Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt bộ sách Cánh Diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.59 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>Giáo án mơn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều </b>


<b>1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài a và c </b>


<b>Bài 1 </b>


<b>a c </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng: </b>


 Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mơ hình “âm đầu+


âm chính” ca


 Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được âm a, c. Tự phát hiện được âm a, âm c, nhìn


tranh đốn tiếng có âm a, c.


 Tìm được âm a, c trong bộ chữ


 Viết được âm a, c, ca


<b>2. Năng lực: </b>


 Phát triển năng lực tiếng việt.


 Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.



<b>3. Phẩm chất: </b>


 Hs yêu thích học TV.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bộ đồ dùng.


 Tranh trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>A. Hoạt động giới thiệu </b>


Gv giới thiệu cho học sinh sách giáo khoa, bộ đồ


dùng môn TV,…


Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài






Hs quan sát, ghi nhớ


Hs đọc lại tên đề bài



<b>B. Chia sẻ </b>


Gv đưa lên bảng hình cái Ca.


Hỏi Hs Đây là cái gì?


Cái ca


Gv chỉ tiếng ca


Gv nhận xét – kết luận


Hs đọc cá nhân, nhóm, tổ ca


<b>C. Khám phá </b>


Gv phân tích tiếng ca; tiếng ca gồm âm c, âm a.


Âm nào đứng trước?




Hs trả lời: âm c đứng trước, âm a đứng sau.


Yêu cầu hs nhắc lại Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ


Gv hướng dẫn cách đánh vần: c – a -ca Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ


Gv củng cố, nhận xét.



<b>Tiết 2 </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>Bài tập 3: Mở rộng vốn từ: </b>


Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to,


đốn từ có âm a, đọc nhỏ tiếng khơng có âm a


Gv chiếu từng hình trên bảng


Gv chiếu từ kèm theo tranh


Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc


<b>Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ có </b>


<b>âm c </b>




Hs thảo luận







Hs đọc to hình- trả lời có vần a hay không


Hs đọc to


Hs đọc


Hs thực hành tương tự


<b>Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu </b> Hs lắng nghe


Gv giới thiệu âm a được viết các con chữ in


thường và in hoa.


Gv cho hs chơi trị chơi- ai nhanh hơn để tìm


nhanh bằng bảng gài.


Hs quan sát, đọc lại, ghi nhớ






Hs chơi trò chơi


<b>Tiết 3 </b>


Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.



<b>F. Tập viết </b>


Gv giới thiệu bảng con và cách dùng bảng con


Hs quan sát, thực hành


Gv hướng dẫn quy trình viết chữ a


về độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóng


Hs thực hành viết bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



Cho hs viết bảng con Hs viết bảng con


Gv hướng dẫn quy trình viết chữ c


về độ cao, các nét- hướng dẫn hs viết bóng


Hs thực hành viết bóng


Cho hs viết bảng con Hs viết bảng con


Tương tự quy trình khi cho học sinh luyện viết


chữ ca.



Hướng dẫn học sinh viết và nhận xét theo nhóm Hs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm


3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình Hs trình bày – Cả lớp nhận xét


<b>E. Củng cố, dặn dò </b>


Gv củng cố đọc lại âm a, c, nhận xét tiết học


Hs lắng nghe


<b>2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Cà cá </b>


<b>Bài 2 </b>


<b>Cà cá </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng: </b>


 Nhận biết các dấu huyền, sắc


 Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được các tiếng cà, cá. Tự phát hiện được dấu


huyền, dấu sắc


 Tìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.




<b>2. Năng lực: </b>


 Phát triển năng lực tiếng việt.


 Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.


<b>3. Phẩm chất: </b>


 Hs yêu thích học TV.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bộ đồ dùng.


 Tranh trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động học tập của Hs </b> <b>Hỗ trợ của GV </b>


<b>A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệu </b>


Kiểm tra: c, a, ca


Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: cà, cá


Giới thiệu dấu sắc / (nét xiên phải) và dấu


huyền(nét xiên trái)







Hs đọc, ghi


Hs đọc lại tên đề bài




Hs ghi nhớ


<b>B. Chia sẻ </b>


Gv đưa lên bảng hình cái Cà.


Hỏi Hs Đây là quả gì?


Quả cà


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



Gv nhận xét – kết luận


Tương tự với từ cá


<b>C. Khám phá </b>


Gv phân tích tiếng cà; tiếng cà gồm âm gì? Có



dấu gì.


Phân tích tiếng cà


Âm c, a


Dấu huyền


Hs trả lời: âm c đứng trước, âm a đứng sau dấu


huyền trên đầu âm a.


Yêu cầu hs nhắc lại Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ


Gv hướng dẫn cách đánh vần: c – a –ca –


huyền-cà Hs nhắc lại: cá nhân, nhóm, tổ


Gv củng cố, nhận xét.


Tương tự khi phân tích tiếng cá.




<b>D. Luyện tập </b>


<b>Bài tập 3:Mở rộng vốn từ: </b>


Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to,



đốn từ có dấu huyền, đọc nhỏ tiếng khơng có


dấu huyền.


Gv chiếu từng hình trên bảng




Gv chiếu từ kèm theo tranh




Hs thảo luận






Hs đọc to hình- trả lời có dấu huyền hay khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc


<b>Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ có </b>


<b>dấu sắc </b>


Hs đọc



Hs thực hành tương tự


<b>Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu </b> Hs lắng nghe


Hướng dẫn Hs dùng thước và bút chì thực hành


nối tiếng với hình tương ứng


Gv yêu cầu hs đọc lại tiếng vừa học


Gv nhận xét


Hs thực hành




Hs đọc


Nhận xét


<b>Tiết 2 </b>


Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.


<b>F. Tập viết </b>


Gv nêu lại quy trình dạy viết chữ c, a chữ ca


Gv viết mẫu chữ cà





Hs viết bảng con


Hs viết bóng – bảng con


Hướng dẫn hs nhận xét Hs viết theo nhóm và nhận xét theo nhóm


3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình


Luyện viết chữ cái tương tự luyện viết chữ cà


Hs trình bày – Cả lớp nhận xét


<b>E. Củng cố, dặn dò </b>


Gv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết học


Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>Bài 3 </b>


<b>Hai con dê </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>1. Kiến thức – Kĩ năng: </b>


 Nhận biết được các nhân vật trong truyện


 Kể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọn


 Hát và múa theo bài: Chúng em là học sinh lớp Một


<b>2. Năng lực: </b>


 Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngơn ngữ


 Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.


<b>3. Phẩm chất: </b>


 Hs yêu thích học


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Tranh trong


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động học tập của Hs </b> <b>Hỗ trợ của GV </b>


<b>A. Hoạt động giới thiệu </b>


Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Hai con





Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh


ảnh


Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú




Hs đọc theo


Hs nhắc và phân biệt các nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



cho học sinh. Hs ghi nhớ


<b>B. Chia sẻ </b>


Gv cho hs xem câu truyện/ nghe kể chuyện


Gv dựa vào các tranh kể lần 1


Gv dựa vào tranh kể lần 2- hỏi các câu hỏi theo


từng tranh


Hs chú ý quan sát/ lắng nghe



Hs lắng nghe


Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi


Hướng dẫn, khuyến khích hs kể câu chuyện từng


tranh dựa vào câu hỏi vừa trả lời


Gv nhận xét – tuyên dương


Hs kể cá nhân, nhóm, tổ


<b>C. Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện </b>


Câu truyện khuyên con điều gì?




Thảo luận nhóm đơi, trình bày


<b>E. Củng cố, dặn dò </b>


GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý


chính tồn bộ câu truyện- tuyên dương




Hs lắng nghe



<b>4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài o, ô </b>


<b>Bài 4 (2 tiết) </b>


<b>o, ô </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức – Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



 Nhìn tranh hình minh họa, phát âm được o, ơ, co, cơ. Tự phát hiện được tiếng có chứa


âm o, ơ


 Tìm được âm o, ô trong bộ đồ dùng.


 Viết được tiếng o, ô, co, cô


<b>2. Năng lực: </b>


 Phát triển năng lực tiếng việt.


 Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.


<b>3. Phẩm chất: </b>


 Hs yêu thích học



<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bộ đồ dùng.


 Tranh trong


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động học tập của Hs </b> <b>Hỗ trợ của GV </b>


<b>A. Hoạt động kiểm tra bài cũ và giới thiệu </b>


Kiểm tra: cà, cá


Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: o, ô






Hs đọc, ghi


Hs đọc lại tên đề bài


<b>B. Chia sẻ - khám phá </b>


<b>- Dạy âm o </b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



hoạt động gì?.


Vậy cơ có tiếng co. Trong tiếng co có âm gì


chúng ta đã được học?


Cịn một âm chưa được học là âm o. Hôm nay


chúng ta học âm o.


Vậy ai phát hiện chữ o giống hình dạng gì?


Hs phân tích tiếng co


Đánh vần tiếng co: cờ- o- co




âm c.




Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh o




Quả bóng, quả trứng



c đứng trước, o đứng sau


Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ


Đọc trơn: co Co


Gv nhận xét


<b>- Tương tự với âm ô </b>


<b>C. Luyện tập </b>


<b>Bài tập 2:Mở rộng vốn từ tiếng có âm o </b>


Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, đọc to,


đốn hình ảnh chứa từ có âm o đọc nhỏ tiếng


khơng có âm o.


Gv nhận xét


Gv chiếu từng hình trên bảng


Gv chiếu từ kèm theo tranh, kèm chữ


Gv cho Hs đọc lại từ vừa đọc





Hs thảo luận- trình bày








Hs đọc to hình- trả lời âm o hay khơng


Hs đọc và chỉ âm o trong các từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>Bài tập 4: Tương tự mở rộng vốn từ các từ có </b>


<b>vần ơ </b>


Hs thực hành tương tự


<b>Bài tập 5: Gv nêu yêu cầu </b> Hs lắng nghe


Gv chiếu hình như trong SGK, yêu cầu hs


khoanh tròn (lên bảng)- chơi trò chơi ai nhanh


mắt, nhanh tay





Gv nhận xét


Hs thực hành




Hs chơi - chỉ vào và đọc to từ vừa tìm được


Nhận xét


<b>Tiết 2 </b>


Gv cho hs đọc lại hai trang vừa học Hs đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.


<b>F. Tập viết </b>


Gv giới thiệu chữ o, co, ô, cô (mẫu chữ)


Gv nêu quy trình dạy viết chữ o, ô chữ co, cô


Gv viết mẫu chữ o


Gv viết chữ co




Hs quan sát


Hs quan sát





Hs viết bóng – bảng con


Hs viết bóng – bảng con


Hướng dẫn hs nhận xét Hs nhận xét theo nhóm;


3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình


Luyện viết chữ cá tương tự luyện viết chữ cà


Hs trình bày – Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



<b>Tương tự dạy viết ô, cô </b>


Gv giới thiệu chữ o, ô viết thường và viết hoa


Đưa liên tục các chữ, hs khoanh trịn chữ o, ơ
thường và viết hoa






Hs quan sát





Hs khoanh tròn


<b>E. Củng cố, dặn dò </b>


Gv củng cố đọc lại tiếng cà, cá nhận xét tiết học


Hs lắng nghe


<b>5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài an - at </b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>LỚP 1: TIẾNG VIỆT </b>


<b>Bài 55: an – at </b>


<b>Thời lượng: 2 tiết </b>


(Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh Diều)


<b>I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau: </b>


<b>1. Phẩm chất chủ yếu: </b>


- Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của giàn mướp,


từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)



<b>2. Năng lực chung: </b>


- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.


- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp.


<b>3. Năng lực đặc thù: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at.


- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.


- Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn mướp.


Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc


câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ ).


+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.


+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.


- Hiểu bài tập đọc Giàn mướp.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học: </b>


<b>1. Phương pháp dạy học chính: </b>



- Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi đua.


- Tổ chức hát thư giãn.


<b>2. Phương tiện dạy học: </b>


- Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.


<b>III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.


- Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.


<b>2. Học sinh: </b>


- Bộ đồ dùng.


- Vở bài tập Tiếng việt,tập 1.


<b>IV. Các hoạt động học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV


Hoạt động học tập của HS



Hoạt động 1: Khởi động: 5 phút


- Mục tiêu : Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ ràng ý kiến


bản thân về sự khác nhau của vần an và vần at.


- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các em sẽ được


học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?


+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.


(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.


+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.


(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.


+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp đọc.


- Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?


- GV: Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?


- GV chỉ vào mơ hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn:


at an


at an



- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài


- Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?


- Các em có muốn biết được trong bài học hơm nay, những tiếng gì có vần mới học khơng,


chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt động tiếp theo nhé?


- an, at


- 2 HS đọc: a – n - an


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- Cả lớp đọc: an, at


- 1 HS: Vần an âm a đứng trước, âm n đứng sau. -> a – n - an


- 1 HS: Vần at âm a đứng trước, âm t đứng sau. -> a – t - at


- 1 HS: 2 vần khác nhau là:


+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.


+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng sau.


- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:


->a – nờ – an / an



->a – tờ – at / at


HS nhận xét chỉnh sửa bài


- Cả lớp nói: vần an, vần at


- Có ạ!


Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được rõ ràng về


sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác.


<b>Hoạt động 2: Khám phá (BT 1: Làm quen): 15 phút </b>


- Mục tiêu: Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần at.


- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ dùng.


<b>2.1. Dạy từ khóa: bàn: 8 phút </b>


- GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái gì?


- GV giải thích: Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn cơm.


- GV: tiếng mới hôm nay ta học là tiếng: bàn.


- Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.




- GV chỉ vào mơ hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơn:


b


bàn


àn


-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn


- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài


- 1 HS trả lời: cái bàn


- 1 HS nhắc lại: bàn


- 1 HSTL: vần đã học: an , thanh huyền.


- 1 HS: tiếng bàn có âm b (bờ) đứng trước, vần an đứng sau, dấu huyền đặt trên âm a -> bờ –


an – ban- huyền- bàn/ bàn.


- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:


->bờ - an – ban – huyền – bàn/ bàn


- HS ghép: an, bàn


- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài



<b>2.2. Dạy từ khóa : nhà hát: 7 phút </b>


- GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi: Trong vẽ gì?


- GV: Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ


thuật sân khấu cho mọi người xem: như nhà hát thành phố, nhà hát cải lương, nhà hát kịch


trung ương


- GV: từ mới hôm nay ta học là từ: nhà hát.


- Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc :


- GV chỉ vào mơ hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơn:


nhà


nhà hát hát


- Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát


- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài


- Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?



- Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?


- Chúng ta vừa học được học từ mới nào?


- Bạn nào đọc lại được từ mới này?


- Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài


- 1 HS trả lời: nhà hát


- 1 HS nhắc lại: nhà hát.


- 1 HSTL: Tiếng đã học là tiếng nhà.


- 1 HS: tiếng hát có âm h (hờ) đứng trước, vần at đứng sau, dấu sắc đặt trên âm a -> hờ – at –


hát- sắc- hát/ hát.


- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:


- 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng sau.


-> nhà hát


- HS ghép: at, nhà hát


-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài


- 1 HS nói: tiếng bàn, tiếng hát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- nhà hát


- 1 HS đọc: nhà hát


- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài


Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui vẻ, tươi


cười, chờ đón, hợp tác, chia sẻ.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập (BT 2): 15 phút </b>


- Mục tiêu:


+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.


+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.


- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, quan sát.


<b>3.1.Mở rộng vốn từ: (BT 2): 5 phút </b>


- GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;


- Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?


- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình khơng theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.



- GV: BT 2 y/c: Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng


Việt hoàn thành BT 2.


- Mời 1 HS nói kết quả đúng.


- Cùng với HS nhận xét bài làm.


- HS quan sát


- HS trả lời: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan


- 1 HS đọc.


- Cả lớp cùng đọc: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- 1 HS nói: nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan


- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài


<b>3.2. Tập viết (bảng con- BT 4): 10 phút </b>


- GV giới thiệu chữ mẫu: an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS đọc.


- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu


an, at, bàn, nhà hát



- Y/c HS viết chữ vào bảng con.


- Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.


- Cùng với HS nhận xét bài làm.


- 1 HS đọc: an, at, bàn, nhà hát


- Chú ý, quan sát


- Cả lớp viết bài vào bảng con.


- Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài


Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh ngồi đúng tư thế viết đúng đẹp các chữ an, at, bàn, nhà


hát. Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.


Nghỉ hết tiết 1: Y/c HS cất bảng con. Vừa hát bài : Cả nhà thương nhau vừa nhún theo điệu


nhạc. (5 phút)


<b>TIẾT 2 </b>


<b>Hoạt động 4: Tập đọc (BT 3) </b>


- Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng, tốc độ vừa phải bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc khoảng


40 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc



thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ).


- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi đua.4.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?


- GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:


- GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần an?


- GV chiếu lên màng hình video được quay sẵn về giàn mướp.


- GV: Em quan sát video, em nhìn thấy những gì?


- GV: Bài tập đọc này nói về giàn mướp của bạn Hà.


- GV : sau đây mời các em luyện đọc bài tập đọc Giàn mướp để biết thêm về giàn mướp của


bạn Hà nhé.


- 1 HS trả lời: Giàn mướp


- Cả lớp đọc: Giàn mướp


- 1 HS: Tiếng Giàn có vần an


- Quan sát, theo dõi.



- 1 HS: Giàn mướp có nhiều nụ hoa và quả. Có nhiều con bướm bay xung quanh giàn mướp.


4.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: 25 phút


a) HS nghe GV đọc mẫu toàn bài


Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.


Giàn mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm mát// Lắm hôm/ Hà vừa đếm nụ hoa vừa khe khẽ hát
cho giàn mướp nghe // Có cả đàn bướm về tụ họp // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó// giàn
mướp sớm ra quả//


Theo dõi, theo từng dòng thơ và chú ý cách nghỉ hơi.


b)Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ:


- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai do phát âm tiếng địa phương trên slide


đã in đậm các từ ngữ khó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



MB: ra, nụ, lắm, lẽ, năm,


- GV: chiếu lên màng hình tranh giàn mướp, giải nghĩa từ giàn mướp (vật gồm nhiều thanh


tre, nứa đan hay ghép lại với nhau, thường đặt nằm ngang trên cao, dùng cho cây leo


- Chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. Lưu ý, chỉ bất kì khơng theo thứ tự. Nếu từ nào HS khơng



đọc được thì u cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.


- Nhiều HS đọc to trước lớp mỗi em đọc một tiếng, bạn này đọc xong mời bạn khác.


- Theo dõi, quan sát


- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ.


c)Tổ chức cho HS đọc từng câu


- GV: Bài có mấy câu?


- Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.


- Cùng với HS nhận xét bạn đọc bài.


d) Tổ chức HS đọc cả bài


- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.


- GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.


- Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.


- Hỏi:


+ Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ ràng?


+ Thế nào là đọc tốt?



- GDHS: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm.


-1 HSTL: bài có 4 câu.


- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 câu trong bài; luân phiên nhau đến hết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- 2 HS cùng bàn đọc bài với nhau.


- Các nhóm lần lượt xung phong đọc.


4 cặp HS bất kì thi đua đọc với nhau. Các nhóm cịn lại theo dõi và nhận xét bạn đọc.


- HS trả lời:


+ Nhóm đọc đúng, khơng vấp, rõ ràng là...


+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không vấp, không quá chậm, không quá nhanh, biết ngắt dòng…


- 2 HS đọc bài.


Sản phẩm đánh giá kết quả: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài , đọc đúng các câu, ngắt nghỉ


hơi đúng. Đọc đúng cả bài tập đọc.


Hoạt động 5: Tìm hiểu bài đọc: 5 phút


- Mục tiêu: Hiểu và trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của bài.



- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân. Hỏi đáp.-GV: Bài tập Y/c:


Hãy khoanh tròn vào ý đúng?


- Hãy đọc thầm bài tập đọc giàn mướp và làm bài tập vào VBT Tiếng Việt, tập 1


- Tổ chức cho HS trình bày đáp án đúng.


- GV: Bài đọc cho em biết điều gì?


- GV nhận xét, chốt ý. GDHS: Chúng ta quan tâm, dành tình cảm đến những cảnh vật xung


quanh mình là góp phần bảo vệ thiên nhiên môi trường.


- HS thực hiện cá nhân. Khoanh vào ý đúng:


a) Giàn mướp thơm ngát.


b) Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.


-1 HS đọc đáp án đúng. Cả lớp đọc đồng thanh: Giàn mướp thơm ngát.- Hà khẽ hát cho giàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- HS trả lời: Giàn mướp rất thơm, bạn Hà rất thích và thường hát cho giàn mướp nghe, nên


giàn mướp sớm ra quả.


Sản phẩm đánh giá kết quả: HS hiểu được Hà rất yêu thích giàn mướp, thường hát cho giàn



mướp nghe nên giàn mướp sớm ra quả.


Hoạt động 6. Tổng kết giờ học: 3’


Giáo viên cùng học sinh nhận xét về giờ học.


+ Ưu điểm, nhược điểm (nếu có)


+ Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 56: Sói và Sóc


<b>6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều </b>


<b>b bễ </b>


<b>I. Phát triển </b>


<b>1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều </b>


- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã ( ); đánh vần, đọc đúng tiếng có


chữ b và tiếng có dấu ngã (mơ hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính


+ thanh”): bê, bễ.


- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.


- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.


- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.



<b>2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất </b>


- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đơi


- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- Tranh, ảnh, mẫu vật.


- VBT Tiếng Việt 1, tập một.


- Bảng cài.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Tiết 1 </b>


<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.


- Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).


<b>B. DẠY BÀI MỚI </b>


<i><b>1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: </b></i>



- Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.


GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.


- Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã ( ). GV chỉ chữ bễ,


nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ.


<i><b>2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) </b></i>


<i>2.1. Âm b và chữ b </i>


- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).


- GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.


- Phân tích tiếng bê:


+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.


+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê


đứng sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



- Đánh vần tiếng bê.


+ GV đưa mơ hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.



+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:


* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.


* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.


* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.


* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.


- GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.


<i>2.2. Tiếng bễ </i>


- GV chỉ hình cái bễ (lị rèn) trên màn hình / bảng lớp: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi


lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.


- GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.


- Phân tích tiếng bễ:


+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng


trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.


+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã;


đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.



- Đánh vần tiếng bễ.


+ GV đưa lên bảng mơ hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện


bằng động tác tay:


* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.


* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chia sẻ tài liệu, đề thi miễn phí.



* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.


+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:


bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay).


<i>2.3. Củng cố: </i>


- HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.


- HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn


nhận xét.


</div>

<!--links-->
GIÁO ÁN LỚP 1 - MÔN TIẾNG VIỆT pdf
  • 163
  • 1
  • 5
  • ×