Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ÔN học sinh giỏi văn 9 chuyên đề Truyện Kiều mới nhất năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.85 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần I: Văn bản</b>



<i><b>Truyện kiều (nguyễn du)</b></i>


I.Tác giả<b> : </b>


Nguyễn Du (1765-1820), tên chữ là Tố Nh, hiệu Thanh Hiên, quê ở Tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


+ Nguyn Du xut thõn t gia đình đại q tộc, có truyền thống khoa bảng và sáng tạo
nghệ thuật. Cha là Nguyễn Nghiễm từng giữ chức Tể tớng. Anh là Nguyễn Khải đợc chúa
Trịnh rất sùng ái, nổi tiếng về thơ nôm. Truyền thống gia đình khiến Nguyễn Du từ nhỏ đã
tiếp thu và đặc biệt am hiểu về văn học cổ điển Trung Quốc.


+ Sau này những biến cố chính trị khiến ông phải sống lu lạc trong dân gian. Ngững nếm
trải trong cuộc sống giúp Nguyễn Du chiêm nghiệm và thấm thía về lẽ đời, thân phận con
ng-ời trong một thng-ời đại loạn lạc, dâu bể. Nó cũng giúp ơng có cơ hội thâm nhập và tiếp thu vốn
văn hóa, văn học dân gian.


Thiên tài của Nguyễn Du, vì thế, đợc hình thànhtừ vốn sống , vốn trải nghiệmcuộc sống
phong phú và sự kết hợp giữa văn học bác học và văn học dân gian.


II.T¸c phÈm:


- Thể loại: truyện nôm- một thể loại tự sự đợc viết bằng hình thức thơ lục bát. Có hai hình
thức truyện nơm: Truyện nơm bình dân và truyện nơm bác học. Truyện Kiều là kết tinh những
thành tựu tiêu biểu của cả hai dịng truyện Nơm nói trên.


- Về nội dung: <i>Truyện Kiều có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo:</i>


+ Giá trị hiện thực: <i>Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xà hội bất công, tàn bạo- </i>



mt xã hội vì tiền mà táng tận lơng tâm, chà đạp lên nhân phẩm danh dự của con ngời- đồng
tiền có thể đổi trắng thay đen. Tiêu biểu là: Tú Bà, Mã Giám Sinh, Sở Khanh…


+ Giá trị nhân đạo: <i>Truyện Kiều là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời, </i>


tiếng nói lên án, tố cáo những thế lực xấu xa, tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng, nhân
phẩm và những khát vọng chân chính của con ngời nh: khát vọng về quyền sống, khát vọng tự
do, khát vọng tình yêu hnh phỳc


- Về nghệ thuật: Tác phẩm là kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phơng
diện ngôn ngữ, thể loại:


+Ngụn ng vn hc dõn tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ


+Nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách, miêu t tõm lớ con ngi


<i>Kiệt tác Truyện Kiều</i>


<b>Đoạn trích: Chị em Thúy Kiều</b>
I. Nội dung cơ bản:


- Vị trí: nằm ở phần đầu tác phẩm, có chức năng giới thiệu khái quát về nhân vật: ngoại
hình- tính cách- số phËn.


- Nghệ thuật: Bút pháp cổ điển khi miêu tả vẻ đẹp của các nhân vật lí tởng: sử dụng các biểu
tợng ớc lệ, thiên về gợi chứ không miêu tả cụ thể…


- Nội dung: Cảm hứng nhân đạo: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con ngời, đặc biệt là ngời
phụ nữ trong vẻ đẹp tài sắc vẹn toàn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 1: Đâu là điểm giống nhau trong bút pháp khi Nguyễn Du miêu tả vẻ đẹp của Thúy </b></i>


<i><b>V©n, Thóy KiỊu?</b></i>


- Thúy Vân và Thúy Kiều là những nhân vật chính diện (Thúy Kiều thậm chí cịn là nhân
vật lí tởng) vì thế khi miêu tả vẻ đẹp của hai nhân vật này, Nguyễn Du thờng so sánh họ với
những hình tợng thiên nhiên: mai, tuyết, trăng, hoa, mây, thu thủy (nớc mùa xuân), xuân sơn
(núi mùa xuân)


- Những so sánh này khiến cho vẻ đẹp nhân vật hiện lên thiên nhiều về gợi chứ khơng phải
tả thực. Đặc biệt, nó khơng chỉ miêu tả vẻ đẹp hình thể mà cịn khắc họa vẻ đẹp trong phẩm
cách tâm hồn của nhõn vt.


<i><b>Bài 2: Điểm khác nhau khi Nguyễn Du miêu tả Thúy Vân, Thúy Kiều là gì?</b></i>


- Miờu t Thỳy Vân Nguyễn Du nhấn mạnh vào vẻ đẹp “Trang trọng”, tập trung miêu tả
ngoại hình:gơng mặt, giọng nói, làn da, mái tóc…Vẻ đẹp q phái, phúc hậu đợc cả tạo vật:
“mây thua”, tuyết nhờng”- báo hiệu một cuộc đời suôn sẻ, may mắn, yên ả.


- Miêu tả Thúy Kiều Nguyễn Du nhấn mạnh vào thuộc tính “sắc sảo mặn mà”.Ngọai hình
của Thúy Kiều chỉ đợc tập trung vào đôi mắt: “làn thu thủy, nét xuân sơn”. Đây là nghệ thuật
điểm nhãn nhằm làm bật lên cái thần trong vẻ đẹp của Kiều: thanh thốt (lơng mày thanh tú
nh nét núi mùa xuân) và trong sáng, giàu cảm xúc (đôi mắt đẹp, trong sáng nh nớc mùa thu).
Chỉ một chi tiết nhng chân dung nhân vật hiện lên rất sống động, có hồn.


Vẻ đẹp rực rỡ, khác thờng tạo hóa cũng phải hờn giận đố kị: “hoa ghen”, “liễu hờn” –
báo hiệu một cuộc đời nhiều éo le, trắc trở.


<i><b>Bài 3: Khi giới thiệu tài năng của Kiều, Nguyễn Du nhấn mạnh đến tài năng nào? Vì </b></i>



<i><b>sao?</b></i>


- Nhấn mạnh vào tài năng âm nhạc, ông dành 4/12 câu để giới thiệu chi tiết về tài năng này
của Kiều: am hiểu âm luật (Cung thơng làu bậc ngũ âm), sở trờng về “hồ cầm”, nàng tự sáng
tác bản nhạc cho riêng mình lấy tên là “bạc mệnh”, khúc nhạc có sức lay động lịng ngời


 Giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm sâu sắc- tiếng đàn cũng dự báo cuộc đời bạc mệnh
của Kiều. Sau này, mỗi khi trong đời Kiều xảy ra những biến cố thì tiếng đàn lại vang lên
Tóm lại tiếng đàn của Kiều vừa cho thấy vẻ đẹp tâm hồn, vừa cho thấy tài hoa hơn ngời
nhng cũng vừa báo hiệu cho cuộc i oan trỏi ca nng?


<b>Đoạn trích: Cnh ng y xuân</b>
I. Nội dung cơ bản:


- Vị trí: đoạn trích nằm sau đoạn tả tài sắc chị em Thúy Kiều. Sau đoạn này là cảnh Kiều
viếng mộ Đạm Tiên và gặp gỡ Kim TrọngCảnh ngày Xuân, vì thế là khung cảnh, là bức
tranh nền cho những sự kiện trên.


- Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân ở thời điểm của tiết Thanh minh- mùa xuân trong
vẻ đẹp viên mãn: Vừa có vẻ đẹp của thiên nhiên,vừa có cái đẹp của con ngời trong các hoạt
động lễ- hội. Cái đẹp của thiên nhiên và con ngời hòa quyện với nhau.


- Đoạn thơ đợc kết cấu theo trình tự của chuyến du xuân: tả và gợi (đoạn 1); tả cận cảnh
(đoạn 2); tả cảnh kết hợp với tâm trạng của nhân vật. Đặc biệt là nghệ thuật sử dụng các từ
láy giàu tính chất tạo hình và tính cá thể cao.


II.Bµi tËp:


<i><b>Bài 1: Nguyễn Du đã dùng những màu sắc nào để miêu tả vẻ đẹp của cảnh ngày xuân </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hai câu thơ dành cho việc miêu tả màu sắc:


Cá non xanh tËn ch©n trêi,


Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa.
Hai gam màu chủ đạo đợc tác giả sử dụng:


+Màu xanh (của cỏ): Cảnh xuân nh đợc nhuộm trong màu xanh đầy sức sống
+Sắc trắng của hoa lê: Gợi vẻ đẹp trong trẻo, tinh khiết.


 Cảnh sắc mùa xuân trở nên sinh động, sắc nét và rất gợi cảm.
<i><b>Bài 2: Các từ láy trong 6 câu kết có đặc điểm gì chung?</b></i>


- Mang nét nghĩa giảm nhẹ: giảm nhẹ trong động tác, chuyển động: tà tà, thơ thẩnh, nao nao
 Sự sắc nét trong bức tranh phong cảnh cũng đợc giảm nhẹ, trở nên mơ hồ, thấp thoáng
hơn: thanh thanh, nho nhỏ Tạo sự tơng phản với cảnh lễ hội nhộn nhịp, tấp nập trớc đó với
các từ láy mang nét nghĩa nhấn mạnh: nơ nc, dập dìu, ngổn ngang Tạo bớc đi tinh tế của
thời gian: ngày đã đi vào nhịp ngừng nghỉ


- Mang nét nghĩa biểu cảm: những từ láy: tà tà, nao nao, thanh thanh không chỉ miêu tả cảnh
sắc thiên nhiên mà còn nhuốm màu tâm trạng Tất cả đều lắng xuống, chơi vơi, một trạng
thái mơ hồ nhng có thực- đang xâm chiếm, bao trùm, bàng bạc trong lòng ngời cng nh ngoi
cnh.


<b>Đoạn trích: Kiều ở lầu Ngng Bích</b>
I. Nội dung cơ bản:


- Vị trí: nằm ở phần thứ hai: <i>Gia biến và lu lạc- Tóm tắt (hai biến cố: phải bán mình chuộc </i>



cha v b ộp phi làm gái lầu xanh). Cần nắm chắc điều này để cảm nhận hết sự bàng hồng,
<b>cơ đơn trong hiện tại cũng nh những dự cảm đầy lo âu về một tơng lai bất trắc của nhân </b>
<b>vật</b>


- Nghệ thuật: + Miêu tả nội tâm nhân vật qua phơng thức tả cảnh ngụ tình: Cảnh khơng đơn
thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng.


+ Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật


- Néi dung: + Nỗi nhớ: cha mẹ, nhớ Kim Trọng Cũng là nỗi nhớ nhng biểu hiện khác
nhau, không bị trùng lặp


+ Nỗi buồn: chồng chất nhng mỗi nỗi buồn lại có những sắc thái riêng, tơng
ứng với nó là sự đa dạng của bức tranh phong cảnh.


II.Bài tập:


<i><b>Bi 1: Mi quan h gia cỏi bin i và cái lặp lại trong 8 câu kết của đoạn trích?</b></i>
- Cái biến đổi là trờng nhìn- trờng nhìn của Kiều hớng về bốn phía


- Cái lặp lại là tâm trạng của con ngời: “buồn trơng”. Chính vì thế khiến cho mọi đối tợng
lọt vào tầm mắt của nhân vật dù rất khác biệt: cửa bể, thuyền, hoa, nội cỏ, mặt duềnh nhng
đều nhuốm một nét nghĩa: buồn thảm, trôi dạt, vô định.


- Cái biến đổi nh thế là để tô đậm cái lặp lại. ở ngả nào nhân vật cũng phải bắt gặp, phải đối
diện với cái buồn. Nỗi buồn vì thế nh tràn ra, giăng mãi, tràn ngập trong không gian, trời đất-
một nỗi buồn kéo dài khơng dứt.


<i><b>Bài 2: Cả đoạn trích chỉ có một âm thanh duy nhất đợc miêu tả: ầm m ting súng kờu </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đây không phải là âm thanh hiện thực. Nó là âm thanh trong cảm nhận của nhân vật- một
âm thanh dữ dằn dội mạnh trong nội tâm nhân vật.


- m thanh này xuất hiện ở câu kết của đoạn trích- nó là kết quả từ cảm nhận bơ vơ, cô độc
ngày một gia tăng, dồn nẻntong tâm hồn nhân vật. Tiếng sóng “ầm ầm” tơ đậm cảm nhận về
một khơng gian xa lạ, đầy bất trắc.


- ¢m thanh tiÕng sóng áp lại gần, vây bọc lấy nhân vật <i>kêu quanh ghÕ ngåi” –Nã nh sù </i>


báo trớc cho những tai họa sẽ ập đến với Kiều- bất ngờ và khơng thể né tránh. Qủa nhiên ngay
sau đó là sự xuất hiện của Sở Khanh và Kiều buộc phải lâm vào cảnh: “<i>Cũng liều mặt phấn </i>
<i>cho rồi ngày xanh</i>


<b>Đoạn trích: MÃ Giám Sinh mua Kiều</b>
I. Nội dung cơ b¶n:


<i><b>- Vị trí: Mở đầu qng đời Gia biến và lu lạc của nàng Kiều- quyết định bán mình chuộc </b></i>
cha v gia ỡnh.


- Một màn kịch ngắn, với những lớp lang, có kẻ mua, ngời bán trong một không khí thơng
mại:


+K bỏn: nng Kiu- mún hng c bit: Câm lặng nhng đầy tâm trạng-bút pháp ớc lệ -
lòng nhân đạo của Nguyễn Du.


+Ngời mua: Mã Giám Sinh -bút pháp tả thực- nhằm bóc trần bản chất xấu xa, đê tiện của y-
thái độ phê phán, tố cỏo xó hi ca Nguyn Du


II.Bài tập: Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du trong đoạn thơ sau:
<i>Hỏi tên, rằng: MÃ Giám Sinh</i>



<i>Hỏi quê, rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần.</i>


<i>Quá niên trạc ngoại tứ tuần,</i>
<i>Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.</i>


<i>Trớc thầy sau tớ lao xao,</i>
<i>Nhà băng đa mối rớc vào lầu trang</i>


<i>Ghế trên ngồi tót sỗ sàng.</i>


- H tờn, quờ quỏn: Giả dối, mập mờ, không rõ ràng.
- Diện mạo: Tỉa tót, chải chuốt mà lố lăng, trai lơ
- Lời nói cử chỉ hành động:


+Cộc lốc, nhát gừng, không chủ ng.
+Ln xn, lỏo nhỏo, thiu ng n.


+Hỗn hào, trơ trẽn, bất lịch sự chẳng còn coi ai ra gì.


<b>Một số bài tập trắc nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Truyn Kiu cú giá trị hiện thực.
B. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo.
C. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc.
D. Cả A và B đều đúng.


<i><b>Câu 2: Dịng nào nói khơng đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?</b></i>
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Trình bày diễn biến sự việc theo chơng hồi.



C. Cã nghƯ tht dÉn chun hÊp dÉn.
D. NghƯ tht miªu tả thiên nhiên tài tình.


E. Nghệ thuật khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
<i><b>Câu 3: Câu thơ Mai cốt cách tuyết tinh thần nói lên nội dung gì?</b></i>


A. Miờu t v đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng.


B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của ngời thiếu nữ.
C. Nói lên cốt cách và tinh thần của nhà thơ.


D. Giới thiệu vẻ đẹp chung của những ngời phụ nữ trong xã hội cũ.


<i><b>Câu 4: Theo em vì sao tác giả lại miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân trớc, vẻ đẹp của Thúy </b></i>


<i><b>KiỊu?</b></i>


A. Vì Thúy Vân khơng phải là nhân vật chính.
B. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thúy Kiều.


C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều.
D. Vì tác giả muốn đề cao Thúy Vân.


<i><b>Câu 5: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân, tác giả không sử dụng phép tu từ nào?</b></i>
A. Nhân hóa B. So sánh C. ẩn dụ D. Liệt kê.


<i><b>Câu 6: Câu thơ Kiều càng sắc sảo mặn mà nói về vẻ đẹp nào của Thúy Kiều?</b></i>“ ”
A. Nụ cời giọng nói C. Trí tuệ v tõm hn.



B. Khuôn mặt và hàm răng D. Làn da và mái tóc.
<i><b>Câu 7: Các hình ảnh trong hai câu thơ sau có tính chất gì?</b></i>


<i>Làn thu thủy nét xuân sơn</i>


<i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.</i>


A. Tính cơ thĨ C. TÝnh ®a nghÜa.


B. Tính ớc lệ D. Cả A,B,C đều đúng.


<i><b>Câu 8: Trong câu thơ Một hai nghiêng n</b></i>“ <i><b>ớc nghiêng thành tác giả đã sử dụng biện pháp </b></i>”


<i><b>nghƯ tht g×?</b></i>


A. Sư dơng phÐp so s¸nh C. Sư dơng phÐp ho¸n dơ.
B. Sư dơng ®iĨn tÝch, ®iĨn cè D. Sư dơng phÐp Èn dơ
<i><b>C©u 9: Cụm từ nghề riêng nói về cái tµi nµo cđa Thóy KiỊu</b></i>“ ” ?


A. Tài chơi cờ. C. Ti ỏnh n.


B. Tài làm thơ. D. Tài vẽ.


<i><b>Cõu 10: Từ ăn trong Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một tr</b></i>“ ” “ <i><b>ơng đ</b></i>” <i><b>ợc hiểu theo nghĩa nào?</b></i>


A. NghÜa gèc B. NghÜa chun.


<i><b>C©u 11: Cơm tõ n« nøc n anh trong câu thơ Gần xa nô nức yến anh sử dụng biện </b></i>


<i><b>pháp tu từ gì?</b></i>



A. Liệt kê B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. ẩn dô


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Gợi tả sự ồn ào, náo ng ca ngy hi.


B. Miêu tả từng đoàn ngời đi chơi nh chim én, chim oanh ríu rít.
C. Miêu tả hình dáng bên ngoài của những ngời đi tảo mộ.
D. Nhấn mạnh tâm trạng vui mừng của ngời đi hội.


<i><b>Cõu 13: Từ chén đồng trong câu thơ T</b></i>“ ” “ <i><b>ởng ngời dới nguyệt chén đồng đ</b></i>” <i><b>ợc hiểu theo </b></i>
<i><b>nghĩa nào?</b></i>


A. NghÜa gèc B. NghÜa chun


<i><b>C©u 14: Cụm từ tấm son trong câu thơ TÊm son gét röa bao giê cho phai sử dụng </b></i>


<i><b>biện pháp tu từ nào?</b></i>


A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So s¸nh.


<i><b>Câu 15: Cụm từ quạt nồng ấp lạnh trong câu Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ đ</b></i>“ ” “ ” <i><b>ợc </b></i>
<i><b>gọi là gỡ?</b></i>


A. Thành ngữ B. Thuật ngữ C. Hô ngữ D. Trạng ngữ


<i><b>Cõu 16: Cỏc t sân lai , gốc tử trong câu Sân lai cách mấy nắng m</b></i>“ ” “ ” “ <i><b>a. Có khi gốc tử đã </b></i>


<i><b>võa ngêi «m đ</b></i> <i><b>ợc gọi là gì?</b></i>


A. Cỏc nh ng B. Các vị ngữ C. Các điển cố D. Các chủ ng.



<i><b>Câu 17: Tác dụng của việc nhắc lại 4 lần cụm từ buồn trông trong 8 câu thơ cuối đoạn </b></i>


<i><b>trích Kiều ở lầu Ng</b></i> <i><b>ng Bích là gì?</b></i>


A. Nhn mnh cỏc hot ng khỏc nhau của Kiều.
B. Tạo âm hởng trầm buồn cho các câu thơ.


C. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.


D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.


<i><b>C©u 18: Hai câu thơ Buồn trông gió cuốn mặt duềnh- </b></i> <i><b>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghê </b></i>


<i><b>ngồi nói lên tâm trạng gì của Kiều?</b></i>


A. Nh cha m nhớ quê hơng. C. Xót xa cho duyên phận lỡ làng.
B. Buồn nhớ ngời yêu. D. Lo sợ cho cảnh ngộ của chính mình.
<i><b>Câu 19: Cảnh lầu Ngng Bích đợc tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai?</b></i>
A. Nguyễn Du. B. Thúy Kiều C. Tú Bà. D. Nhân vật khác.


<i><b>Câu 20: Cụm từ Khóa xuân trong câu Tr</b></i>“ ” “ <i><b>ớc lầu Ngng Bích khóa xn đ</b></i>” <i><b>ợc hiểu là gì?</b></i>
A. Mùa xuân đã hết. C. Bỏ phí tuổi xuân


</div>

<!--links-->

×