Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.33 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> BÀI GIẢNG SỐ 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI (C.G.C) </b>
<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
<i>Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh </i>
<i>đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. </i>
' ' ' '
' ' '
A=A'
<i>A B</i> <i>A C</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>A B C</i> <i>ABC</i>
<i>(c.g.c) </i>
<i>Chú ý: </i>
<i>- Hai tam giác vuông cân bất kì ln đồng dạng với nhau. </i>
<i>- Nếu góc ở đỉnh của tam giác cân này bằng góc ở đỉnh cuả tam giác cân kia thì hai tam giác </i>
<i>cân đó đồng dạng với nhau. </i>
<b>B. CÁC VÍ DỤ MẪU </b>
<b>Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có </b><i>AB</i>8<i>cm AC</i>, 16<i>cm</i>. Gọi D và E là hai điểm lần lượt trên các
cạnh AB, AC sao cho <i>BD</i>2<i>cm CE</i>, 13<i>cm</i>. Chứng minh rằng:
a) <i>AEB</i><i>ADC</i>.
b) <sub>AED=ABC=60</sub>0<sub>. </sub>
c) <i>AE AC</i>. <i>AD AB</i>. .
<b> Giải </b>
a) Ta có <i>AB</i>8<i>cm AC</i>, 16<i>cm AE</i>; 3<i>cm AD</i>; 6<i>cm</i>.
<i>AB</i> <i>AE</i>
<i>AC</i> <i>AD</i>
b) Ta có 3
8
<i>AE</i> <i>AD</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> ,
A là góc chung của hai tam giác <i>AED</i><i>ABC c g c</i>
AED ABC.
c) <i>AED</i> <i>ABC c g c</i>
<b>Ví dụ 2: Cho hình thoi ABCD có </b>A=600. Qua C kẻ đường thẳng d cắt các tia đối của các cạnh BA,
DA theo thứ tự tại E và F. Gọi I là giao điểm của BF và DE. Chứng minh rằng:
a) <i>EB</i> <i>AD</i>
<i>BA</i> <i>DF</i> .
b) <i>EBD</i><i>BDF</i>.
c) 0
=120 .
<i>BID</i>
<b> Giải </b>
a) Áp dụng định lí Ta-lét cho tam giác EAF có BC//AF và DC//AE, ta có:
.
<i>EB</i> <i>EC</i>
<i>EB</i> <i>AD</i>
<i>BA</i> <i>CF</i>
<i>FD</i> <i>EC</i> <i>BA</i> <i>DF</i>
<i>DA</i> <i>CF</i>
<sub></sub>
b) Vì ABCD là hình thoi có <sub>A=60</sub> 0<sub>nên các tam giác ABD và BCD là tam giác đều, suy ra </sub>
.
<i>AB</i><i>BD</i><i>DA</i>
Theo câu a) ta có <i>EB</i> <i>AD</i> <i>EB</i> <i>BD</i>.
<i>BA</i> <i>DF</i> <i>BA</i> <i>DF</i>
c) <i>EBD</i><i>BDF</i><i>D</i> <sub>1</sub>= .<i>F</i><sub>1</sub> Vì <i>D </i><sub>2</sub> 600 là góc ngoài của tam giác BDF nên
0
1 1 2 60 .
<i>B</i> <i>F</i> <i>D</i>
Ta có: <sub>A</sub><sub></sub><i><sub>ABI</sub></i> <sub></sub><i><sub>BID</sub></i><sub></sub><i><sub>ADI</sub></i> <sub></sub><sub>360</sub>0<sub></sub><i><sub>BID</sub></i><sub></sub><sub>120 .</sub>0
<b>Ví dụ 3: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao BI và CK, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D và E </b>
theo thứ tự là hình chiếu của M trên AB và AC. Gọi D’ là hình chiếu của D trên AC, E’ là hình
chiếu của E trên AB, H là giao điểm của DD’ và EE’. Chứng minh ba điểm K, H, I thẳng hàng.
<b> Giải </b>
Ta sẽ chứng minh <i>BKH BKI</i>= bằng cách chứng minh <i>DKH</i> <i>BKI</i>.
Ta có:
/ /
/ / .
<i>KD</i> <i>MC</i>
<i>MD</i> <i>CK</i>
<i>KB</i> <i>CB</i>
<i>MC</i> <i>ME</i> <i>KD</i> <i>DH</i>
<i>ME</i> <i>BI</i>
<i>CB</i> <i>BI</i> <i>KB</i> <i>BI</i>
<i>MC</i> <i>DH</i>
<i>ME</i> <i>DH</i>
<i>CB</i> <i>BI</i>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
Xét hai tam giác DKH và BKI ta có:
DD '/ /<i>BI</i><i>KDH KBI</i> =
<i>KD</i> <i>DH</i>
<i>KB</i> <i>BI</i> , chứng minh trên.
<i><b>Mức độ cơ bản </b></i>
<b>Bài 1. Tam giác ABC có </b><i>AB</i>4<i>cm AC</i>, 6<i>cm BC</i>, 8<i>cm</i>.<i> M là trung điểm của BC, D là trung </i>
<i>điểm của BM. Tính độ dài cạnh AD. </i>
<i>Đáp số: 3cm </i>
<i><b>Bài 2. Cho tam giác ABC có </b>AB</i>12<i>cm AC</i>, 15<i>cm BC</i>, 18<i>cm</i>. Trên cạnh <i>AB , đặt đoạn thẳng </i>
10 ,
<i>AM</i> <i>cm</i> <i>trên cạnh AC đặt đoạn thẳng AN</i> 8<i>cm</i>. Tính độ dài đoạn thẳng <i>MN</i>.
<i>Đáp số: MN</i>12<i>cm</i>.
<i><b>Bài 3. Hình thang ABCD ( AB song song CD ) có </b>AB</i>4<i>cm CD</i>, 16<i>cm</i> và <i>BD</i>8<i>cm</i>. Chứng
minh <i>BAD</i><i>DBC</i> và <i>BC</i>2<i>AD</i>.
<i><b>Bài 4. Cho tam giác ABC có </b><sub>A</sub></i><sub></sub><sub>60 ,</sub>0 <i><sub>AB</sub></i><sub></sub><sub>6</sub><i><sub>cm AC</sub></i><sub>,</sub> <sub></sub><sub>9</sub><i><sub>cm</sub></i>
<i>a) Dựng tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng </i> 1.
3
<i>k </i>
b) Hãy nêu một vài cách dựng khác và vẽ hình trong từng trường hợp cụ thể.
<i><b>Bài 5. Cho tam giác ABC có </b>AB</i>10<i>cm AC</i>, 20<i>cm</i>. Trên cạnh <i>AC</i>, đặt đoạn thẳng <i>AD</i>5<i>cm</i>.
Chứng minh <i>ABD</i><i>ACB</i>.
<i><b>Bài 6. Tam giác ABC có </b>AB</i>12<i>cm AC</i>, 18<i>cm BC</i>, 27<i>cm</i>.<i> D là điểm nằm trên cạnh BC sao </i>
cho <i>CD</i>12<i>cm</i>.<i> Tính độ dài cạnh AD. </i>
<i>Đáp số: 8cm </i>
<i><b>Mức độ nâng cao </b></i>
<i><b>Bài 7. Cho tam giác ABC có </b>AB</i>4<i>cm AC</i>, 5<i>cm BC</i>, 6<i>cm</i>. Chứng minh rằng <i>A</i>2<i>C</i>
<i><b>Bài 8. Cho hình thoi ABCD cạnh là a, có </b></i> 0
60
<i>A </i> <i>. Một đường thẳng bất kỳ đi qua C cắt tia đối của </i>
<i>các tia BA, DA theo thứ tự tại M, N </i>
a) Chứng minh rằng tích <i>BM DN khơng đổi </i>.
<i>b) Gọi K là giao của BN và DM. Tính </i><i>BKD</i>
Đáp số: a) 2
.
<i>BM DN</i><i>a</i>
<b>Bài 9. Cho hình thang vng ABCD (AB//CD) có </b><i>AB</i>4<i>cm CD</i>, 9<i>cm BD</i>, 6<i>cm</i>. Chứng minh
0
DBC90 .
<b>Bài 10. Cho hình vng ABCD có cạnh 12cm. Lấy điểm E thuộc tia đối của DC sao cho </b>
9 .
<i>DE</i> <i>cm</i> Lấy điểm F thuộc tia đối của tia CD sao cho <i>CF</i> 16<i>cm</i>. Gọi K là giao điểm của EA và
FB. Chứng minh EKF90 .0
<b>Bài 11. Cho hình vng ABCD , điểm E thuộc cạnh BC. Gọi F là giao điểm của AE và DC, K là </b>
giao điểm của DE và AB. Chứng minh CK vng góc với BF.
<b>Bài 12. Tam giác ABC có </b><i>AB</i>9<i>cm BC</i>, 16<i>cm AC</i>, 15<i>cm</i>. Chứng minh rằng B2 .<i>C</i>
<b>Bài 13. Cho tam giác ABC có </b><i>AB</i>4<i>cm AC</i>, 6<i>cm BC</i>, 8<i>cm</i>, M là trung điểm của BC, D là trung
của BM. Tính độ dài AD. Đáp số: 3<i>cm</i>.