Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thủ tục Thẩm định 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.72 KB, 4 trang )

Thủ tục Thẩm định, quyết định cho vay thuộc thẩm quyền của
Tổng Giám đốc NHPT\ Khách hàng là Doanh nghiệp tư
nhân\Hình thức cho vay hạn mức.
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Tên đơn vị:
1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh
NHPT. 2. Qua hệ thống bưu chính.
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h
đến 16h30) Trình tự thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng:
- Khách hàng liên hệ Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT để được hướng dẫn lập và nộp 01 bộ
hồ sơ vay vốn.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của Khách hàng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, liệt kê
những hồ sơ còn thiếu và chỉ yêu cầu Khách hàng bổ sung hồ sơ một lần.
2. Thẩm định và quyết định cho vay
Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT thực hiện thẩm định theo trình tự quy định, sau đó có văn
bản báo cáo về HSC (Ban TDXK) kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn.
HSC (Ban TDXK) tiếp nhận hồ sơ vay vốn (từ Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT), thực hiện
tái thẩm định, trình lãnh đạo NHPT. Sau đó HSC có văn bản gửi Chi nhánh thông báo quyết định
của Tổng Giám đốc NHPT về việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay. Trên cơ sở thông báo của
HSC, Chi nhánh có văn bản thông báo các nội dung quyết định của Tổng Giám đốc tới Khách
hàng.
Nếu từ chối cho vay, nêu rõ lý do trong công văn. Nếu chấp thuận cho vay, trong Thông báo cho
vay nêu rõ các điều kiện tín dụng kèm theo gồm: mục đích vay vốn, thời hạn cho vay, lãi suất cho
vay và các nội dung khác có liên quan.
Cách thức thực hiện:
1. Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
2. Qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
1. Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT. + Giấy chứng nhận đăng


ký kinh doanh (Bản sao)

2. Điều lệ hợp tác xã (Bản sao)
3. Văn bản xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàng (áp
dụng trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ

không có nội dung này hoặc có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi)
(Bản sao)
4. Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do cơ quan
hoặc người có thẩm quyền ban hành (Bản sao)

5. Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp,
cầm cố tài sản trong trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp (Bản chính)

6. + Khi có sự thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi trong điều lệ hoạt
động; + Khi có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật; + Khi có sự
thay đổi kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (Theo mẫu)

7. Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT. + Báo cáo tài chính 02
năm và quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định của pháp luật. Đối
với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài chính hoặc
các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài chính
quý, Khách hàng lập Báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.
Trường hợp báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách
hàng gửi cho NHPT báo cáo tài chính đã được kiểm toán. + Bảng kê danh
mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại thời điểm
đề nghị vay vốn trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hạn; tình
trạng công nợ. (Bản sao)


8. Các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính
quý, năm tiếp theo và bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng
có quan hệ tín dụng tại thời điểm vay vốn. - Tùy từng trường hợp cụ thể
NHPT có thể yêu cầu các hồ sơ tài chính có liên quan theo quy định của pháp
luật. (Bản sao)

9. Giấy đề nghị vay vốn theo hạn mức kèm phương án sản xuất kinh doanh
và xuất khẩu của kỳ dự kiến xin vay (Bản chính)

10. Hồ sơ bảo đảm gồm bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các giấy
tờ liên quan đến bên bảo đảm và tài sản bảo đảm. (Bản chính)

11. Hồ sơ đối với bên bảo đảm là Khách hàng (thuộc hồ sơ vay vốn do bộ
phận tín dụng quản lý) gồm: hồ sơ pháp lý của Khách hàng theo quy định tại
Điều 17 Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu (Theo mẫu)

12. Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ chức kinh tế, pháp nhân: Quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép hành nghề; Điều lệ hoạt động (nếu có); Quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện theo uỷ
quyền thì phải có giấy uỷ quyền của người đứng đầu tổ chức kinh tế, pháp
nhân (nếu có). + Hồ sơ đối với bên bảo đảm là hộ gia đình gồm: Hộ khẩu của
hộ gia đình (nếu có); Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ;
Giấy uỷ quyền của chủ hộ cho thành viên khác trong hộ (nếu có). + Hồ sơ
đối với bên bảo đảm là tổ hợp tác gồm: Hợp đồng hợp tác có chứng thực;

Văn bản cử đại diện của Tổ hợp tác. + Hồ sơ đối với bên bảo đảm là cá nhân
gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân. (Theo mẫu)
13. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất hợp
pháp (đối với quyền sử dụng đất); quyền sử dụng, quyền quản lý đối với tài

sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Biên bản
họp Hội đồng quản trị (hoặc họp các thành viên) đồng ý cầm cố, thế chấp tài
sản (nếu có); Giấy tờ xác nhận tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập thể,
cá nhân (nếu có). - Chứng thư định giá hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên
về xác định giá trị tài sản bảo đảm (nếu có). - Hợp đồng bảo hiểm của tài sản
(nếu có). - Các giấy tờ khác có liên quan. (Bản sao)

14. Các hợp đồng bảo lãnh đã thực hiện (nếu có); các giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu tài sản của bên bảo lãnh; báo cáo tài chính của bên bảo lãnh
(nếu có); Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng (nếu có); các giấy tờ khác có liên
quan. (Bản sao)

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa 14 ngày kể từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ. ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện:
1. Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu.
2. Phương án SXKD có hiệu quả được Chi nhánh NHPT thẩm định và chấp thuận cho
vay.
3. Nhà xuất khẩu có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
4. Nhà xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay; phải mua bảo hiểm
tài sản tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình
thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn.
5. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm gần nhất; Có hoạt động xuất
khẩu thường xuyên trong năm; Có uy tín trong quan hệ tín dụng với các TCTD

Căn cứ pháp lý:
1. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP.
3. Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số

điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
4. Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi
một số điều của Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007.
5. Quyết định số 39/ QĐ-HĐQL ngày 31/8/2007 của Hội đồng Quản lý NHPT VN về việc
Ban hành Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
6. Quyết định số 42/ QĐ-HĐQL ngày 17/9/2007 của Hội đồng Quản lý NHPT VN về việc
ban hành Quy chế bảo đảm tiền vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
7. Quyết định số 105/QĐ-NHPT ngày 04/03/2008 của NHPT v/v ban hành Sổ tay TDXK
trong hệ thống NHPT VN.
8. Công văn số 1931/NHPT-TDXK ngày 18/06/2009 của NHPT về việc hỗ trợ lãi suất
tín dụng xuất khẩu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×