Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập và bổ sung về giải Toán Phần 1 - Giải bài tập Toán lớp 5 Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.14 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập Tốn lớp 5: Ơn tập và bổ sung về giải Tốn</b>



<b>Câu hỏi Ơn tập và bổ sung về giải Toán lớp 5</b>



<b>Câu 1:</b>


a) Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó?


b) Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó?


<b>Câu 2:</b>


Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng 1/3 số cây chanh. Tính
số cây chanh trong vườn.


<b>Câu 3:</b>


Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều
rộng.


a) Tính chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó?


b) Tính diện tích của sân vận động đó?


<b>Câu 4:</b>


Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số đường bằng 3/5 số đường bán đươc
trong ngày thứ hai. Tính số đường bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai
ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 40 kg đường.


<b>Câu 5:</b>



Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng 1/2 số quả táo. Số quả xồi
gấp 3 lần số quả cam.


Tính số quả táo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Một lớp học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em, số học sinh
nữ bằng 7/9 số học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao
nhiêu học sinh nữ?


<b>Câu 7:</b>


Tỉ số giữa cân nặng của bố và cân nặng của con là 5 : 3. Con nhẹ hơn bố 26 kg.
Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki-lo-gam?


<b>Đáp án:</b>


<b>Câu 1:</b>


a)


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 =15 ( phần)


Số thứ nhất là: 90 : 15 x 7 = 42


Số thứ hai là: 90 – 42 = 48


b)


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 ( phần)



Số thứ nhất là 33 : 3 x 8 = 88


Số thứ hai là : 88 – 33 = 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần)


Số cây chanh trong vườn là: 64 : 4 x 3 = 48 (cây)


<b>Câu 3:</b>


a) Nửa chu vi của sân vận động là:


400 : 2 = 200 (m)


Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần)


Chiều dài cuản sân vận động là: 200 : 5 x 3 = 120 (m)


Chiều rộng của sân vận động là: 200 – 120 = 80 (m)


b) Diện tích của sân vận động là:


120 x 80 = 9600 (m2<sub>)</sub>


<b>Câu 4:</b>


HD:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)


Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số đường là: 80 : 8 x 3 = 30 (kg)


Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số đường là: 80 – 30 = 50 (kg)


<b>Câu 5:</b>


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 + 3 = 6 ( phần)


Số quả táo là: 18 : 6 x 2 = 6 ( quả)


<b>Câu 6:</b>


Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 =7 ( phần)


Số học sinh nam là: 4 : 2 x 9 = 18 (em)


Số học sinh nữ là: 18 – 4 = 14 (em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần)


Bố cân nặng là: 26 : 2 x 5 = 65 (g)


</div>

<!--links-->

×