Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi vật lý 12 tỉnh nghệ an bảng b mới nhất năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12</b>
<b> NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>Môn thi: VẬT LÝ LỚP 12 THPT - BẢNG B</b>


<b>Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</b>


<b>Câu 1 (5,0 điểm). Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, có hai nguồn kết hợp tại hai điểm A, B (AB</b>


= 18cm) dao động theo phương trình <i>u</i><sub>1</sub> =<i>u</i><sub>2</sub> =2cos50π<i>t</i>(<i>cm</i>).Coi biên độ sóng khơng đổi. Tốc độ truyền
sóng là 50cm/s.


a) Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn lần lượt d1, d2.


b) Xác định số điểm đứng yên trên đoạn AB.


c) Trên đoạn AB có mấy điểm cực đại có dao động cùng pha với nguồn.


d) Gọi O là trung điểm AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất
sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Tính MO.


<b>Câu 2 (6,0 điểm). Cho đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch</b>


một điện áp xoay chiều <i>u<sub>AB</sub></i> =220 2cos100π<i>t</i>(<i>V</i>), <i>R</i>=50 3Ω, <i>L</i> 2 <i>H</i>,
π


= .


5
10 3



<i>F</i>
<i>C</i>


π

=
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức của các


<i>điện áp uAN và uMB</i>.


b) Điều chỉnh C để công suất trên cả đoạn mạch đạt cực
đại. Tìm C và giá trị cực đại của công suất.


c) Giữ nguyên <i>L</i> 2 <i>H</i>,
π


= thay điện trở R bằng<i>R</i><sub>1</sub> =1000Ω,


điều chỉnh tụ điện C bằng .
9


4


1 <i>F</i>


<i>C</i> µ


π


= Giữ nguyên điện áp hiệu dụng của nguồn, thay đổi tần số f đến giá


trị f0 sao cho điện áp hiệu dụng UC1 giữa hai bản cực của tụ điện đạt cực đại. Tìm f0 và giá trị cực đại của


UC1.


<i><b>Câu 3 (5,0 điểm): Một sợi dây cao su nhẹ đàn hồi có độ cứng k = 25N/m đầu trên được giữ cố định, đầu</b></i>


dưới treo vật m = 625g. Cho g = 10m/s2<sub>, </sub><sub>π</sub>2 <sub>=</sub><sub>10</sub><sub>.</sub>


1) Kéo vật rời khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới một đoạn bằng 5cm rồi
thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều
dương hướng xuống.


a) Viết phương trình dao động của vật.


b) Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật qua vị trí có x = -2,5cm
lần thứ 2.


2) Vật đang ở vị trí cân bằng, truyền cho vật vận tốc 2m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Xác định độ
cao cực đại của vật so với vị trí cân bằng.


<b>Câu 4 (3,0 điểm). Cho quang hệ gồm hai thấu kính hội tụ, đồng trục f1</b> = 10cm; f3 = 25cm; khoảng cách


giữa hai thấu kính là O1O3 = 40cm.


a) Đặt một vật sáng AB = 2cm vng góc với trục chính trước thấu kính O1 một đoạn d1 = 15cm. Xác


định vị trí và tính chất của ảnh qua quang hệ.


b) Đặt thêm thấu kính O2 đồng trục với hai thấu kính trên và tại trung điểm của O1O3, khi đó độ phóng



đại ảnh qua hệ 3 thấu kính khơng phụ thuộc vị trí đặt vật. Xác định f2 và vẽ đường đi của tia sáng.
<b>Câu 5 (1,0 điểm). Cho mạch điện như hình 2. Với E = 1,5V; r = 0; R = 50 .</b>Ω Biết


rằng đường đặc trưng vôn-ampe của điôt D (tức là sự phụ thuộc của dòng điện đi qua
điơt vào hiệu điện thế hai đầu của nó) được mơ tả bởi cơng thức I = 10-2<sub>U</sub>2<sub>, trong đó I</sub>


được tính bằng ampe cịn U được tính bằng vơn. Xác định cường độ dòng điện trong
mạch.


<i><b> Hết </b></i>


<i>-Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...</i>


<b>D</b>


R
E,r


Hình 2


<b>C</b> <sub>B</sub>


N


Hình 1


A <b><sub>R </sub></b> M <b>L </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12</b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>Mơn thi: VẬT LÍ LỚP 12 THPT – BẢNG B</b>


<i><b>(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)</b></i>


<b>Câu </b> <b>NỘI DUNG</b> <b>Điể</b>


<b>m</b>


<b>1.a</b>
<b>(1,5đ)</b>


- Bước sóng : λ =<i>vT</i> =2<i>cm</i>


...
- Phương trình sóng từ các nguồn truyền tới điểm M :


2cos(50 2 1);


1 <sub>λ</sub>


π
π<i>t</i> <i>d</i>


<i>u<sub>M</sub></i> = − 2cos(50 2 2)


2 <sub>λ</sub>


π


π<i>t</i> <i>d</i>


<i>u</i> <i><sub>M</sub></i> = − ...


- Phương trình sóng tổng hợp tại M :<i>u<sub>M</sub></i> 4cos (<i>d</i><sub>2</sub> <i>d</i><sub>1</sub>) cos 50 <i>t</i> (<i>d</i><sub>1</sub> <i>d</i><sub>2</sub>) (<i>cm</i>).





 <sub>−</sub> <sub>+</sub>







 <sub>−</sub>


=


λ
π
π
λ


π


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>



<b>1.b</b>
<b>(1,5đ)</b>


- Độ lệch pha : ∆ = 2 (<i>d</i><sub>2</sub> −<i>d</i><sub>1</sub>)


λ
π
ϕ


...
- Điểm đứng yên khi :


2
)
1
2
(
)


1
2
(
)
(


2


1
2


1


2


λ
π


λ
π


ϕ = − = + ⇒ − = +


∆ <i>d</i> <i>d</i> <i>k</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>k</i> ...


- Số điểm đứng yên trên AB : <i>k</i>+ ≤ <i>AB</i>


2
)
1
2


( λ <sub> </sub>⇒−9,5≤<i>k</i> ≤8,5<sub> với k nguyên</sub>


=> k nhận các giá trị từ : - 9, -8...7, 8. có 18
điểm...


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>



<b>1.c</b>
<b>(1,0đ)</b>


- Phương trình sóng : <i>u<sub>M</sub></i> 4cos (<i>d</i><sub>2</sub> <i>d</i><sub>1</sub>) cos

[

50π<i>t</i> π

]

(<i>cm</i>).
λ


π <sub>−</sub>







 <sub>−</sub>


=


Hay : <i>u<sub>M</sub></i> 4cos (<i>d</i><sub>2</sub> <i>d</i><sub>1</sub>) cos50π<i>t</i>(<i>cm</i>).
λ


π







 <sub>−</sub>



=



...


- Các điểm dao động cực đại cùng pha với nguồn khi :


( ) 1 4 2


2


cos<sub></sub>π <i>d</i><sub>2</sub> −<i>d</i><sub>1</sub> <sub></sub>=− ⇒<i>d</i><sub>2</sub> −<i>d</i><sub>1</sub> = <i>k</i>+ <sub>. Khi đó : </sub>(4<i>k</i>+2) < <i>AB</i>


<i>=> -5 < k <4 với k nguyên, nên k nhận các giá trị từ : - 4, -3, .... 3. Vậy có 8 điểm.</i>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>1.d</b>
<b>(1,0đ)</b>


- Ta có : OA = 9cm = 4,5λ => điểm O dao động ngược pha với nguồn do đó điểm


M


cũng dao động ngược pha với


nguồn...


- Điểm M dao động ngược pha với nguồn khi : AM = (2k + 1)
...



- Để điểm M nằm trên đường trung trực AB thì : (2k + 1)


2


λ <sub>>9 => k ></sub>


4...


- Điểm M gần nhất khi kmin : kmin = 5. Khi đó : AM = 11cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.a</b>
<b>(3,5đ)</b>


Tổng trở : <sub>=</sub> 2 <sub>+</sub>( <sub>−</sub> )2 <sub>=</sub>100 3(<sub>Ω</sub>)


<i>C</i>


<i>L</i> <i>Z</i>


<i>Z</i>
<i>R</i>


<i>Z</i> ...


trong đó = =200Ω; = 1 =50Ω


<i>C</i>
<i>Z</i>



<i>L</i>


<i>Z<sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>


ω
ω


...


Cường độ dòng điện : <i>A</i>


<i>Z</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 0 1,8


0 = ≈
...


Độ lệch pha :


3
3


tanϕ = − = ⇒ϕ=π
<i>R</i>


<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>





3
π
ϕ
ϕ


ϕ<i>i</i> = <i>u</i> − =− ...


- Biểu thức cường độ dòng điện : <i>i</i> <i>t</i> )<i>A</i>


3
100
cos(
8
,


1 π −π


=


...
- Biểu thức uAN :


= 2+ 2 ≈218Ω


<i>L</i>


<i>AN</i> <i>R</i> <i>Z</i>


<i>Z</i> <i> U0AN = I0ZAN</i> ≈<i>392,4V</i>



<i>AN</i> <i>L</i> <i>AN</i> <i>rad</i> <i>uAN</i> <i>i</i>


<i>R</i>


<i>Z</i> <sub>ϕ</sub> <sub>ϕ</sub> <sub>ϕ</sub>


ϕ = = ⇒ ≈1,16 = −
3


50
200


tan <sub> </sub>⇒ ϕ<i><sub>uAN</sub></i> ≈0,11<i>rad</i>...


<i>u<sub>AN</sub></i> =392,4cos(100π<i>t</i>+0,11)(<i>V</i>)...
..


- Biểu thức uMB :


<i>Z<sub>AN</sub></i> =<i>Z<sub>L</sub></i>−<i>Z<sub>C</sub></i> =150Ω<sub> U</sub><sub>0MB </sub><sub>= I</sub><sub>0</sub><sub>Z</sub><sub>MB</sub><sub> = 1,8.150 = 270(V)</sub>


Vì ZL > ZC nên


2
π
ϕ =<i>MB</i>


...
)( )


6
100
cos(
270
)
)(
2
3
100
cos(


270 <i>t</i> <i>V</i> <i>t</i> <i>V</i>


<i>u<sub>MB</sub></i> = π −π +π = π +π ...


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>2.b</b>
<b>(1,5đ)</b>


- Công suất trên đoạn mạch đạt cực đại khi : <i>Z<sub>C</sub></i>, =<i>Z<sub>L</sub></i> =200Ω


...



- Điện dung của tụ : <i>F</i>


<i>Z</i>
<i>C</i>
<i>C</i> π
ω 2
10
.
1 4
,
,

=
=
...


- Công suất cực đại là : .50 3 558,7( ).


3
50
220
.
2
2
max


max <i>I</i> <i>R</i> <i>W</i>


<i>P</i>  ≈








=
= ...
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>2.c</b>
<b>(1,0đ)</b>


- Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ:


2
1
2
1
2
1
2
2
1
1
1
1
1
)


(
.
.



 <sub>−</sub>
+
=

+
=
=
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i>
<i>Z</i>

<i>U</i>
<i>Z</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
………


- Ta thấy UC1 đạt cực đại khi mẫu số cực tiểu. Biến đổi biểu thức ở mẫu số ta được:


MS = ( 2 ) 2 1


1
2
1
2
1
4
2
1


2<i><sub>C</sub></i> <sub>ω</sub> <sub>+</sub> <i><sub>C</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <sub>−</sub> <i><sub>LC</sub></i> <sub>ω</sub> <sub>+</sub>


<i>L</i> ………..……….


…………..


- Mẫu số cực tiểu khi: 500 .


2
)
/


(
1000
2
2 <sub>0</sub>
0
2
2
1
2
1
2
1
1


0 <i>rad</i> <i>s</i> <i>f</i> <i>Hz</i>


<i>L</i>
<i>C</i>


<i>R</i>
<i>C</i>
<i>L</i>


<i>C</i> − <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giá trị cực đại của UC1 là: 480,2( ).


1
1
.



2


1
0
0
2
1


1
0


1 <i>V</i>


<i>C</i>
<i>L</i>
<i>R</i>


<i>C</i>
<i>U</i>


<i>U<sub>C</sub><sub>Max</sub></i> =







 <sub>−</sub>
+



=


ω
ω


ω


………<b>0,25</b>


<b>3.1</b>


<b>3.1.a</b>
<b>(2,0đ)</b>


- Phương trình dao động của vật có dạng: <i>x</i>=<i>A</i>cos(ω +<i>t</i> ϕ)


……….


- Tần số góc: 2 ( / )


625
,
0


25


<i>s</i>
<i>rad</i>
<i>m</i>



<i>k</i> <sub>π</sub>


ω= = = ………..


- Tại thời điểm t = 0: 5 ; 0


0
sin


5
cos


0


0 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>






=


=


=
=


ϕ
ϕ



ω
ϕ


<i>cm</i>
<i>A</i>
<i>A</i>


<i>v</i>
<i>A</i>
<i>x</i>


……….


- Phương trình dao động là: <i>x</i>=5cos2π<i>t</i>(<i>cm</i>).………..
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>3.1.b</b>
<b>(2,0đ)</b>


- Từ mối quan hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ta xác định
được thời


gian kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến lúc vật qua vị
x = -2,5cm là:



( )


3
2
3


4


<i>s</i>
<i>t</i>


<i>t</i> ⇒ =


=
= π ω


α ………


- Tốc độ trung bình: tđtb 18,75( / ).


3
/
2


5
,
12


<i>s</i>
<i>cm</i>


<i>t</i>


<i>S</i>


=
=
=


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>


<b>3.2</b>
<b>(1,0đ)</b>


- Tại vị trí cân bằng độ giãn của dây là 0,25<i>m</i> 25<i>cm</i>.


<i>k</i>
<i>mg</i>


<i>l</i>= = =


∆ Vì vậy vật chỉ dao động điều
hòa khi A < 25cm………..


- Nếu tại VTCB truyền vận tốc v = 2m/s thì biên độ có thể đạt là <i>A</i><sub>=</sub><i>v</i>max <sub>=</sub>31,8<i>cm</i>


ω , nên khi đi
lên qua vị trí 25cm thì dây bị chùng do vậy vật khơng dao động điều hòa………..
- Áp dụng định luật BTNL, chọn gốc thế năng hấp dẫn tại VTCB thì :



Tại VTCB: W1 =


2
2


2
0
2
0 <i>mv</i>
<i>kx</i>


+ Tại vị trí cao nhất: W2 = mghmax………..


W1 = W2 => hmax = 32,5cm.


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>4.a</b>
<b>(2,0đ)</b>


- Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: AB TK O1<sub> A</sub>


1B1 TK O3 A


………..



- Áp dụng công thức thấu kính, ta có:


<i>cm</i>


<i>f</i>
<i>d</i>


<i>f</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>cm</i>
<i>d</i>


<i>l</i>
<i>d</i>
<i>cm</i>
<i>f</i>


<i>d</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


3
50
.


10
.



30


2
2


2
2
/
2
/


1
2


1
1


1
1
/


1 = <sub>−</sub> = = − = = <sub>−</sub> =− ……….


- Độ phóng đại: .


15
100
.



15
50


2
2
2


1
/
2
/


1 <i><sub>A</sub><sub>B</sub></i> <i><sub>k</sub></i> <i><sub>AB</sub></i> <i><sub>cm</sub></i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>k</i> = =− ⇒ = = ……….


- Vậy ảnh A2B2 qua hệ thấu kính là ảnh ảo, ngược chiều với vật và bằng


15
50


vật……..


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>O<sub>1 </sub> F<sub>3</sub> O<sub>2</sub> O<sub>3</sub></b>


<b>F’</b>
<b>1</b>


J




B I


K R
<b>4.b</b>


<b>(1,0đ)</b>


………
……....


- Khi vật dịch chuyển dọc theo trục chính thì tia BI song song trục chính khơng
đổi.


- Để độ phóng đại ảnh khơng phụ thuộc vị trí đặt vật thì tia ló KR phải song song
với trục



chính………
…….


- Suy ra tia JK kéo dài phải qua F3, từ hình vẽ, ta có F3 là ảnh của F1’ qua TK O


- Ta có: d2 = 10cm; d2’ = -5cm / 10( )


2
2


/
2
2


2 <i>cm</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>f</i> =−


+
=


……….



<i>- Vậy cần phải đặt một TKPK có tiêu cự f2</i> = -10cm tại O2.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>5</b>
<b>(1,0đ</b>
<b>)</b>


- Ta có : U + UR = E, trong đó UR = IR =


0,01U2<sub>.R………..</sub>


- Thay số vào ta được phương trình : 0,5U2<sub> + U – 1,5 =</sub>
0………..


- Giải phương trình này và lấy nghiệm U = 1V, suy ra U
0,5V………


- Dòng điện trong mạch là: I = 0,01<i>A</i>.


<i>R</i>
<i>U<sub>R</sub></i>


=



……….


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


</div>

<!--links-->

×