc chảy máu rỉ rả dẫn tới thiếu máu, chảy máu thứ phát do nhiễm
khuẩn và hoại tử.


+ Hay có tổn thơng phối hợp với tỷ lệ cao.


<i><b>1.7. BiÕn chøng cđa vÕt th¬ng thËn:</b></i>


<b>1.7.1. BiÕn chøng sím:</b>


+ ỉ máu tụ và ổ nhiễm khuẩn vùng thận sau phúc mạc:


- Biểu hiện bệnh nhân sốt cao rét run - khối căng gồ và đau vùng thận.


- X trớ: m rộng và dẫn lu triệt để ổ máu tụ và nớc tiểu nếu thận cịn tốt thì
vẫn có thể bảo tồn thận.


+ ổ máu tụ nhiễm khuẩn gây ra chảy máu thứ phát hoặc vỡ vào các tạng lân
cận quan trọng nh: khoang màng bụng, khoang màng phổi, dẫn tới viêm phúc
mạc, mủ phế mạc và có thể dẫn đến nhiễm khuẩn huyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Chảy máu thứ phát: nhiễm khuẩn hoại tử vùng thận gây ra đái ra máu rầm
rộ tái diễn, thờng gặp ở ngày 7 - 10 sau chấn thơng, thờng những trờng hợp này
phải mổ cấp cứu lại và phải cắt thận. Trờng hợp lợng máu chảy khơng nhiều và có
chiều hớng ổn định thì tiếp tục bất động và điều tích cực, theo rõi sát.


<b>1.7.2. BiÕn chøng muén:</b>


+ Túi phồng động mạch hoặc thơng động - tĩnh mạch thận.



- TriƯu chøng lâm sàng: có khối u đập có tiếng thổi và rung miu liên tục hoặc
không liên tục, HA cao.


- Cn lâm sàng: chụp động mạch thận phát hiện vị trí, kích thớc, tính chất túi
phồng (thơng động - tĩnh mạch).


+ Dị vật cắm vào thận: có thể là mảnh đạn.
- Triệu chứng: đái ra máu khi vận động mạnh.


- Chụp XQ hệ tiết niệu và chụp UIV xác nh v trớ mnh d vt.


- Điều trị: phẫu thuật lấy mảnh dị vật hoặc cắt thận bán phần hoặc cắt thận
toàn bộ.


+ Hp, rũ ng tit niu:


Hay gặp khi bể thận - niệu quản bị tổn thơng mà khơng đợc xử trí thích đáng
hay các tổn thơng ở bể thận - niệu quản điều trị bảo tồn khơng có kết quả, hoặc
bỏ sót.


- TriƯu chøng rß níc tiểu liên tục.
- Chụp UPR: phát hiện vị trí hĐp.


- Điều trị: tạo hình cắt đoạn niệu quản hẹp khâu nối khơi phục đờng tiết niệu
trên, tạo hình bể thận - niệu quản.


+ Teo thËn:


- Do viêm thận khe dẫn đến HA cao.


- Phát hiện bằng siêu âm và chụp UIV.
- Điều trị cắt thận ton b.


<i><b>1.8. Điều trị:</b></i>


<b>1.8.1. Nguyên tắc:</b>


+ Vt thng thn là phải mổ vì: cần xử lý ổ máu tụ, nớc tiểu sau phúc mạc để
tránh nhiễm khuẩn lan toả và đề phịng xơ hố, huyết áp cao.


+ Đờng mổ phải đủ rộng (nên đi đờng trắng giữa trên và dới rốn) để có thể
kiểm tra và xử lý tổn thơng phối hợp.


<b>1.8.2. Tæ chøc cÊp cøu theo tuyÕn:</b>


+ Tuyến y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn. Y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng và chống shock đơn giản nh bất động, ủ ấm, giảm đau.
- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tiêm SAT, kháng sinh.


- Nu cú shock mất máu do đứt cuống thận, vừa hồi sức chống shock vừa mổ
cầm máu.


- Giải quyết những rối loạn nguy hiểm tới tính mạng nh: hút đờm dãi, chọc
hút khí dịch khoang màng phổi (nếu có).


- VËn chun th¬ng bệnh binh về tuyến sau.



<b>1.8.3. Kỹ thuật tại tuyến chuyên khoa:</b>


+ Vết thơng sợt vùng bao thận: cắt lọc vết thơng, lấy dị vật, khâu cầm máu,
đặt dẫn lu hố thận.


+ Vết thơng xuyên và vết thơng chột: cắt lọc mở rộng rửa sạch vết thơng, lấy
dị vật, khâu cầm máu. Nếu vết thơng phức tạp có thơng vào đài - bể thận cần đặt
dẫn lu bể thận. Đặt dẫn lu hố thận.


+ Vết thơng làm giập nát lớn một vùng nhu mô thận, cắt bỏ phần nhu mô giập
nát và phần đài thận tơng ứng (cắt thận bán phần); dẫn lu bể thận. Đặt dẫn lu hố
thận.


+ Vết thơng vỡ nát nhu mô thận làm nhiều mảnh hoặc đứt cuống thận, có dị
vật lớn ở thận thì cắt bỏ thận toàn bộ, trớc khi cắt thận cần kiểm tra thận đối diện,
dẫn lu hố thận.


+ Trong trờng hợp rách bể thận cần phải tạo hình, chỉ làm khi bệnh nhân ổn
định và nắm vũng kỹ thuật. Nếu không nên dẫn lu thận. Đặt dẫn lu hố thận. Để
thì 2 tạo hình.


+ Khi có tổn thơng kết hợp nặng nh vết thơng bụng, vết thơng lồng ngực, vết
thơng sọ não... xử trí các tổn thơng chuyên khoa tại thận nên áp dụng biện pháp
đơn giản nh: dẫn lu, khâu cầm máu, cắt phần nhu mơ thận giập nát rời, có thể
phải cắt thận để cho hậu phẫu đảm bảo an tồn khơng ảnh hởng đến các tổn thơng
tạng phối hợp.


Hậu phẫu sau mổ vết thơng thận cần chú ý đảm bảo các dẫn lu thông tốt,
chống nhiễm khuẩn tốt.



Chú ý: thỏi cn trỏnh:


- Quá cầu toàn khi có nhiều tổn thơng phối hợp.


- Quỏ m rộng chỉ định cắt thận khi tổn thơng thận đơn giản và ổn định.
- Máy móc khơng cần thiết khâu trong trờng hợp vết thơng xuyên khi đờng
đạn nhỏ, sạch đã cầm máu hoặc là vết thơng sợt bên ngồi thận chảy máu khơng
đáng kể; việc cắt lọc khâu chỉ làm tổn thơng thêm cho thận.


<b>2. VÕt th¬ng niƯu quản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Vết thơng niệu quản ít gặp hơn vết thơng thận, nhng cũng có thể gặp ở cả thời
bình và thời chiến. Vết thơng niệu quản trong thời bình hiếm gặp, thờng chỉ gặp
trong các tai nạn trong điều trị.


<i><b>2.1. Nguyên nhân:</b></i>


<b>2.1.1. Do hoả khí </b>(vũ khí nổ hay vũ khí nóng):
+ Hoả khí chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vào.


- Mảnh pháo, bom mìn, lựu đạn: thờng có nhiều vết thơng.


+ Tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp. Ngoài tác dụng
trên đờng ống vết thơng cịn tổn thơng vùng xung quanh đó là:


- Vùng hoại tử nằm sát ống vết thơng.



- Vựng chấn động bên ngoài cùng, sẽ bị hoại tử thứ phát.
+ Trong chiến tranh vết thơng loại do hoả khí là chủ yếu.


<b>2.1.2. Do vËt s¾c nhän:</b>


+ Vật sắc nhọn trong đó chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, kiếm...


- Các vật dụng trong lao động và sinh hoạt nh dao, cọc tre, cọc sắt nhọn, sừng
trâu.


+ Tổn thơng thờng đơn giản hơn loại do hoả khí.


+ Lỗ vào thờng ở ngay vùng thắt lng, có khi từ nơi khác tới nh từ trực tràng, từ
âm đạo xuyên lên.


+ Trong thời bình, thờng do mâu thuẫn dẫn tới thù hằn đâm chém, hay tai nạn
trong lao động sản xuất v hun luyn.


<b>2.1.3. Do các tai nạn trong điều trị: </b>


+ PhÉu tht s¶n phơ khoa.
+ PhÉu tht sau phóc mạc.
+ Thủ thuật nong soi tiết niệu.


Đây là nguyên nhân chính gây vết thơng niệu quản trong thời bình.


<i><b>2.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý:</b></i>
Tổn thơng niệu quản có thể:



+ Tổn thơng một phần thành niệu quản nh :


- Tổn thơng một phần thành niệu quản bên ngoài: chỉ rách thanh mạc và cơ,
lớp niêm mạc còn nguyên.


- Tổn thơng một phần thành niệu quản bên trong: chỉ rách niêm mạc, thanh
mạc và cơ còn nguyên (xảy ra khi nong soi niệu quản).


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Đứt rời niệu quản.
+ Mất đoạn niệu quản.


Tổn thơng niệu quản thờng sắc gọn nhng ổ máu và nớc tiểu xuất hiện muộn,
hoặc chảy vào trong phúc mạc gây viêm phúc mạc hoặc rò nớc tiểu qua vết thơng.


<i><b>2.3. Triệu chứng:</b></i>


Triệu chứng lâm sàng rất nghèo nàn, thờng bị các tổn thơng khác làm lu mờ.


<b>2.3.1. Triệu chứng cơ năng:</b>


Đau vùng hố thận bên tổn thơng và đau 1/2 bụng bên tổn thơng, thờng đau với
tính chất âm ỉ, liên tục.


Triu chng này thờng mờ nhạt nên ít đợc chú ý, cần khai thác và khám xét
một cách tỉ mỉ để giúp cơng tác chẩn đốn.


<b>2.3.2. TriƯu chøng thùc thĨ:</b>


<i><b>2.3.2.1. VÕt th¬ng bên ngoài:</b></i>



+ Vết thơng bên ngoài thờng nằm vùng mạng sờn - thắt lng, có thể có cả lỗ
vào và lỗ ra. Có khi vùng hạ vị hay từ tầng sinh môn đi lên.


Phi khỏm k v trớ v hớng đi của vết thơng để có hớng nghĩ tới tổn thơng
phối hợp. Các tổn thơng phối hợp ngoài các tạng trong ổ bụng và phúc mạc phải
chú chú ý rách các cuống mạch lớn (động mạch, tĩnh mạch chủ, ng tnh mch
chu).


+ Miệng vết thơng có thể gặp:
- Bẩn hoặc sạch.


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.


- Có máu và nớc tiểu rỉ qua không.


<i><b>2.3.2.2. Khối căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng:</b></i>


Bn cht của khối căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng là nớc tiểu đọng ở
khoang sau phúc mạc. Khối này thờng xuất hiện muộn. Khối này to hay bé, tin
trin nhanh hay chm ph thuc:


- Tổn thơng giải phẫu bệnh nặng hay nhẹ.


- Đờng ống vết thơng: nếu vết thơng có lỗ ra lỗ vào nhỏ thì nớc tiểu và máu rỉ
qua miệng vết thơng ít, khối phồng lớn và ngợc lại.


<i><b>2.3.2.3. Rò nớc tiểu qua miệng vết thơng:</b></i>



<i>+ Rò nớc tiểu qua vết thơng, thờng xuất hiện mn, cã trêng hỵp sau 2 - 3</i>


ngày. Thờng gặp khi đờng ống vết thơng rộng.


+ Nếu đờng ống vết thơng nhỏ thì nớc tiểu và máu rỉ qua miệng vết thơng ít
hoặc khơng có triệu chứng này, ngợc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Triệu chứng này thờng nhẹ thoảng qua, nhng là triệu chứng rất có giá trị. Vì
vậy cần khai thác và khám xét bệnh nhân tỷ mỉ để chn oỏn.


<i><b>2.3.2.5. Co cơ 1/2 bụng bên tổn thơng.</b></i>


<i><b>2.3.2.6. Ngoài ra cã thĨ cã c¸c triƯu chøng kh¸c: </b></i>


Trừ những trờng hợp tai nạn trong điều trị, hầu nh tất cả các trờng hợp vết
ơng niệu quản đều có tổn thơng phối hợp, nên thờng có bệnh cảnh của cỏc tn
th-ng phi hp:


- Viêm phúc mạc.


- Rị bàng quang - âm đạo.


<b>2.3.3. TriƯu chøng cËn l©m sàng: </b>


<i><b>2.3.3.1. Chụp thận thuốc tĩnh mạch (UIV):</b></i>


+ Thuc tro ra khỏi niệu quản, gián tiếp đánh giá vết thơng niệu quản, khó
phát hiện đợc trực tiếp vết thơng niệu quản.


+ Khi chơp mn thÊy thËn gi·n.



<i><b>2.3.3.2. Soi bµng quang thuèc mµu:</b></i>


Sau tiêm thuốc màu vào tĩnh mạch, đặt máy soi bàng quang thấy thuốc màu
bên tổn thơng tiết thuốc kém hay không thấy tiết xuống bàng quang.


<i><b>2.3.3.3. Chôp bể thận-niệu quản ngợc dòng (UPR):</b></i>


+ Thuốc trào ra khỏi niƯu qu¶n (thĨ thđng)


+ Thuốc khơng lên đợc niệu quản (thể đứt hay mất đoạn).


<i><b>2.3.3.4. Chơp c¾t líp vi tÝnh</b></i>(CT-Scanner):


+ Thấy đợc hình ảnh nh trên phim UIV, đó là: thuốc trào ra khỏi niệu quản,
khó phát hiện đợc vết thơng niệu quản, chụp sau vài ngày thấy thận giãn.


+ Ngoài ra cho biết: khối nớc tiểu đọng khoang sau phỳc mc. Mt s tn
th-ng phi hp.


<i><b>2.3.3.5. Siêu âm: </b></i>


Khối nớc tiểu đọng khoang sau phúc mạc hay thấy nớc vào trong ổ phúc mạc.


<i><b>2.3.3.6. Xạ ký:</b></i> (ít làm, chỉ làm khi không chụp đợc UIV, CT-Scanner hay chụp
bể thận - niệu quản ngợc dịng).


ChÊt phãng x¹ Tecnecsi-99 (99m <sub>Tc) g¾n víi chÊt DTPA (Diethylene Triamine</sub>


Penta Acetate) thành phức đồng vị phóng xạ 99m <sub>Tc-DTPA, chất này sau tiêm thải</sub>



qua cầu thận. Dùng máy SPEC đo tia xạ gama, vẽ lên đồ thị cho biết mức lọc cầu
thận, và lu thông đờng tiểu ở từng bên thận.


Nếu vết thơng niệu quản sẽ thấy lu thông niệu quản kém, chất phóng xạ tụ lại
ngoài niệu quản.


<i><b>2.4. Chẩn đoán:</b></i>


Nói chung vết thơng niệu quản khó chẩn đoán. Để chẩn đoán vết thơng niệu
quản dựa vào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

+ Nớc tiểu rỉ qua miệng vết thơng.
+ Khối căng gồ vùng thắt lng.


+ Xét nghiệm cận lâm sàng: chụp UIV, UPR, soi bµng quang thuèc mµu.
<i><b>2.5. Di chøng sau vết thơng niệu quản:</b></i>


+ Hẹp niệu quản dẫn tới thận gi·n ø niƯu.


- Nang níc tiĨu (nang gi¶ níc tiĨu) khoang sau phóc m¹c.


+ Rị nớc tiểu: rị nớc tiểu kéo dài khơng liền, rị ra tầng sinh mơn, ra âm đạo
hoặc ra chỗ mổ cũ. Đờng rị có thể nhiều ngóc ngách thờng kèm theo sự hình
thành các ổ mủ và đọng nớc tiểu ở cạnh chỗ tổn thơng - dẫn đến rò vào ruột hoặc
gây ra cốt tủy viêm cột sống hay xơng chậu - ổ mủ có thể làm hoại tử tố chc phần
mềm ở từng sinh môn dễ vỡ mủ vào các cơ quan lân cận.


<i><b>2.6. Điều trị:</b></i>



<b>2.6.1. Nguyên tắc:</b>


Vt thng niu qun khụng bao giờ tự liền, để lâu dẫn đến nhiễm khuẩn, hẹp
niệu quản và giãn đờng tiết niệu trên làm giảm và mất chức năng thận.


Ngoài ra, nếu vết thơng niệu quản trong phúc mạc không đợc điều trị sẽ gây
tử vong do viêm phúc mạc.


<b>2.6.2. Tæ chøc cÊp cøu theo tuyÕn:</b>


+ Tuyến y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn, y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng chống shock bằng các biện pháp đơn giản nh bất động, giảm đau.
- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


+ Tuyến cứu chữa cơ bản (Quân y trung đoàn, đội phẫu lu động, y tế huyện):
- Thay băng, phòng và chống shock: giảm đau, truyền dịch. Nếu schock do
mất máu thì vừa hồi sức vừa phu thut cm mỏu.


- Tiêm SAT, kháng sinh.


- Gii quyt những rối loạn nguy hiểm tới tính mạng nh: hút đờm dãi, chọc
hút khí dịch khoang màng phổi (nếu có).


- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


<b>2.6.3. Kỹ thuật tại tuyÕn chuyªn khoa:</b>


<i><b>2.6.3.1. Đối với vết thơng đến sớm hay do các tai nạn trong điều trị đợc phát</b></i>


<i><b>hiện ngay trong m: </b></i>


+ Cắt lọc vết thơng, lấy dị vật, nếu vết thơng sạch có thể:


- Khõu ni niu quản tận tận trên nòng niệu quản + dẫn lu bể thận, đồng thời
dẫn lu khoang sau phúc mạc, khâu kín phúc mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Trờng hợp vết thơng niệu quản 1/3 dới, có thể trồng niệu quản vào bàng
quang trên nòng Polyvinyl hay sonde JJ đồng thời dẫn lu bàng quang trên xơng
mu + dẫn lu cạnh bàng quang và niệu quản ngồi phúc mạc.


+ Trêng hỵp tổn thơng niệu quản mất đoạn:


- on ht va phải, cố gắng hạ thận, kéo sừng bàng quang lên, tịnh tiến hai
đầu lại gần nhau để nối nh thể t.


- Nếu đoạn niệu quản 1/3 dới thiếu hụt vừa phải, tạo hình niệu quản bằng
bàng quang cuộn theo phơng ph¸p Boa ri.


- Nếu trờng hợp mất đoạn niệu quản quá dài hoặc NQ hẹp tắc không cho
phép khâu nối thì có thể thay đoạn đó bằng quai ruột (quai đại tràng sigma tốt
hơn tiểu tràng).


<i><b>2.6.3.2. Trờng hợp vết thơng niệu quản đến muộn:</b></i>


Đờng tiết niệu trên nhiễm khuẩn và giãn: việc đầu tiên phải dẫn lu đờng niệu
trên, có thể rửa liên tục đờng tiết niệu trên. Dẫn lu tốt đờng rò, khi ổn định nhiễm
khuẩn mổ thỡ 2 khõu ni niu qun.


<b>3. Vết thơng bàng quang.</b>



Bµng quang lµ mét tói chøa níc tiĨu n»m ngay sau khớp mu, khi bàng quang
rỗng bàng quang nấp toàn bộ sau khớp mu. Khi bàng quang đầy nớc tiểu nó vợt
lên trên khớp mu có khi tới sát rốn, ngay sát thành bụng.


Vết thơng bàng quang hay gặp khi bàng quang căng đầy nớc tiểu, khi bàng
quang rỗng thì ít gặp hơn.


<i><b>3.1. Nguyên nhân cơ chế:</b></i>


<b>3.1.1. Do hoả khí </b>(vị khÝ nỉ hay vị khÝ nãng):
+ Ho¶ khÝ, cã thể chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vào.


- Mnh phỏo, bom mỡn, lu đạn: thờng nhiều vết thơng.


+ Tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp. Ngồi tổn thơng
trên đờng ống vết thơng còn tổn thơng vùng xung quanh đó là:


- Vùng hoại tử nằm sát ống vết thơng.
- Vùng chấn động bị hoại tử thứ phát.


+ Trong chiến tranh, vết thơng bàng quang loại này là chđ u.


<b>3.1.2. Do vËt s¾c nhän:</b>


+ Vật sắc nhọn trong đó chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, kiếm…



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Lỗ vào thờng ở ngay vùng hạ vị, nhng có khi từ nơi khác tới nh từ trực
tràng, âm đạo xuyên lên. Một cơ chế rất đặc trng ở Việt Nam đó là các cọc tre
đâm từ trực tràng, âm đạo xuyên lên khi ngồi đi đại tiện.


+ Loại này hay gặp trong thời bình hơn, thờng do tai nạn trong sinh hoạt,
trong lao động sản xuất, huấn luyện hoặc mâu thuẫn dẫn tới thù hn õm chộm.


<b>3.1.3. Do các tai nạn trong điều trị: </b>


+ Các phẫu thuật sản phụ khoa.


+ Các phẫu thuật vïng tiĨu khung nh mỉ u sau phóc m¹c.


+ Trong thđ tht vµ phÉu tht nh: nong soi tiÕt niệu, phẫu thuật cắt u bàng
quang, cắt tuyến tiền liệt nội soi.


<b>3.1.4. Do các mảnh xơng chậu khi vỡ chọc vào bàng quang:</b>


Thờng vỡ xơng phức tạp, bệnh nhân mất máu nhiều, có thể tắc mạch do cục
mỡ, máu cục di chuyển trong lòng mạch.


<i><b>3.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>


+ Tổn thơng một phần thành bàng quang nh:


- Tổn thơng một phần thành bàng quang bên ngoài: chỉ rách thanh mạc và cơ,
lớp niêm mạc còn nguyên.


- Tổn thơng một phần thành bàng quang bên trong: chỉ rách niêm mạc, thanh


mạc và cơ còn nguyên (xảy ra khi soi bàng quang).


+ Tổn thơng thành bàng quang toàn bộ:
- Đờng rách bàng quang trong phúc mạc.


- Đờng rách ngoài phúc mạc, thông với ống tiêu hoá hoặc thủng ra tầng sinh
môn.


+ Vt thng t ri c bng quang, õy là một tổn thơng nặng nhất nếu không
đợc phát hiện và xử lý kịp thời thì tỷ lệ tử vong gn nh l 100%.


<i><b>3.3. Triệu chứng lâm sàng:</b></i>


<b>3.3.1. Triệu chứng cơ năng:</b>


+ au vựng h chu, vựng h v v vùng tầng sinh mơn. Đau với tính chất âm
ỉ, liên tc v thnh thong tri lờn thnh tng t.


+ Đầy h¬i, tríng bơng.


+ Cảm giác mót rặn tiểu tiện và đại tiện.


<b>3.3.2. TriƯu chøng thùc thĨ:</b>


<i><b>3.3.2.1. BiĨu hiƯn héi chøng shock:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Tùy theo giai đoạn shock cơng hay shock nhợc mà biểu hiện khác nhau về:
ý thức, mạch, huyết áp, nhiệt độ trên da, phản xạ gân xơng.


- Mới đầu shock cơng là tình trạng cơ thể huy động hng phấn các chức năng


và các cơ quan trong cơ thể.


- Sau đó nếu khơng điều trị tốt chuyển sang shock nhợc là tình trạng các cơ
quan suy gim.


<i><b>3.3.2.2. Vết thơng bên ngoài:</b></i>


+ Vt thng bờn ngồi có thể có cả lỗ vào và lỗ ra, cần khám kỹ vị trí của lỗ
vào và lỗ ra, hớng đi của vết thơng để dự kiến các tổn thơng phối hợp. Nếu vết
th-ơng vùng hạ vị mà hớng lên thì sẽ rách phúc mạc, có tổn thth-ơng cỏc tng trong
bng.


+ Miệng vết thơng có thể gặp:
- Bẩn hoặc sạch.


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.


- Có máu và nớc tiểu rỉ qua không.


<i><b>3.3.2.3. Nớc tiĨu cã m¸u:</b></i>


+ Bệnh nhân có thể khơng đi tiểu đợc hoặc có thể đi tiểu đợc nhng với số lng
ớt.


+ Nớc tiểu có máu tơi, có thể có máu cục.


<i><b>3.3.2.4. Rò nớc tiểu:</b></i>


Rũ nc tiu qua ming vt thơng, mức độ rò nớc tiểu phụ thuộc tổn thơng giải


phẫu bệnh và miệng vết thơng:


+ NÕu miƯng vÕt th¬ng rộng thì rò nớc tiểu nhiều và ngợc lại.


+ Vết thơng thông với ổ phúc mạc rò ít hơn vết thơng ngoài phúc mạc vì một
phần nớc tiểu vào trong ỉ bơng.


<i><b>3.3.2.5. ỉ m¸u tơ ë vïng hè chËu, tầng sinh môn và bìu:</b></i>


Thờng máu tụ nằm vùng sau phúc mạc, lan ra tới tầng sinh môn một cách mờ
nhạt.


<i><b>3.3.2.6. Ngoài ra có thể có:</b></i>


+ Vết thơng bàng quang ngoài phúc mạc thì vùng hạ vị co cứng, sờ nắn đau,
da bụng nề, thăm trực tràng đau.


+ Vt thng bàng quang thơng với ổ bụng có hội chứng viêm phúc mạc.
+Vết thơng đứt cổ bàng quang có bí đái.


+ Triệu chứng về vỡ xơng chậu nh đau, bất lực vận động chân, ép bửa khung
chậu đau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>3.4. Cận lâm sàng:</b></i>


<b>3.4.1. Chụp X.quang bàng quang cản quang:</b>


Thuốc trào ra khỏi bàng quang.


<b>3.4.2. Chụp X.quang bàng quang bơm hơi:</b>



+ Hơi trào ra khỏi bàng quang.


+ Nu ng rỏch thụng bng thy lim hi.


<b>3.4.3. Siêu âm:</b>


+ Nc tiu ng khoang sau phúc mạc.
+ Hoặc nớc tiểu vào trong ổ bng.


<b>3.4.4. Chụp X.quang cắt lớp vi tính </b>(CT-Scanner):
+ Thuốc trào ra khái bµng quang.


+ Nớc tiểu đọng khoang sau phúc mạc.
+ Thấy tổn thơng xơng chậu.


<b>3.4.5. Soi bµng quang:</b>


+ Thấy thành bàng quang mất liên tục (lỗ thủng).
+ Không bm cng c bng quang.


<i><b>3.5. Chẩn đoán:</b></i>


Để chẩn đoán vết thơng bàng quang căn cứ vào:
+ Lỗ vào và lỗ ra cđa miƯng vÕt th¬ng.


+ RØ níc tiĨu qua miƯng vÕt th¬ng.


+ Khơng có cầu bàng quang, khơng có bãi đái.



+ Khi bơm nớc vào bàng quang, rút ra đợc lợng nớc ít hơn lợng nớc đa vào.
+ Chụp bàng quang có thuốc ra khỏi thành bàng quang.


<i><b>3.6. Di chøng vết thơng bàng quang:</b></i>


+ Rũ bng quang trờn mu hay rò vào âm đạo, trực tràng.
+ Nhiễm khuẩn lan toả vùng hố chậu khoang sau phúc mạc.
<i><b>3.7. Điều tr:</b></i>


<b>3.7.1. Nguyên tắc:</b>


+ Vết thơng bàng quang bắt buộc phải phÉu thuËt.


+ Đờng mổ phải đủ rộng nên đi đờng trắng giữa trên và dới rốn.


<b>3.7.2. Tæ chøc cÊp cøu theo tuyÕn:</b>


+ Tuyến y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn. Y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng và chống shock đơn giản nh bất động, ủ ấm, giảm đau.
- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


+ Tuyến cứu chữa cơ bản (Quân y trung đoàn, đội phẫu lu động, y tế huyện):
- Phòng và chống shock: giảm đau, truyền dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Giải quyết những rối loạn nguy hiểm tới tính mạng nh: hút đờm dãi, chọc
hút khí, dịch khoang màng phổi (nếu có).


- NÕu shock do mÊt m¸u, do tổn thơng cuống mạch lớn, vừa hồi sức vừa mổ


cầm máu.


- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


<b>3.7.3. Kỹ thuật tại tuyến chuyên khoa:</b>


+ Ct lc ly d vt, khõu vết thơng bàng quang (nếu vết thơng ngoài ổ phúc
mạc). Mở ổ phúc mạc kiểm tra lau sạch ổ bụng nếu cần đặt dẫn lu Dougla, ngồi
phúc mạc hố bàng quang (nếu vết thơng thông ổ bụng). Đặt dẫn lu bàng quang
trên mu. Dẫn lu khoang cạnh bàng quang


+ Nếu có chảy máu lớn trong đứt cổ bàng quang thì thắt động mạch chậu
trong một hoặc hai bên. Việc xử trí đứt cổ bàng quang có thể khâu đính cổ bàng
quang với niệu đạo ở vị trí 5h, 7h, 14h, 16h, đồng thời đặt sonde Foley qua niệu
đạo vào bàng quang dể kéo bàng quang xuống.


<b>4. Vết thơng niệu đạo.</b>


Niệu đạo là một đờng ống dẫn nớc tiểu từ cổ bàng quang ra ngồi miệng sáo,
niệu đạo có kích thớc nhỏ 3 - 4 mm. Niệu đạo nam giới dài 16 cm, trong đó đoạn
cố định gồm niệu đạo tuyến tiến liệt, niệu đạo màng, niệu đạo tầng sinh môn và
niệu đạo bìu. Đoạn di động là niệu đạo dơng vật, nằm trong vật xốp của dơng vật.
Niệu đạo nữ cố định dài 3 cm.


Vết thơng niệu đạo hiếm gặp, trong đó thời bình hay gặp hơn thời chiến.


<i><b>4.1. Nguyªn nhân:</b></i>


<b>4.1.1. Do vật sắc nhọn:</b>



+ Vt sc nhn trong ú chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, dao.


- Các vật dụng trong sinh hoạt nh dao, cọc tre, đầu bút chì, đầu sắt nhọn trong
các phơng tiện giao th«ng.


+ Tổn thơng thờng đơn giản hơn loại do vũ khí nổ.


+ Lỗ vào thờng ở ngay vùng tầng sinh môn, hiếm khi từ nơi xa tới nh từ trực
tràng xuyên đến.


+ Loại này hay gặp trong thời bình, thờng do tai nạn giao thông, tai nạn trong
lao động sản xuất và huấn luyện hoặc ghen tuông cắt dơng vật trong đó có niệu
đạo.


<b>4.1.2. Do ho¶ khÝ </b>(vị khÝ nổ hay vũ khí nóng):
+ Hoả khí chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vµo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp. Ngồi tác dụng
trên đờng ống vết thơng còn tổn thơng vùng xung quanh đó là:


- Vùng hoại tử nằm sát ống vết thơng.
- Vùng chấn động bị hoại tử thứ phát.


<b>4.1.3. Do các tai nạn trong điều trị: </b>


+ Th thut nong soi trong tiết niệu làm thô bạo.


+ Phẫu thuật trc trng, õm o gõy nờn.


<i><b>4.2. Tổn thơng giải phẫu bÖnh:</b></i>


+ Tổn thơng một phần thành niệu đạo nh:


- Tổn thơng một phần thành niệu đạo bên ngoài: chỉ rách thanh mạc và cơ, lớp
niêm mạc còn nguyên.


- Tổn thơng một phần thành niệu đạo bên trong: chỉ rách niêm mạc và thanh
mạc, lớp cơ còn nguyên (xảy ra khi nong soi niệu đạo).


+ Thủng: rách toàn bộ 3 lớp: niêm mạc, cơ, thanh mạc.
+ Đứt rời niệu đạo.


+ Mt on niu o.


<i><b>4.3. Triệu chứng lâm sàng:</b></i>


+ Vết thơng bên ngoài thờng nằm vùng tầng sinh môn, có thể có cả lỗ vào và
lỗ ra, có thể chỉ có một lỗ vào.


Phi cn c vo v trớ ca l vào và lỗ ra và hớng đi của vết thơng để dự kiến
các tổn thơng phối hợp.


+ MiƯng vÕt th¬ng có thể gặp:
- Bẩn hoặc sạch..


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.



- Có máu và nớc tiểu rỉ qua kh«ng.


<b>4.3.1. Thể tổn thơng một phần niệu đạo:</b>


+ Khi đái, cảm giác đau tại chỗ niệu đạo tổn thơng.


+ Có thể có máu chảy miệng sáo ngồi bãi đái hoặc đái đỏ đầu bãi.


<b>4.3.2. Thể thủng niệu đạo:</b>


+ Khi đái, cảm giác đau tại chỗ niệu đạo tổn thơng.
+ Máu chảy miệng sáo ngoài bãi đái hoặc đái đỏ u bói.


+ Nớc tiểu chảy qua vết thơng, có thể có chảy nớc tiểu đầu miệng sáo.


<b>4.3.3. Th t niu đạo:</b>


+ Chảy máu đầu miệng sáo ngoài bãi đái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Tụ máu vùng tầng sinh môn.


<b>4.3.4. Th mt on niu o:</b>


+ Thờng là vết thơng rộng chảy máu nhiỊu.


+ Bí đái nếu tổ chức miệng vết thơng bầm giập nhiều, hoặc nớc tiểu chảy toàn
bộ qua vết thơng mi khi i ỏi.


+ Tụ máu vùng tầng sinh môn.



<i><b>4.4. Cận lâm sàng:</b></i>


+ Chp niu o ngc dũng: thuc tro ra khỏi niệu đạo.
+ Soi niệu đạo: mất sự liên tc ca niu o.


<i><b>4.5. Chẩn đoán:</b></i>
+ Miệng vết thơng.


+ Nc tiểu chảy qua miệng vết thơng khi đái.


+ Chụp niệu đạo ngợc dòng thấy thuốc trào khỏi niệu đạo.


<i><b>4.6. Biến chứng:</b></i>
+ Nhiễm khuẩn niệu.
+ Hẹp niệu đạo di chứng.


<i><b>4.7. §iỊu trÞ:</b></i>


<b>4.7.1. Tỉ chøc cÊp cøu theo tun:</b>


+ Tuyến y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn, y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng và chống shock đơn giản nh bất động, ủ ấm, giảm đau nếu có nhiều
tổn thơng phối hợp.


- VËn chun th¬ng binh vỊ tun sau.


+ Tuyến cứu chữa cơ bản (Quân y trung đoàn, đội phẫu lu động, y tế huyn):


- Tiờm SAT, khỏng sinh.


- Phòng và chống shock: giảm đau, truyền dịch (nếu có nhiều tổn thơng phối
hợp).


- Kẹp mạch máu đang chảy, hay khâu cầm máu tạm thời.
- Vận chuyển về tuyến sau.


<b>4.7.2. Kỹ thuật tại tuyến chuyên khoa:</b>


+ Cắt lọc vết thơng, lấy dị vật, khâu cầm máu, có thể khâu, nối niệu đạo
tận - tận trên nũng niu o.


+ Dẫn lu bàng quang trên mu.


+ Nếu mất đoạn lớn, hoạc bệnh nhân tới muộn: đa hai đầu niệu đạo ra da để
tạo hình kỳ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Dơng vật là tạng di động, đợc cấu tạo gồm hai vật hang và vật xốp, trong vật
xốp có niệu đạo dơng vật. Vật hang dính vào phía sau với ngành ngồi - mu. Dơng
vật có hệ thống mạch máu rất phong phú nên khi tổn thơng chảy nhiu mỏu.


Vết thơng dơng vật hiếm gặp:


+ Trong thời chiến, vết thơng dơng vật xếp cuối cùng trong các loại vết thơng.
+ Trong thời bình, hay gặp hơn thời chiến và thờng do ghen tuông hay trẻ nhỏ
nghịch ngợm.


<i><b>5.1. Nguyên nhân:</b></i>



<b>5.1.1. Do vật sắc:</b>


+ Vt sc nhn trong ú chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, kiếm.


- Các vật dụng trong sinh hoạt nh dao, khoá quần.
+ Tổn thơng thờng đơn giản hơn loại do vũ khí nổ.


+ Loại này hay gặp trong thời bình hơn, thờng do mâu thuẫn ghen tuông dẫn
tới thù hằn, hay tai nạn trong lao động sản xuất và huấn luyện .


<b>5.1.2. Do động vật cắn nh</b>:
Bị lợn, chó cắn vào dơng vt.


<b>5.1.3. Do các vòng đeo vào gốc dơng vật: </b>


Trẻ em lấy vòng kim loại đeo vào gốc dơng vật rối quên, khi dơng vật cơng cứa
rách dơng vật.


<b>5.1.4. Do ho¶ khÝ </b>(vị khÝ nỉ hay vị khÝ nãng):
+ Ho¶ khí chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vào.


- Mnh phỏo, bom mỡn, lu đạn: thờng nhiều vết thơng.


+ ít gặp, nếu gặp thì tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp.
Ngoài tác dụng trên đờng ống vết thơng cịn tổn thơng vùng xung quanh đó là:



- Vùng hoại tử nằm sát ống vết thơng.
- Vùng chấn động bị hoại tử thứ phát.
<i><b>5.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>
+ Rách da dơng vật.


+ Lãc da d¬ng vËt.
+ Xuyªn thđng.


+ Đứt một phần dơng vật, có thể tổn thơng niệu đạo.
+ Đứt rời dơng vật.


<i><b>5.3. TriÖu chøng lâm sàng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Phi cn c vo v trớ của lỗ vào và lỗ ra để dự kiến xem có tổ thơng niệu đạo
khơng.


+ MiƯng vÕt th¬ng cã thĨ gặp:
- Bẩn hoặc sạch.


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.


- Có máu và nớc tiểu rỉ qua không.
+ Thờng đau tại chỗ tổn thơng.
+ Chảy nhiều máu tại chỗ tổn thơng.
<i><b>5.4. Chẩn đoán:</b></i>


Thng d chn oỏn, nhng cn khám tỉ mỉ để phát hiện mức độ tổn thơng,
đánh giá có tổn thơng niệu đạo khơng để xử lý.



<i><b>5.5. Biến chứng:</b></i>


+ Rối loạn cơng dơng vật.


+ Cong vẹo dơng vật do xơ hoá vật hang.
<i><b>5.6. Xử trí:</b></i>


<b>5.6.1. Tổ chức cÊp cøu theo tuyÕn:</b>


+ Tuyến y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn, y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng và chống shock đơn giản nh bất động, ủ ấm, giảm đau (nếu có nhiều
tổn thơng phối hợp).


- VËn chun th¬ng binh vỊ tuyÕn sau.


+ Tuyến cứu chữa cơ bản (Quân y trung đoàn, đội phẫu lu động, y tế huyện):
- Tiêm SAT, khỏng sinh.


- Phòng và chống shock: giảm đau, truyền dịch (nếu có nhiều tổn thơng phối
hợp).


- Kẹp mạch máu đang chảy, hay khâu cầm máu tạm thời.
- Vận chuyển thơng binh về tuyến sau.


<b>5.6.2. Kỹ thuật tại tuyến chuyên khoa:</b>


+ Trong trờng hợp thủng, đứt một phần thì cắt lọc, rửa sạch vết thơng, lấy dị
vật, khâu cầm máu, nếu cần thì đặt máng dẫn lu và băng ép. Có thể đặt dẫn lu


bàng quang qua niệu đạo hoặc mở dẫn lu bàng quang trên mu.


+ Nếu đứt dơng vật mà bệnh nhân đến sớm có mang theo đoạn ngoại vi, dùng
vi phẫu để nối lại dơng vật.


Nếu bệnh nhân tới muộn: cầm máu bằng thắt động mạch lng dơng vật, thắt
hai tĩnh mạch hang, khâu vùi mỏm cụt dơng vật bằng bao trắng, giải phóng thể
xốp niệu đạo, đa niệu đạo ra da hoặc tầng sinh môn (nếu t on dng vt).


<b>6. Vết thơng vùng hạ nang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

và thừng tinh. Vùng hạ nang tổ chức liên kết lỏng lẻo nhng có hệ thống mạch
máu phong phú.


Vết thơng vùng hạ nang hiếm gặp, nhng trong thời bình hay gặp hơn thời
chiến.


<i><b>6.1. Nguyên nhân:</b></i>


<b>6.1.1. Do vËt s¾c nhän:</b>


+ Vật sắc nhọn trong đó chia hai loại:
- Vũ khí lạnh: lỡi lê, kiếm.


- Các vật dụng trong sinh hoạt nh dao, cọc tre, sừng trâu.
+ Tổn thơng thờng đơn giản hơn loại do vũ khí nổ.


+ Loại này hay gặp trong thời bình hơn, thờng do tai nạn trong lao động sản
xuất và huấn luyện hay do mâu thuẫn dẫn tới thù hằn đâm chém.



<b>6.1.2. Do ho¶ khÝ </b>(vị khÝ nỉ hay vị khÝ nóng):
+ Hoả khí chia hai loại:


- Đạn thẳng (hay gặp) thờng có sức công phá lớn do vận tốc cao, lỗ ra thờng
lớn hơn lỗ vào.


- Mnh phỏo, bom mìn, lựu đạn: thờng nhiều vết thơng.


+ Tổn thơng rất phức tạp vì: có nhiều tổn thơng phối hợp. Ngồi tác dụng
trên đờng ống vết thơng cịn tổn thơng vùng xung quanh đó là:


- Vùng hoại tử nằm sát ống vết thơng.
<i><b>- Vùng chấn động sẽ bị hoại tử thứ phát. </b></i>


<b>6.1.3. Do động vật cắn</b>:
Bị chó, lợn cắn vào hạ nang.
<i><b>6.2. Tổn thơng giải phẫu bệnh:</b></i>
+ Rỏch da vựng h nang.


+ Lóc da vùng bìu không lộ tinh hoàn.
+ Vết thơng lộ tinh hoàn.


+ Tổn thơng tinh hoàn, mào tinh hoàn.


+ Tổn thơng các thành phần trong thừng tinh.
<i><b>6.3. Triệu chứng lâm sàng:</b></i>


+ Vết thơng bên ngoài thờng nằm vùng tầng sinh môn, có thể có cả lỗ vào và
lỗ ra, có thể chỉ có một lỗ vào.



Phi cn c vo v trớ ca l vo và lỗ ra để dự kiến các tổn thơng phối hợp
nh trực tràng, bàng quang.


+ MiƯng vÕt th¬ng cã thĨ gặp:
- Bẩn hoặc sạch.


- Sắc gọn hay bầm giập.
- Rộng hay hẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Có thể đau lan lên vùng hố chậu và vùng thắt lng nếu xoắn tinh hoàn, tinh
hoàn bị tổn thơng.


+ Chảy nhiều máu.
<i><b>6.4. Chẩn đoán:</b></i>


Vt thơng vùng hạ nang thờng dễ chẩn đoán. Nhng cần khám xét tỉ mỉ để
phát hiện mức độ tổn thơng, đánh giá có tổn thơng niệu đạo khơng để xử lý.


<i><b>6.5. Điều trị:</b></i>


<b>6.5.1. Tổ chức cấp cứu theo tuyến:</b>


+ Tuyn y tế sơ cứu (Quân y đại đội, tiểu đoàn, y tế xã và liên xã):
- Băng che phủ vết thơng.


- Phòng và chống schock đơn giản nh bất động, ủ ấm, gảm đau nếu có nhiều
tổn thơng phối hợp.


- VËn chun th¬ng binh vỊ tun sau.



+ Tuyến cứu chữa cơ bản (Quân y trung đoàn, đội phẫu lu động, y t huyn).
- Tiờm SAT, Khỏng sinh.


- Kẹp mạch máu đang chảy, hay khâu cầm máu tạm thời.


Nu vt thng đơn giản thì cho phép xử lý: cắt lọc lấy dị vật, cầm máu và
khâu da tha kỳ đầu nhng phải theo dõi.


- VËn chun th¬ng bƯnh binh vỊ tun sau.


<b>6.5.2. Kỹ thuật tại tuyến chuyên khoa:</b>


+ Cắt lọc, lấy dị vật, rửa sạch vết thơng, khâu cầm máu kỹ, nếu lộ tinh hoàn
thì tìm cách che phủ.


+ Nu cú tổn thơng tinh hoàn hay thừng tinh cần thận trọng giữ tinh hoàn tối
đa, kiểm tra bằng cách: phong bế thừng tinh, đắp NaCl 0,09% ấm.


+ Nếu da bìu mất khơng có khả năng che phủ tinh hồn: kéo vùi tinh hoàn
vào tổ chức dới da ở mặt trong đùi hay hố chậu, sau đó thì 2 mổ tạo hình da bìu,
thì 3 mổ đa tinh hồn trở lại bìu.


<b>ChÊn thơng thận kín</b>


<b>1. Đại cơng.</b>


+ Thn l mt c quan nằm sâu sau phúc mạc, ở vùng hố thắt lng hai bên, đợc
bảo vệ bởi thành cơ và khung xơng nên chấn thơng thận thờng ít gặp, chỉ chiếm 1
- 5% trong tổng số các dạng chấn thơng nói chung, tuy nhiên lại chiếm tỉ lệ hàng
đầu trong chấn thơng tit niu sinh dc.



+ Nhu mô thận lại rất giòn, vì vậy rất dễ bị vỡ do chấn thơng nhng có sự tới
máu và nuôi dỡng tốt nên rất dễ liền sẹo và nhanh chóng phục hồi chức năng.


+ Khi bị tổn thơng, đặc biệt khi có rách bao Gerota máu và nớc tiểu tràn ra
các tổ chức quanh thận dễ gây nên sự nhiễm độc, nhiễm khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Ngoài thận bị tổn thơng, bệnh nhân có thể gặp các tổn thơng phối hợp các
cơ quan khác (chiếm tỉ lệ 30 - 40%). Và vì vậy trong chấn thơng thận kín, sốc
chấn thơng cũng thờng gặp, chiếm tỉ lệ trên dới 50% các trờng hợp.


<b>2. Cơ chế chấn thơng.</b>
<i><b>2.1. Cơ chế trực tiếp:</b></i>


Chủ yếu gặp chấn thơng thận kín theo cơ chế trực tiếp; nguyên nhân gây chấn
thơng trực tiếp là do va đập vào vùng thận từ các hớng tới.


<i><b>2.2. Cơ chế gián tiếp:</b></i>


Chn thng thn kớn theo cơ chế gián tiếp rất hiếm gặp, do sự co rút đột ngột
các khối cơ vùng thắt lng hoặc tăng áp lực đột ngột ổ bụng trong các động tác nh
cử tạ, nâng vác nặng, nhảy từ trên cao xuống… và nếu có gặp thì thờng xảy ra
trên thận bệnh lý (ví dụ: thận đa nang, thận ứ nớc do si).


<b>3. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý.</b>


<i><b>3.1. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý tại thận</b><b>: </b></i>
Đợc chia làm 5 lo¹i:


+ Nứt nhu mơ dới vỏ xơ: đờng nứt ngắn và không sâu, không thông vào
khoang đài - bể thận, vỏ xơ không bị rách và thờng tạo khối tụ máu dới bao thận.



+ Nứt nhu mô thận kèm theo rách vỏ xơ: đờng nứt thơng với bao mỡ ngồi hố
thận tạo nên khối máu tụ quanh thận.


+ Rách vỏ xơ, nứt nhu mô thông với đài - bể thận: máu và nớc tiểu chảy ra hố
thận tạo nên khối dịch tụ quanh thận, đồng thời máu chảy vào đài - bể thận - niệu
quản thông xuống dới bàng quang gây nên đái máu toàn bãi.




<i>Hình 2.5: Tổn thơng giải phẫu bệnh lý trong chấn thơng thận kín.</i>
A. Độ I; B. Độ II; C. Độ III; D và E. Độ IV; F; G; H. Độ V.


+ Giập nát khu trú một phần của thận: cực dới, cực trên hoặc phần thân thận.


B


A


C D G H


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Giập nát toàn bộ thận, tổn thơng cuống thận (mạch máu, thần kinh, bể thận
- niệu quản), đầy là loại tổn thơng nặng gây chảy và mất máu nhiều.


<i><b>3.2. Các tổn thơng phối hợp:</b></i>


Các tổn thơng phối hợp trong chấn thơng thận kín chiếm từ 30 - 40% các
tr-ờng hợp, các tạng thtr-ờng bị tổn thơng phối hợp bao gồm: các tạng ổ bụng (gan,
lách, tạng rỗng), phổi và màng phổi, tứ chi, sä n·o, cét sèng…



<b>4. TriƯu chøng.</b>


<i><b>4.1. TriƯu chøng l©m sàng:</b></i>


<b>4.1.1. Triệu chứng toàn thân:</b>


+ Sc l mt triu chng thờng gặp, chiếm tỉ lệ khoảng 40 - 50% các trờng
hợp chấn thơng thận đặc biệt xảy ra trong các trờng hợp có tổn thơng phối hợp.


+ Hội chứng nhiễm khuẩn có thể gặp, xảy ra khi bệnh nhân đến mun.


<b>4.1.2. Triệu chứng tại chỗ:</b>


+ ỏi ra mỏu ton bói đại thể hoặc vi thể: là một triệu chứng khách quan và
thờng gặp với tỉ lệ từ 90 - 95% các trờng hợp. Tuy nhiên mức độ đái ra máu
không tơng xứng với mức độ tổn thơng giải phẫu bệnh lý.


+ Đau vùng thắt lng sau chấn thơng: gặp ở 100% các trờng hợp, tuy nhiên đây
là triệu chứng không đặc hiệu, có khi xuất hiện cơn đau quặn thận (do máu cục
bít tắc niệu quản).


+ Khối căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng: sự tiến triển của triệu chứng này có
giá trị trong việc đánh giá tiên lợng.


<b>4.1.3. Các triệu chứng của tổn thơng cơ quan kết hợp </b>(nếu có):


Tùy thuộc cơ quan bị thơng tổn mà có các triệu chứng tơng ứng.


<i><b>4.2. Triệu chứng cận lâm sàng:</b></i>



<b>4.2.1. Xét nghiệm máu:</b>


+ Hng cu v huyt sc t giảm đặc biệt trong các trờng hợp có tổn thơng
mức va v nng.


+ Bạch cầu thờng tăng và chuyển trái.


<b>4.2.2. Xét nghiệm nớc tiểu:</b>


+ Hồng cầu, bạch cầu tăng nhiều trong nớc tiểu.
+ Protein niệu dơng tính.


<b>4.2.3. Các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh:</b>


+ Chụp X.quang thận thờng: có khối mờ lan rộng vùng thận bị chấn thơng, bờ
ngoài cơ thắt lng - chậu bị xoá.


+ Chp X.quang thn thuốc tĩnh mạch: vùng đài - bể thận bị chấn thơng nhoè
thuốc, thuốc cản quang có thể tràn qua các tổ chức quanh thận. Trong một số
tr-ờng hợp, thận bị chấn thơng không ngấm thuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ CT (Computer Tomography): có hình ảnh rõ nét của tổn thơng nhu mô thận
và các ổ đọng dịch quanh thận (tuy nhiờn giỏ thnh cao).


<b>5. Chẩn đoán.</b>


<i><b>5.1. Chn oỏn xỏc nh, da vo:</b></i>
+ C ch chn thng.


+ Lâm sàng:



- Đái ra máu toàn bÃi sau chấn thơng.
- Đau và căng gồ vùng thắt lng.


+ Cận lâm sàng, dựa vào: siêu âm, UIV, CT và xét nghiệm nớc tiểu.
<i><b>5.2. Chẩn đoán tổn thơng phối hợp:</b></i>


Cn khỏm xột k v theo dừi sát đề phòng các triệu chứng của tổn thơng phối
hợp bị lu mờ bởi chấn thơng thận hoặc che khuất tn thng thn.


<b>6. Điều trị.</b>


<i><b>6.1. Nguyên tắc điều trị: </b></i>


Đứng trớc một chấn thơng thận kín dù nhẹ hay nặng cần tuân thủ các nguyên
tắc điều trị cơ bản sau đây:


+ Bt ng cp I trờn ging 30 ngy.


+ Phòng và chống sốc tích cực bằng mọi biện pháp.
+ Phòng và chống nhiễm khuẩn bằng các loại kháng sinh.


+ Phát hiện và xử trí kịp thời các tổn thơng phối hợp theo thứ tự u tiên.
+ Cầm máu.


+ Theo dõi sát diễn biến toàn thân và tại chỗ để có thái độ can thiệp kịp thời.
Về việc phẫu thuật hay điều trị bảo tồn?


Theo Lowsley, Menning chủ trơng phẫu thuật sớm vì cho rằng để lâu dễ nhiễm
khuẩn, và rò rỉ nớc tiểu.



Theo Sargent, Lardevis lại chủ trơng ngợc lại vì cho rằng nhu thận đợc tới
máu và ni dỡng tốt nên tự nó dễ liền sẹo.


Vấn đề cơ bản là theo dõi sát diễn biến lâm sàng và cận lâm sàng tồn thân và
tại chỗ để có thái độ can thiệp, xử trí kịp thời.


<i><b>6.2. Điều trị bảo tồn, chỉ định khi: </b></i>


+ Bệnh nhân khơng có sốc hoặc sốc nhanh chóng hồi phục sau khi đợc điều trị.
+ Tình trạng đái ra máu, căng gồ vùng mạng sờn - thắt lng ổn định dần theo
thời gian.


<i><b>6.3. §iỊu trÞ phÉu tht:</b></i>


<b>6.3.1. Chỉ định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Tình trạng đái ra máu, căng gồ vùng thận, đau không dừng lại mà vẫn tiếp
diễn nặng lên theo thời gian.


+ C¸c trờng hợp có nghi ngờ có tổn thơng các tạng trong ổ bụng cần phải can
thiệp phẫu thuật.


+ Trong cỏc trờng hợp có tổn thơng mức độ nặng có thể vừa hồi sức vừa đồng
thời kết hợp phẫu thuật.


+ Các trờng hợp có biến chứng apxe hố thận.


<b>6.3.2. Đờng mỉ:</b>



+ Đờng chéo thành bụng bên ngồi phúc mạc nếu chc chn ch cú tn thng
thn n thun.


+ Đờng trắng trên và dới rốn qua phúc mạc khi có hoặc nghi ngờ có tổn thơng
tạng trong ổ bụng kết hợp.


<b>6.3.3. Các phơng pháp xử trí khi phẫu thuật chấn thơng thận:</b>


+ Khâu phục hồi vết rách nhu mô nếu tổn thơng nhỏ, gọn.


+ Cắt một phần thận nếu tổn thơng giập nát khu trú ở một phần thận.


+ Vn đề cắt thận toàn bộ chỉ đặt ra khi thận bị giập nát toàn bộ, cuống thận
bị tổn thơng nặng nề không thể phẫu thuật phục hồi.


Chú ý: Kiểm tra thận bên đối diện trong q trình mổ.
Xử trí các tổn thơng phối hợp nếu có.


DÉn lu thËn kÕt hỵp sau khi xử trí tổn thơng thận.


<b>Chấn thơng bàng quang kín</b>



<b>1. Nguyên nhân và cơ chế.</b>


+ C ch chn thng trực tiếp: thờng gặp, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn
giao thông, tai nạn lao động và các tai nạn sinh hoạt khác, gần đây còn gặp trong
các tai nạn điều trị nội soi tiết niệu.


+ Cơ chế chấn thơng gián tiếp: rất hiếm xảy ra chỉ khi bàng quang căng đầy
nớc tiểu và tăng áp lực đột ngột trong ổ bụng.



<b>2. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý.</b>
Đợc chia ra làm các mức độ sau đây:


+ GiËp bµng quang: cã thể tổn thơng một trong các thành phần của thành bàng
quang nhng không gây thủng hoàn toàn.


+ Thng, v toàn bộ thành bàng quang, lại đợc chia ra làm hai loi:


- Thủng, vỡ bàng quang ngoài phúc mạc: máu và nớc tiểu thoát ra vùng hố chậu
dới phúc mạc.


- Thủng, vỡ bàng quang trong phúc mạc: máu và nớc tiểu tràn vào ổ bụng dẫn
đến tình trạng viêm phúc mạc (gây nên hội chứng bụng ngoại khoa).


<b>3. TriÖu chứng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Vùng hạ vị tím bầm, nắn ®au.


+ Đau vùng hạ vị sau chấn thơng: thờng thì đau âm ỉ liên tục, đau tăng lên khi
bệnh nhân rặn đái.


+ Mót đái và mót ỉa liên tục.


+ Đái ra máu đỏ tơi, nhất là cuối bãi đái.


+ Số lợng nớc tiểu mỗi lần đái rất ít (do nớc tiểu tràn vào ổ bụng hoặc khoang
chậu khi bàng quang b v).


+ Sốc: chỉ xảy ra khi bệnh nhân có tổn thơng phối hợp nặng nh vỡ khung chậu


hoặc tổn thơng các tạng khác.


<i><b>3.2 Triệu chứng cận lâm sàng:</b></i>


+ Xét nghiệm nớc tiểu: hồng cầu, bạch cầu tăng nhiều.


+ Chụp X.quang bàng quang ngợc dòng bơm thuốc cản quang: có hình ảnh
thuốc hoặc hơi tràn vào ổ bụng (tuy nhiên xét nghiệm này chỉ nên làm ở những
nơi có điều kiƯn can thiƯp phÉu tht).


+ Siêu âm: có hình ảnh đờng vỡ của bàng quang và ổ đọng nớc tiểu trong ổ
bụng hoặc tiểu khung


+ CT - Scanner đánh giá hình ảnh tổn thơng bàng quang và phụ cận.
<b>4. Điều tr.</b>


<i><b>4.1. Giập bàng quang</b><b>:</b></i>


Khi có chẩn đoán chắc chắn giập bàng quang thì điều trị bảo tồn bằng các biện
pháp sau đây:


+ t thụng tiu qua niu o vo bng quang để rửa và dẫn lu nớc tiểu bằng
sonde Foley ba chc.


+ Kháng sinh toàn thân và tại chỗ.
+ Lu sonde trong 7 - 10 ngày.


+ Theo dõi sát diễn biến toàn thân và tại chỗ.


<i><b>4.2. Thủng, vỡ bàng quang: </b></i>



Khi có chẩn đốn xác định hoặc dù chỉ nghi ngờ có thủng, vỡ bàng quang thì
cần phải can thiệp phu thut:


+ Khâu vết rách và dẫn lu bàng quang trên xơng mu kết hợp.
+ Rửa sạch và dẫn lu ỉ bơng hc hè chËu.


+ Kháng sinh tồn thân và tại chỗ để chống nhiễm khuẩn.


<b>Chấn thơng niệu đạo</b>


<b>1. Đại cơng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Niệu đạo nam là một ống dẫn nớc tiểu từ bàng quang ra miệng sáo, đồng thời
là đờng đi chung của hệ tiết niệu và hệ sinh dục (khi xuất tinh). ở ngời trởng
thành, niệu đạo dài từ 14 - 16 cm, đợc chia ra làm hai phần:


+ Niệu đạo sau: dài 4 cm, gồm niệu đạo tuyến tiền liệt (dài 3 cm) và niệu đạo
màng (1 - 1,5 cm) xuyên qua cân đáy chậu giữa. Khi chấn thơng vỡ xơng chậu,
niệu đạo màng dễ bị tổn thơng.


+ Niệu đạo trớc: dài từ 10 - 12 cm, gồm niệu đạo dơng vật (di động), niệu đạo
bìu, niệu đạo tầng sinh mơn. Niệu đạo trớc có vật xốp bao quanh, khi chấn thơng
vật xốp dễ bị tổn thơng gây chảy máu nhiều.


<i>Hình 2.6: Giải phẫu niệu đạo nam.</i>


<i><b>1.2. Một số đặc điểm chung:</b></i>


+ Chấn thơng niệu đạo là một cấp cứu ngoại khoa trong thời bình cũng nh
thời chiến, gặp chủ yếu ở nam giới, phụ nữ rất hiếm gặp.



+ Chấn thơng niệu đạo sau thờng là biến chứng do vỡ xơng chậu và đợc coi
nh là một đa chấn thơng.


- Cã tØ lÖ tổn thơng phối hợp cao: từ 30 - 50%.


- Có tØ lƯ sèc chiÕm tõ 50 - 70% c¸c trêng hợp do đau, mất máu và tổn thơng
phối hợp.


Thành sau


bàng quang Túi cùng
Douglas


Bìu
Xơng mu


Dây chằng mu dơng vật


Vật hang


Niu o trc


Vật xốp


Qui đầu


Hố thuyền


Hành xốp



Tuyến tiền liệt


Trùc trµng


Niệu đạo màng
Niệu đạo


tiỊn liƯt tun


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>Hình 2.7: Chấn thơng đứt niệu đạo sau.</i>


+ Tuổi thờng gặp từ 20 - 50 (đó là lứa tuổi chủ yếu tham gia giao thông và các
hoạt động lao động).


+ Việc điều trị để lại nhiều biến chứng nặng và phức tạp cả về tiết niệu lẫn
sinh dục. Tỉ lệ tử vong trong chấn thơng niệu đạo sau do vỡ xơng chậu từ những
năm 1950 đến năm 1959 là 30% và gần đây là 10% (theo Webster 1983). Di
chứng thờng gặp là hẹp niệu đạo và vô sinh II.


+ Nguyên nhân thờng gặp: tai nạn giao thông chiếm vị trí số 1 (Lê Ngọc Từ
năm 1988 là 63%; Trần Đức Hoè năm 1994 là 89%), sau tai nạn giao thông là tai
nạn lao động và các tai nạn sinh hoạt khác. Gần đây còn gặp trong các tai nạn
điều trị nội soi tiết niệu.


<b>2. C¬ chÕ chÊn th¬ng.</b>


<i><b>2.1. Cơ chế chấn thơng niệu đạo trớc:</b></i>


Do lực chấn thơng tác động trực tiếp vào niệu đạo và gây thơng tổn.



+ Niệu đạo dơng vật di động ít bị tổn thơng, thờng chỉ xảy ra khi bị kẹp giữa
hai vật cứng hoặc bị bẻ đột ngột khi đang cơng.


+ Niệu đạo bìu và niệu đạo tầng sinh mơn thờng bị chấn thơng khi bệnh nhân
ngã ngồi xoạc chân trên vật cứng. Khi đó niệu đạo bị kẹp giữa vật cứng ở d ới và
xơng mu ở trên.


<i><b>2.2. Cơ chế chấn thơng niệu đạo sau:</b></i>


Niệu đạo sau bị tổn thơng chủ yếu do cơ chế chấn thơng gián tiếp và là biến
chứng của vỡ xơng chậu đa lại (niệu đạo sau chui qua cân đáy chậu giữa bị giằng
giật khi xơng chậu bị tổn thơng, di lệch khung chậu càng lớn tổn thơng càng
nặng).


Một số trờng hợp khác chấn thơng niệu đạo sau xảy ra do tai biến nong niệu
đạo và nội soi tiết niệu (cơ chế trực tiếp).


<b>3. Tổn thơng giải phẫu bệnh lý.</b>
<i><b>3.1. Tổn thơng giải phẫu niệu đạo:</b></i>
+ Giập niệu đạo: tổn thơng chỉ xảy ra ở
một trong các thành phần của thành ống
niệu đạo và sự lu thơng của niệu đạo vẫn
bình thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Đứt niệu đạo: ống niệu đạo bị đứt rời hoàn toàn, hai đầu niệu đạo bị di lệch
và gián đoạn, mất sự lu thông từ trong bàng quang ra ngồi.


+ Gấp khúc niệu đạo: thành niệu đạo khơng bị tổn thơng mà chỉ bị gập khúc,
trong trờng hợp này khơng có máu chảy ra đầu miệng sáo, tuy nhiên rất hiếm


gặp, và chỉ xảy ra trong chấn thơng niệu đạo sau.


Trong chấn thơng niệu đạo sau do vỡ xơng chậu: tổn thơng đứt hoàn toàn niệu
đạo là thờng gặp, chiếm một tỉ lệ từ 60 - 70%.


<i><b>3.2. C¸c tổn thơng phối hợp khác:</b></i>


Thng gp nhiu hn trong chn thơng niệu đạo sau do vỡ xơng chậu, các
tạng dễ bị tổn thơng là: bàng quang, ruột, xơng tứ chi, phổi và màng phổi, sọ não


<b>4. TriÖu chøng.</b>


<i><b>4.1. Triệu chứng lâm sàng:</b></i>


<b>4.1.1. Triệu chứng toàn thân:</b>


+ Sốc: là mét triƯu chøng thêng gỈp chiÕm tØ lƯ 50 - 70% nguyên do đau, mất
máu, tổn thơng kết hợp.


+ Hi chứng nhiễm khuẩn xảy ra khi bệnh nhân đến muộn.


<b>4.1.2. Triệu chứng tổn thơng niệu đạo:</b>


+ Chảy máu miệng sáo ngoài bãi đái: là triệu chứng xuất hiện sớm, khách
quan và có giá trị chẩn đốn xác định.


+ Bí đái: thờng gặp do sự gián đoạn lu thông của niệu đạo, có thể gặp bí đái
sớm hoặc bí đái muộn.



- Bí đái sớm: bí đái xuất hiện ngay sau chấn thơng, thờng gặp trong đứt niệu
đạo hồn tồn.


- Bí đái muộn: sau chấn thơng bệnh nhân vẫn có thể đi đái đợc một hoặc vài
lần rồi sau đó mới xuất hiện bí đái, thờng gặp khi giập hoặc thủng niệu đạo do
phù nề hoặc do cục máu đơng bí tắc.


+ Tơ m¸u: m¸u tơ ë díi da, ë díi lớp cơ gây phù nề và vùng bầm tím.


- Chn thơng niệu đạo trớc: tụ máu ở tầng sinh môn và da bìu hình cánh bớm
đối xứng qua đờng giữa, thờng xuất hiện rất sớm sau chấn thơng và có màu tím
đen.


- Chấn thơng niệu đạo sau: tụ máu ở sau do tổn thơng khung chậu thờng xuất
hiện muộn, có màu xanh nhạt, chủ yếu ở vùng bẹn, mặt trong đùi, vùng quanh lỗ
hậu mơn.


<b>4.1.3. C¸c triƯu chøng cđa tỉn thơng kết hợp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

+ Các triệu chứng của tổn thơng các cơ quan khác nếu có.
<i><b>4.2. Triệu chứng cận lâm sàng:</b></i>


<b>4.2.1. Xét nghiệm máu:</b>


Hng cu, huyt sc t giảm; bạch cầu tăng và chuyển trái (đặc biệt trong chấn
thơng niệu đạo sau do vỡ xơng chậu).


<b>4.2.2. XÐt nghiÖm nớc tiểu:</b>


Hồng cầu, bạch cầu tăng.



<b>4.2.3. X.quang:</b>


+ X.quang khung chu: có hình ảnh tổn thơng xơng chậu trong trờng hợp
chấn thơng niệu đạo sau do vỡ xơng chậu, biểu hiện bằng các thơng tổn: gãy một
hoặc nhiều ngành chậu - mu, ngồi - mu, cánh chậu, … của một hoặc hai bên.


+ Chụp X.quang niệu đạo cản quang ngợc dòng (chỉ làm khi bệnh nhân
khơng có hoặc đã thốt sốc): có hình ảnh về vị trí và mức độ tổn th ơng giải phẫu
bệnh lý niu o.


<b>5. Chẩn đoán.</b>


<i><b>5.1. Chn oỏn xỏc nh da vo:</b></i>
+ C ch chn thng.


+ Lâm sàng:


- Chy mỏu ming sỏo ngoi bói ỏi.
- Bớ ỏi.


- Vết tụ máu tầng sinh m«n.


+ X.quang: chụp niệu đạo cản quang ngợc dịng có hình ảnh mức độ và vị trí
tổn thơng giải phẫu bệnh lý.


Chú ý: trong trờng hợp chấn thơng niệu đạo sau có kèm theo các triệu chứng
lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thơng xơng chậu.


<i><b>5.2. Chẩn đoán thể loại tổn thơng giải phẫu bệnh lý:</b></i>


+ Giập niệu đạo:


- Chảy máu miệng sáo ngồi bãi đái.


- Bí đái thờng ít gặp, nếu có thì chủ yếu gặp bí đái muộn.


- Hình ảnh chụp niệu đạo cản quang ngợc dòng: niệu đạo vẫn liên tục, thành
niệu đạo chỗ bầm giập khơng cịn bằng phẳng; thuốc cản quang khơng bị trào ra
tổ chức quanh niệu đạo.


+ Thủng niệu đạo:


- Chảy máu miệng sáo ngồi bãi đái.


- Bí đái, cầu bàng quang dơng tính và thờng gặp bí đái muộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

+ Đứt hoàn toàn niệu đạo:


- Chảy máu miệng sáo ngồi bãi đái.
- Bí đái sớm, cầu bàng quang dơng tính.


- Hình ảnh chụp niệu đạo cản quang ngợc dịng: niệu đạo mất liên tục, thuốc
khơng vào bàng quang mà tràn hết ra các tổ chức quanh niệu o.


<i><b>5.3. Chẩn đoán các tổn thơng phối hợp:</b></i>


+ Vỡ bàng quang, vỡ tạng rỗng khác trong ổ bụng có thể xảy ra, cần phải
cảnh giác khi thăm khám, tránh bỏ sót.


+ Ngoài ra còn có các tổn thơng phối hợp thờng gặp nh gÃy xơng tứ chi, phổi


và màng phổi


<b>6. Điều trị.</b>


<i><b>6.1. Nguyên tắc chung:</b></i>


Chn thng niu o l một cấp cứu cần đợc xử trí sớm, đặc biệt là chấn
th-ơng niệu đạo sau do vỡ xth-ơng chậu, theo nguyờn tc:


+ Phòng và chống shock tích cực bằng mọi biện pháp.


+ Phòng và chống nhiễm khuẩn bằng kháng sinh toàn thân và tại chỗ.
+ Phát hiện sớm và xử trí kịp thời các tổn thơng kết hợp theo thứ tự u tiên.
+ Cầm máu và giải thoát ổ m¸u tơ.


+ DÉn lu níc tiĨu.


+ Bất động bệnh nhân ở t thế nằm ngửa trên ván cứng hai chân gác trên giá
Brown.


+ Phục hồi lu thông niệu đạo (chỉ nên làm tại tuyến chuyên khoa).
<i><b>6.2. Các phơng pháp điều trị phục hồi lu thông niệu đạo:</b></i>
+ Giập niệu đạo:


- Đặt thông đái qua niệu đạo và lu xông (sonde) trong 7 - 10 ngày.


- Chờm đá và băng ép tại chỗ vùng tầng sinh môn theo kiểu chữ T (đóng khố).
- Sau khi rút xơng dẫn lu cần nong niệu đạo, kiểm tra định kì.


+ Thủng hoặc đứt niệu đạo hoàn toàn:


- Với tổn thơng niệu đạo trớc:


. Phẫu thuật kì đầu, phục hồi niệu đạo theo phơng pháp cắt và khâu nối tận tận
theo kiểu Marion trên nòng Plastic hoặc Foley.


. Rút bỏ nòng niệu đạo sau 2 - 3 tuần, đồng thời tiến hành nong và kiểm tra
định kì.


- Với tổn thơng niệu đạo sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

đặt nòng niệu đạo trên nòng Plastic hoặc Foley (là chủ yếu) hoặc khâu nối kì đầu
(với tổn thơng niệu đạo tiền liệt tuyến sát cổ bàng quang).


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tài liệu tham khảo</b>


1. Trần Quán Anh (1995): Thăm khám điện quang - Siêu âm bệnh lý tiết niệu.
Nhà xuất bản Y học.


2. Trần Đức Hoè (1994): Bệnh học sỏi tiết niệu. Bài giảng tập huấn tiết niệu
toàn quân.


3. Trần Đức Hoè (1983): Xử trí các vết thơng niệu đạo do hoả khí ở
Viện Quân Y 108. Tạp chí Y học Quân sự số 40, tr 42-47.


4. Ng« Gia Hy (1984): Nang níc tinh m¹c (1984). NiƯu häc tập IV.
Nhà xuất bản Y học, tr 482-484.


5. Ngô Gia Hy, Trần Văn Sáng (1988): Sỏi tiết niệu - Bệnh học ngoại khoa tập
IV. Trờng đại học Y dợc thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bn Y hc.



6. Trần Lê Phơng, Trần Quang Khải (2004): Điều trị ngoại khoa chấn thơng
và vết thơng thận tại bệnh viện Chợ Rẫy. Y học thành phố Hồ Chí Minh.


7. Ngun Bưu TriỊu (1991): Sái tiÕt niƯu. B¸ch khoa th bệnh học.


8. Trần Minh T (1979): Sơ kết điều trị suy thận cấp do vết thơng thận bằng
thẩm phân máu. Y học thực hành, tr 29-33.


9. Kuriyama M., Pham Quang Vinh (1999): Comparative Study of Assays for
Prostate-specific Antigen Molecular Forms. Jpn. J. Clin. Oncol. 29(6), p. 303-307


10. Pontonnier F, Mansat A, Mieusset R, Bujan L. (1991): Chirurgie de la
sterilite masculine. EMC II. Edition technique. 1440.


11. Coolsael BL. (1980): The varicocele syndrome: Venegraphy determining
the optimal level for the surgical treatment. J. Urol, 124, p. 833-839.


12. David A, Risto J, Rintala. (1998): Inguinal hernia and hydrocele. Pediatric
surgery II. Mosby-year book, p. 1076-1086.


13. Emil A, Tanagho, Jack W, Mc Aninch. (1995): Smith’ general urology.
14th<sub> Edition, 792 pgs.</sub>


14. Ferro F et al. (1995): Abdominoscrotal hydrocel in childhood. Pediatr.
Surg Int. (10), 276 pgs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

16. Kass EJ, Rejtenmal C. (1995): Aldolescent varicocele. Urol Clin North
Am. 22, 151.


17. Lyon RP, Marshall S, Scott MP. (1982): Varicocele in childhood and


aldolescent: implication in aldulthood infertility. J Urol, 19, p. 641-644.


18. Schmitt.K.U, Snedeker.J.G. (2006): Kidney injury: an experimental
investigation of blunt renal trauma. J. Urol,. 175(6), p. 2140-2144.


19. Hiroyuki K.; Pham Quang Vinh (2003): Cancer prevention by silymarin.
Res. Adv. in Cancer. (3), p. 55-66.


</div>

<!--links-->

×