Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Kế hoạch tuần 19 - giáo án chân trời sáng tao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 60 trang )

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 1: OA OE (tiết 1-2, sách học sinh tập 2, trang 6-7)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử
dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ngàn hoa khoe sắc
(đoá hoa, hoa loa kèn, cây vạn tuế, hoa xoan, hoa xoài, hoa oải hương,…). Quan sát
tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên
gọi chứa oa, oe(hội hoa, hoa loa kèn, cúc hoạ mi, múa xoè,…).
2. Kĩ năng: Nhận diện được vần oa, oe, tiếng có vần oa, oe. Nhận diện được cấu
trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (khơng có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng chứa vần
mới. Đánh vần được tiếng có vần oa, oe. Viết được chữ cỡ nhỏ các vần oa, oevà các
tiếng, từ ngữ có các vần oa, oe; tăng tốc độ viết các từ. Đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ
đọc trơn. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa thông qua việc đọc bài vè.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm,
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện
phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần oa, oe; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ
(hội hoa, hoa loa kèn, cúc hoạ mi, múa xoè,…); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội dung cần
luyện đọc.
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trị chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngơn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).


2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Hoa lá mùa xuân”. Học sinh tham gia trò chơi: vỗ tay
và hát bài hát Hoa lá mùa xuân; đọc, viết từ ngữ; nói câu có tiếng chứa vần ươm, ương,
m, ươp,…


2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt
động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ
khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề
Ngàn hoa khoe sắc. Quan sát tranh khởi động, trao
đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong
tranh có tên gọi chứa oa, oe.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
trang của bài học.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề,
yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã
học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự
vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi
ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ

xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ngàn hoa
khoe sắc.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh mở sách học sinh trang 6.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên chủ
đề và quan sát chữ ghi tên chủ đề.
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt
động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi
ra.
- Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất
hiện trong các bài học thuộc chủ đề như:
đoá hoa, hoa loa kèn, cây vạn tuế, hoa
xoan, hoa xoài, hoa oải hương,…
- Học sinh quan sát và nói: đố hoa hồng,
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát tranh khởi động, cúc hoạ mi, loa kèn, múa xịe ơ,….
nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến oa, oe.
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: đố,
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát tranh khởi hoa, hoạ, loa, xịe.
động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần oa, oe.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau tiếng đã tìm được có chứa oa, oe. Từ đó,
giữa các tiếng đã tìm được (có chứa oa, oe).
học sinh phát hiện ra oa, oe.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.

2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần oa, oe,
tiếng có vần oa, oe. Nhận diện được cấu trúc vần bắt
đầu bằng âm /-w-/ (o) (khơng có âm cuối), đánh vần
và ghép tiếng chứa vần mới. Đánh vần được tiếng có
vần oa, oe. Viết được chữ cỡ nhỏ các vần oa, oevà
các tiếng, từ ngữ có các vần oa, oe; tăng tốc độ viết
các từ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.


* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnoa:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oa lên bảng, yêu cầu học
- Học sinh quan sát chữ oain thường, in
sinh quan sát và phân tích vần oa.
hoa, phân tích vần oa(âm ođứng trước, âm
ađứng sau).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ oa.
- Học sinh đọc chữ oa: o-a-oa.
a.2. Nhận diện vầnoe:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần oa.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần oa, oe:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần oa, oe.
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các
vần oa, oe (đều có âm ođứng đầu vần).
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình - Học sinh quan sát.

đánh vần tiếng hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hoa. - Học sinh phân tích: gồm âm h, vần oa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo
- Học sinhđánh vần (đồng thanh, nhóm, cá
mơ hình tiếng hoa.
nhân): hờ-oa-hoa.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa hội hoa:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ hội - Học sinh quan sát từ hội hoaphát hiện
hoa.
tiếng khóa hoavần oa trong tiếng khố hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa hoa. - Học sinh đánh vần: hờ-oa-hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa hội - Học sinh đọc trơn từ khóa: hội hoa.
hoa.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa múa xịe:
Tiến hành tương tự như từ khóa hội hoa.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng conoa, hội hoa, oe, múa xòe:
- Viết vần oa:
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ
phân tích cấu tạo nét chữ của vần oa(gồm
oa.
chữ o đứng trước, chữ a đứng sau).
- Học sinh viết vần oavào bảng con.

- Viết từ hội hoa:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ hoa(chữ - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ
hđứng trước, vần oađứng sau).

hoa.
- Học sinh viết chữ hội hoavào bảng con.
- Viết chữ oe, múa xòe:


Tương tự như viết chữ oa, hội hoa.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết oa, hội hoa, oe,
múa xòe vào vở Tập viết.
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý khoảng cách giữa
chữ trong một từ và độ cao các chữ theo cỡ chữ nhỏ.

- Học sinh viết oa, hội hoa, oe, múa xòe.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và
bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng
đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa
các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng

có tiếng chứa vần oa, oe theo chiều kim đồng hồ.
chứa vần oa, oe(đoá hoa, vàng hoe, hoa loa
kèn, khoe sắc).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn - Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: cái
các từ mở rộng có tiếng chứa vần oa, oe.
loa, ổ khố, toe toét, khoe.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ - Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ
mở rộng.
mở rộng: cái loa, ổ khoá, toe toét, khoe.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm
chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ
khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của
bài đọc ứng dụng: Tên của bài đọc là gì? Con thích
lồi hoa nào nhất?

- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học
có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc
thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng
dụng.

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết đọc bài Vè hoa.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trị chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh đọc câu lệnh: Vè hoa.


- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của mở rộng: đọc bài Vè hoa.
hoạt động mở rộng.
- Học sinh nhận diện lại tiếng/ từ chứa vần
oa, oe.
- Giáo viên tổ chức trị chơi “Hoa gì đây?”
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có
ngữ có oa, oe.
oa, oe; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị tiết học sau: uê uy.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ......... / …… / 20……
20……


Ngày dạy: ......... / …… /

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 2: UÊ UY (tiết 3-4, sách học sinh tập 2, trang 8-9)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng
thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa uê, uy (huy chương, hoa huệ, ruy băng, thiên
tuế, thuỷ tiên,…).
2. Kĩ năng: Nhận diện được vần uê, uy, tiếng có vần uê, uy. Nhận diện được cấu
trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (khơng có âm cuối), đánh vần và ghép tiếng chứa vần
mới.Đánh vần được tiếng có vần uê, uy.Viết được chữ cỡ nhỏ các vần uê, uy và các
tiếng, từ ngữ có các vần uê, uy; tăng tốc độ viết các từ.Đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ
đọc trơn. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.


3. Thái độ: u thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm,
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện
phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần uê, uy; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ
(huy chương, hoa huệ, ruy băng, thiên tuế, thuỷ tiên,…); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội
dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất?”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc, viết,
tìm tiếng chứa vần oa, oe; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần oa, oe.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao
đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong
tranh có tên gọi chứa uê, uy.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 8.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, - Học sinh quan sát và nói: cây vạn tuế, huy
nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến uê, uy. chương, ruy băng,cảnh làng quê,hoa thuỷ
tiên, hoa dã quỳ,….
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi - Học sinh nêu các tiếng tìm được: tuế, huy,


động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần uê, uy.

ruy,quê,thuỷ, quỳ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau - Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các
giữa các tiếng đã tìm được (có chứa , uy).
tiếng đã tìm được có chứa , uy. Từ đó,
học sinh phát hiện ra uê, uy.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần uê, uy,
tiếng có vần uê, uy. Nhận diện được cấu trúc vần bắt
đầu bằng âm /-w-/ (o) (khơng có âm cuối), đánh vần
và ghép tiếng chứa vần mới.Đánh vần được tiếng có
vần uê, uy.Viết được chữ cỡ nhỏ các vần uê, uy và
các tiếng, từ ngữ có các vần uê, uy; tăng tốc độ viết
các từ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnuê:
- Giáo viên gắn thẻ chữ uê lên bảng, yêu cầu học
- Học sinh quan sát chữ uêin thường, in
sinh quan sát và phân tích vần uê.
hoa, phân tích vần uê(âm uđứng trước, âm
êđứng sau).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ uê.
- Học sinh đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân:
u-ê-uê.

a.2. Nhận diện vầnuy:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần uê.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần uê, uy:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần uê, uy.
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các
vần uê, uy(đều có âm uđứng đầu vần).
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình - Học sinh quan sát.
đánh vần tiếng tuế.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng tuế.
- Học sinh phân tích: gồm âm t, vần uê và
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo thanh sắc.
mơ hình tiếng tuế.
- Học sinhđánh vần (đồng thanh, nhóm, cá
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
nhân): tờ-uê-tuê-sắc-tuế.
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa vạn tuế:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ vạn
tuế.
- Học sinh quan sát từ vạn tuếphát hiện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa tuế. tiếng khóa tuếvần uê trong tiếng khoá tuế.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa vạn - Học sinh đánh vần: tờ-uê-tuê-sắc-tuế.
tuế.
- Học sinh đọc trơn từ khóa: vạn tuế.


c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa thủy tiên:
Tiến hành tương tự như từ khóa vạn tuế.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:

d.1. Viết vào bảng conuê, vạn tuế, uy, thuỷ tiên:
- Viết vần uê:
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ
phân tích cấu tạo nét chữ của vần uê(gồm
uê.
chữ u đứng trước, chữ ê đứng sau).
- Học sinh viết vần uêvào bảng con.

- Viết từ vạn tuế:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ tuế(chữ
tđứng trước, vần uêđứng sau, dấu ghi thanh sắc trên
chữ ê).
- Viết chữ uy, thuỷ tiên:
Tương tự như viết chữ uê, vạn tuế.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết uê, vạn tuế, uy,
thuỷ tiên vào vở Tập viết.
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý khoảng cách giữa
chữ trong một từ và độ cao các chữ theo cỡ chữ nhỏ.

- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ
tuế.
- Học sinh viết chữ vạn tuếvào bảng con.

- Học sinh viết uê, vạn tuế, uy, thuỷ tiên.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và
bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng
đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.


TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa
các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ - Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng
có tiếng chứa vần uê, uytheo chiều kim đồng hồ.
chứa vần uê, uy(làng quê, uy nghiêm, xum
xuê, nhuỵ hoa).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn - Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ:
các từ mở rộng có tiếng chứa vần uê, uy.
làng quê, uy nghiêm, xum xuê, nhuỵ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ - Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở
mở rộng.
rộng: làng quê, uy nghiêm, xum xuê, nhuỵ


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm các từ có hoa.
tiếng chứa vần uê, uyvà đọc các từ đó.
- Học sinh tìm và đọc: th nhà, cái chuỳ,
khuy áo,…
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm
chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ
khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài
đọc ứng dụng: Vào dịp lễ hội hoa, Làng hoa Cái Mơn
như thế nào? Những cây cảnh nào khoe dáng uy
nghiêm?

- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học
có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc
thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng
dụng.

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết Giải câu đố.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trị chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh đọc câu lệnh: Giải câu đố sau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của - Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động
hoạt động mở rộng.
mở rộng: Giải câu đố.
- Học sinh đọc câu đố, giải câu đố về hoa
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận ra những từ

loa kèn; nói câu có từ hoa loa kèn.
ngữ liên tưởng đến hình dáng của loài hoa loa kèn.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có uê,
ngữ có uê, uy.
uy; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị tiết học sau: oai oay
oac.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………


………………………..
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ......... / …… / 20……
20……

Ngày dạy: ......... / …… /

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 3: OAI OAY OAC(tiết 5-6, sách học sinh tập 2, trang 10-11)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng

thái được vẽtrong tranh có tên gọi chứa oai, oay, oac(oải hương, xoay trịn, áo khốc,...).
2. Kĩ năng: Nhận diện được vần oai, oay, oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận
diện được cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o), đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
Đánh vần được tiếng có vần oai, oay, oac. Viết được chữ cỡ nhỏ các vần oai, oay, oacvà
các tiếng, từ ngữ có các vần oai, oay, oac; tăng tốc độ viết các từ. Đọc được từ mở rộng và
hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc
độ đọc trơn. Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.
3. Thái độ: u thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm,
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện
phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần oai, oay, oac; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo
thẻ từ (oải hương, xoay trịn, áo khốc,…); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội dung cần
luyện đọc.
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc,

viết, tìm tiếng chứa vần uê, uy; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần uê, uy.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao
đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong
tranh có tên gọi chứa oai, oay, oac.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
trang của bài học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động,
nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến oai,
oay, oac.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi
động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần oai, oay, oac.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau
giữa các tiếng đã tìm được (có chứa oai, oay, oac).

Hoạt động của học sinh

- Học sinh mở sách học sinh trang 10.
- Học sinh quan sát và nói: oải hương, xoay
trịn, áo khốc,….
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: oải,
xoay, khốc.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các
tiếng đã tìm được có chứa oai, oay, oac. Từ
đó, học sinh phát hiện ra oai, oay, oac.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.

- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần oai, oay,
oac, tiếng có vần oai, oay, oac. Nhận diện được cấu
trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (khơng có âm
cuối), đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.Đánh
vần được tiếng có vần oai, oay, oac.Viết được chữ cỡ
nhỏ các vần oai, oay, oacvà các tiếng, từ ngữ có các
vần oai, oay, oac; tăng tốc độ viết các từ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnoai:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oai lên bảng, yêu cầu học
- Học sinh quan sát chữ oaiin thường, in
sinh quan sát và phân tích vần oai.
hoa, phân tích vần oai(âm ođứng trước, âm
ađứng giữa, âm i đứng cuối).


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ oai.

- Học sinh đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân:
o-a-i-oai.


a.2. Nhận diện vầnoay, oac:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần oai.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần oai, oay, oac:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần oai, oay, - Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các
oac.
vần oai, oay, oac(đều có ođứng trước a).
- Học sinh quan sát.
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình
- Học sinh phân tích: gồm âm o đứng trước,
đánh vần tiếng oải.
âm a đứng giữa, âm i đứng cuốivà thanh hỏi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng oải.
- Học sinhđánh vần (đồng thanh, nhóm, cá
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo nhân): oai-hỏi-oải.
mơ hình tiếng oải.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa oải hương:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ oải
hương.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa oải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa oải
hương.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa xoay trịn, áo
khốc:
Tiến hành tương tự như từ khóa oải hương.

- Học sinh quan sát từ oải hươngphát hiện
tiếng khóa oảivần oai trong tiếng khoá oải.
- Học sinh đánh vần: oai-hỏi-oải.

- Học sinh đọc trơn từ khóa: oải hương.

Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng conoai, oải hương, oay, xoay
tròn, oac, áo khoác:
- Viết vần oai:
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ
phân tích cấu tạo nét chữ của vần oai(chữ
oai.
ođứng trước, chữ ađứng giữa, chữ iđứng
sau).
- Học sinh viết vần oaivào bảng con.
- Viết từ oải hương:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ oải(gồm - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ
vần oai, dấu ghi thanh hỏi trên chữ a).
oải.
- Học sinh viết chữ oải hươngvào bảng
- Viết chữ oay, xoay tròn, oac, áo khoác:
con.
Tương tự như viết chữ oai, oải hương.
d.2. Viết vào vở tập viết:


- Giáo viên yêu cầu học sinh viết oai, oải hương,
oay, xoay trịn, oac, áo khốcvào vở Tập viết.
- Học sinh viết oai, oải hương, oay, xoay
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý khoảng cách giữa tròn, oac, áo khoác.
chữ trong một từ và độ cao các chữ theo cỡ chữ nhỏ. - Học sinh nhận xét bài viết của mình và

bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng
đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa
các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ
có tiếng chứa vần oai, oay, oactheo chiều kim đồng
hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn
các từ mở rộng có tiếng chứa vần oai, oay, oac.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ
mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm các từ có
tiếng chứa vần oai, oay, oacvà đọc các từ đó.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm
chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ
khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của
bài đọc ứng dụng: Đà Lạt vừa trồng thêm loài hoa

gì? Mọi người đến vườn hoa để làm gì?

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng
chứa vần oai, oay, oac(vịng xốy, hoa xồi,
nứt tốc).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ:
vịng xốy, hoa xồi, nứt tốc.
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ
mở rộng: vịng xốy, hoa xồi, nứt tốc.
- Học sinh tìm và đọc: oai phong, khoai
lang, loay hoay, nói khốc,…
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học
có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc
thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng
dụng.

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết hát/ nói/ đọc thơ kèm múa/
vận động, bài hát hoặc bài thơ có nội dung về hoa lá.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.


* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viêntreo tranh, đặt câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của
hoạt động mở rộng.

- Học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh, phát hiện được
nội dung tranh
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động
mở rộng: Hát/ nói/ đọc thơ kèm múa/ vận
động, bài hát hoặc bài thơ có nội dung về
hoa lá.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hát/ đọc lời bài hát
- Học sinh hát/ đọc lời bài hát Hoa trong
Hoa trong vườn.
vườn.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có
ngữ có oai, oay, oac.
oai, oay, oac; nắm lại nội dung bài ở giờ tự
b. Dặn dò:
học.
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị bài: oat, oan, oang.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..

……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ......... / …… / 20……
20……

Ngày dạy: ......... / …… /

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 4: OAT OAN OANG (tiết 7-8, sách học sinh tập 2, trang 12-13)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng
thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa oat, oan, oang.
2. Kĩ năng: Nhận diện được vần oat, oan, oang, tiếng có vần oat, oan, oang. Nhận
diện được cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o), đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.
Đánh vần được tiếng có vần oat, oan, oang. Viết được chữ cỡ nhỏ các vần oat, oan, oang


các tiếng, từ ngữ có các vần oat, oan, oang; tăng tốc độ viết các từ. Đọc được từ mở rộng
và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời câu hỏi về nội dung bài, tăng
tốc độ đọc trơn. Mở rộng hiểu biết về các lồi hoa
3. Thái độ: u thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm,
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện
phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần oat, oan, oang; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo
thẻ từ (bé ngoan, đoàn tàu,hoạt náo viên,áo choàng,…); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội

dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh, đáp đúng”. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc, viết, tìm tiếng chứa vần uê, uy; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần oai,
oay, oac.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao
đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong
tranh có tên gọi chứa oat, oan, oang.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 12.



- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi
động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan
đến oat, oan, oang.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi
động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần oat, oan, oang.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau
giữa các tiếng đã tìm được (có chứa oat, oan, oang).

- Học sinh quan sát và nói: bé ngoan, đoàn
tàu,hoạt náo viên,áo choàng,….
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: ngoan,
đồn,hoạt,chồng.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các
tiếng đã tìm được có chứa oat, oan, oang.
Từ đó, học sinh phát hiện ra oat, oan, oang.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu
bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.

- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần oat, oan,
oang, tiếng có vần oat, oan, oang. Nhận diện được
cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o) (không có âm
cuối), đánh vần và ghép tiếng chứa vần mới.Đánh
vần được tiếng có vần oat, oan, oang.Viết được chữ
cỡ nhỏ các vần oat, oan, oang và các tiếng, từ ngữ có
các vần oat, oan, oang; tăng tốc độ viết các từ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnoat:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oat lên bảng, yêu cầu học
- Học sinh quan sát chữ oatin thường, in
sinh quan sát và phân tích vần oat.
hoa, phân tích vần oat(âm ođứng trước, âm
ađứng giữa, âm t đứng cuối).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ oat.
- Học sinh đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân:
o-a-tờ-oat.
a.2. Nhận diện vầnoan, oang:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần oat.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần oat, oan, oang:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần oat, oan,
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các
oang.
vần oat, oan, oang(đều có ođứng trước a).
b. Nhận diện và đánh vần mơ hình tiếng:
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mơ hình
đánh vần tiếng hoạt.
- Học sinh phân tích: gồm âm hđứng trước,
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hoạt. vần oatđứng sau và thanh nặng.
- Học sinhđánh vần (đồng thanh, nhóm, cá
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo
nhân): hờ-oat-hốt-nặng-hoạt.
mơ hình tiếng hoạt.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:



c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa phim hoạt hình:
- Học sinh quan sát từ phim hoạt hìnhphát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ oải hiện tiếng khóa hoạtvần oat trong tiếng
hương.
khố hoạt.
- Học sinh đánh vần: hờ-oat-hoát-nặng-hoạt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa - Học sinh đọc trơn từ khóa: phim hoạt
hoạt.
hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa
phim hoạt hình.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa phiếu bá ngoan,
áo chồng:
Tiến hành tương tự như từ khóa phim hoạt hình.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng conoat, hoạt náo viên, oan, phiếu
bé ngoan, oang, áo choàng:
- Viết vần oat:
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ
phân tích cấu tạo nét chữ của vần oat(chữ
oat.
ođứng trước, chữ ađứng giữa, chữ tđứng
sau).
- Học sinh viết vần oatvào bảng con.
- Viết từ hoạt náo viên:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ - Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ
hoạt(gồm âm h, vần oat, dấu ghi thanh nặngdưới oải.

chữ a).
- Học sinh viết chữ hoạt náo viên vào bảng
con.
- Viết chữ oan, phiếu bé ngoan, oang, áo choàng:
Tương tự như viết chữ oat, hoạt náo viên.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết oat, hoạt náo viên, - Học sinh viết oat, hoạt náo viên, oan,
oan, phiếu bé ngoan, oang, áo choàng vào vở Tập phiếu bé ngoan, oang, áo choàng.
viết.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý khoảng cách giữa bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng
chữ trong một từ và độ cao các chữ theo cỡ chữ nhỏ. đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc được từ mở rộng và hiểu
nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực

Hoạt động của học sinh


quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa
các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ
có tiếng chứa vần oat, oan, oangtheo chiều kim đồng
hồ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn
các từ mở rộng có tiếng chứa vần oat, oan, oang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ
mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm các từ có
tiếng chứa vần oat, oan, oangvà đọc các từ đó.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm
chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ
khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của
bài đọc ứng dụng: Ở khu trị chơi có cuộc thi gì?Đội
nào đoạt giải Nhất?

- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng
chứa vần oat, oan, oang(đoạt giải, hoa
xoan, hoa hoàng oanh).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ:
đoạt giải, hoa xoan, hoa hồng oanh.
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ
mở rộng: đoạt giải, hoa xoan, hoa hoàng
oanh.
- Học sinh tìm và đọc: đồng loạt, thanh
thốt, mũi khoan, oang oang,…
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học
có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc

thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng
dụng.

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết Giải câu đố.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trị chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh đọc câu lệnh: Giải câu đố sau.
- Giáo viêntreo tranh, đặt câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ gì? - Học sinh quan sát tranh, phát hiện được
nội dung tranh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của - Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động
hoạt động mở rộng.
mở rộng: Giải câu đố.
- Học sinh đọc câu đố, giải câu đố về hoa
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu đố, giải câu
xoan.
đố về hoa xoan.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ - Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có
ngữ có oat, oan, oang.
oat, oan, oang; nắm lại nội dung bài ở giờ
b. Dặn dò:
tự học.



Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị bài: Thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ......... / …… / 20……
20……

Ngày dạy: ......... / …… /

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
THỰC HÀNH (tiết 9 – Ngoài sách học sinh)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan,
oang.
2. Kĩ năng: Kể đúng, đọc đúng các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan,
oang.Nhận diện đúng các vần được học trong tiếng, từ.Đánh vần tiếng có vần mới, tập
đọc nhanh tiếng có vần đã học, gia tăng tốc độ đọc trơn câu, đoạn, bài đọc ứng
dụng.Nhận diện được quy tắc chính tả, chính tả phương ngữ.Hồn thành được câu theo từ
ngữ/ tranh minh hoạ đã cho.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm;
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn
luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số thẻ từ, câu; bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, vở Bài tập Tiếng Việt tập 2; viết chì, bảng
con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Đi tàu siêu tốc”. Giáo viênyêu cầu học sinh đọc câu,
đoạn; viết từ ngữ; nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần mới được học ở bài 4.
2. Luyện tập thực hành (20-25 phút):
Hoạt động của giáo viên
2.1. Luyện tập thực hành các âm vần
mới (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện yêu cầu trong vở bài
tập.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập.
- Giáo viêngiới thiệu bài thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần làm
mẫu trong vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhhiểu cách thực hiện:
ghép âm đầu và thêm dấu thanh để tạo thành tiếng/ từ
có nghĩa, có chứa vần được học trong tuần.


Hoạt động của học sinh

- Học sinh mở vở bài tập Tiếng Việt tập 2;
quan sát các kí hiệu dùng trong vở bài tập.
- Học sinh trao đổi với bạn về cách thực
hiện hoạt động này.
- Học sinh thực hiện hoạt động: đặt câu với
những từ vừa tìm được.
- Học sinhrà sốt, tự đánh giá bài mình, bài
bạn (chọn biểu tượng đánh giá phù hợp).

2.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội
dung bài đọc (8-10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh kể đúng, đọc đúng các vần oa,
oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang.Nhận diện
đúng các vần được học trong tiếng, từ.Đánh vần
tiếng có vần mới, tập đọc nhanh tiếng có vần đã học,
gia tăng tốc độ đọc trơn câu, đoạn, bài đọc ứng dụng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ:
- Giáo viên đọc bài trong vở bài tập Tiếng Việt, tập.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm và đánh vần các - Học sinh và tìm các tiếng có âm chữ mới
tiếng có âm chữ mới học có trong bài đọc.
học có trong bài đọc và đánh vần các tiếng
đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trơn tiếng, từ chứa
vần mới được học trong tuần.

- Học sinh đọc trơn tiếng, từ chứa vần mới
b. Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc: được học trong tuần.
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài - Học sinh đọc thành tiếng bài đọc.
đọc thông qua các câu hỏi gợi ý.
- Học sinh tìm hiểu nội dung bài đọc.


Nghỉ giữa tiết
2.3. Ơn luyện quy tắc chính tả và phân biệt chính
tả phương ngữ (9-10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được quy tắc chính tả,
chính tả phương ngữ.Hoàn thành được câu theo từ
ngữ/ tranh minh hoạ đã cho.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinhnhắc lại quy tắc chính tả
c-/ k-.
- Giáo viên yêu cầu học sinhthực hiện bài tập chính
tả có quy tắc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập.

- Học sinhnhắc lại quy tắc chính tả c-/ k-.
- Học sinh thực hiện bài tập chính tả có quy
tắc.
- Học sinhđặt câu với một vài từ vừa tìm
được.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, đánh giá bài - Học sinh nhận xét, đánh giá bài làm của
làm của mình, của bạn.
mình, của bạn; tự chọn biểu tượng đánh giá
phù hợp với kết quả.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chú ý các trường hợp dễ - Học sinh chú ý các trường hợp dễ nhầm
nhầm lẫn như oan – oang, oac – oat,….
lẫn như oan – oang, oac – oat,…
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị: Bài Ôn tập và kể chuyện.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ......... / …… / 20……
20……

Ngày dạy: ......... / …… /

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 19
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 5: Ôn tập (tiết 10-11, sách học sinh tập 2, trang 14-15)


I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Củng cố được các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang.
2. Kĩ năng: Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.Đánh vần
tiếng có vần được học trong tuần, đọc trơn bài đọc.Thực hiện đúng các bài tập chính
tả.Viết đúng cụm từ ứng dụng.
3. Thái độ: u thích mơn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm;
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn
luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang.Một số tranh
ảnh, mơ hình hoặc vật dùng minh hoạ kèm theo thẻ từ; bảng phụ dùng ghi các nội dung
rèn đọc.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trị chơi: nhằm khai
thác kinh nghiệm ngơn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối
điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học
(đọc, viết).
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trị chơi “Nhanh như chớp” có cài đặt một số từ ngữ có âm chữ
được học và có liên quan đến chủ đề Vui học. Học sinh đọc, viết âm chữ được học ở bài
4; đọc từ, câu ứng dụng ở bài 4.
2. Ôn tập (26-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
2.1. Ôn tập các vần được học trong tuần (13-15

phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được các vần oa, oe,
uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang. Sử dụng được
các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đơi.

Hoạt động của học sinh


* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng
trang của bài học.
- Giáo viên giới thiệu bài Ôn tập và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Giáo viên tổ chức dưới dạng trò chơi học tập, yêu
cầu học sinh khoanh tròn các chữ trong một bảng chữ
theo kiểu giải ô chữ đã được chuẩn bị trước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ ngữ có tiếng chứa
các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang.

- Học sinh mở sách học sinh trang 14.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học.
- Học sinh tham gia trò chơi khoanh tròn
các chữ trong một bảng chữ các âm chữ đã
được học trong tuần.
- Học sinh tìm một số từ ngữ có tiếng chứa
các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat,

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa oan, oangvừa học trong tuần.
các vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các vần
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm thêm từ ngữ có oa, oe, , uy, oai, oay, oac, oat, oan, oang:
tiếng chứa vần oa, oe, uê, uy, oai, oay, oac, oat, oan, mở đầu bằng ođứngtrước và a đứng sau.
oang qua trò chơi “Gọi nhanh tên bạn”.
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói câu có từ ngữ có
tiếng chứa các vần vừa được học trong tuần.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các tiếng - Học sinh nói câu có từ ngữ có tiếng chứa
vừa đọc bằng hình ảnh, động tác hoặc bằng cách đặt các vần vừa được học trong tuần.
trong cụm từ/câu.
- Học sinh quan sát giáo viên để hiểu nghĩa
các tiếng vừa đọc.
Nghỉ giữa tiết
2.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội
dung bài đọc (13-15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm tiếng có vần
được học trong tuần, tập đọc nhanh bằng mặt tiếng
có vần đã học, gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc: Vườn ươm yêu thương.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các tiếng có vần
được học trong tuần, đánh vần các tiếng đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn các
tiếng vừa tìm được.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có từ ngữ chứa

tiếng vừa tìm.
b. Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc.

- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm các tiếng có vần mới được
học trong tuần: hoa, khoe, tỏa.
- Học sinh đọc trơn các tiếng có vần đã học
trong tuần.
- Học sinh nói câu có từ ngữ chứa tiếng vừa
tìm.
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc thầm (đánh vần thầm, không
mấp máy môi).
- Học sinh đọc thành tiếng văn bản (tập đọc


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành tiếng bài đọc.

nhanh bằng mắt, bật ra tiếng).
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của
giáo viên, qua đó, hiểu được nội dung bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bài đọc
đọc.
bằng các câu hỏi gợi ý:Nêu tên hai, ba loài hoa được
nhắc đến trong bài thơ; Tìm từ chỉ màu sắc của hoa
huệ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
2.3. Tập viết và chính tả (13-15 phút):

* Mục tiêu: Học sinh thực hiện đúng các bài tập chính
tả; viết đúng cụm từ ứng dụng, tập chép đúng hai dịng
thơ..
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thực hành.
* Cách tiến hành:
a. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn
cụm từ ứng dụng: rất nhiều loài hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa cụm từ:
rất nhiều loài hoa.
- Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nhìn tranh
minh họa và đọc lại danh sách âm chữ đã học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện từ có chứa
âm chữ được học trong tuần: lồi, hoa.
- Giáo viên viết mẫu và phân tích hình thức chữ viết
của từng từ: rất nhiều loài hoa.
- Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý quan sát các điểm
đặt bút, điểm kết thúc; việc viết nối các chữ cái trong
một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong từ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết cụm từ ứng dụng
“rất nhiều loài hoa” vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài viết của
mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
b. Tập chép (nhìn - viết):
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđọc trơn hai dòng thơ
cần viết, và các tiếng chứa vần vừa học có trong hai
câu thơ đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđếm từ hàng kẻ lề lùi
vào 3 ô.

- Giáo viên hướng dẫn học sinhviết chữ in hoa cho
các chữ đầu dòng thơ; nhớ viết dấu chấm cuối mỗi
câu.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đánh vần, đọc trơn cụm từ ứng
dụng: rất nhiều loài hoa.
- Học sinh giải nghĩa cụm từ: rất nhiều loài
hoa.
- Học sinh nhìn tranh minh họa và đọc lại
danh sách âm chữ đã học.
- Học sinh nhận diện từ có chứa âm chữ
được học trong tuần: loài, hoa.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết.
- Học sinh chú ý theo hướng dẫn của giáo
viên khi viết.
- Học sinh viết cụm từ ứng dụng vào vở.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và
bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh đọc trơn hai dòng thơ cần viết,
và các tiếng chứa vần vừa học có trong hai
câu thơ đó.
- Học sinhđếm từ hàng kẻ lề lùi vào 3 ô.
- Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn cách
viết chữ in hoa cho các chữ đầu dòng thơ;
nhớ viết dấu chấm cuối mỗi câu.


- Học sinh chép hai dòng thơ vào vở.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh chép hai dòng thơ
vào vở.
- Học sinh kiểm tra bài tập chép, tự đánh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra bài tập giá theo hướng dẫn của giáo viên, chọn
chép, sửa lỗi nếu bài bị mắc lỗi.
biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả
bài làm của mình.
c. Bài tập chính tả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập
chính tả vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự kiểm tra bài làm,
tự đánh giá, sửa lỗi nếu mắc lỗi.

- Học sinh thực hiện bài tập chính tả vào vở
bài tập.
- Học sinh kiểm tra bài làm, tự đánh giá bài
của mình (theo hướng dẫn của giáo viên),
sửa lỗi nếu mắc lỗi.
- Học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù
hợp với kết quả bài làm của mình.

Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (13-15 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh luyện nói về chủ đề Ngàn
hoa khoe sắc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực
quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trị chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi ý, hướng dẫn học sinh luyện nói về - Học sinh luyện nói về chủ đề Ngàn hoa
chủ đề Ngàn hoa khoe sắc.

khoe sắc (nhóm, lớp).
- Học sinhtham gia hát/ đọc đồng dao, đọc
thơ kết hợp vận động.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng/ từ - Học sinh nhận diện lại tiếng/ từ chứa âm,
chứa âm, vần chữ vừa được ôn tập.
vần chữ vừa được ôn tập.
- Học sinh nắm lại nội dung đọc, viết ở giờ
tự học.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (kể
chuyện: Sự tích hoa ngọc lan).
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………


×