Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.54 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hệ thống công nghiệp nước ta gồm có các cơ sở nhà nước, ngồi nhà nước và cơ sở có vốn
đầu tư nước ngồi.
- Cơng nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng, có đủ các ngành cơng nghiệp thuộc các lĩnh vực.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên (
khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực thực phẩm…) hoặc dựa trên thế mạnh nguồn lao
động ( dệt may ).
<i><b>CÂU 2: Các ngành công nghiệp trọng điểm </b></i>
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh ( chiếm 90% trữ lượng than cả
nước). Mỗi năm sản xuất khoảng 15 – 20 triệu tấn. Sản lượng và xuất khẩu than tăng nhanh
trong những năm gần đây.
- Khai thác dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Mỗi năm khai thác hàng trăm triệu tấn
dầu và hàng tỉ m3<sub> khí. Dầu thơ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. </sub>
Công nghiệp điện:
- Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ KWh và sản lượng điện ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất
và đời sống.
- Các nhà máy thủy điện lớn: Hịa Bình, Sơn La, Y-a-ly… Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, ng
Bí, Phú Mỹ…
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp, có nhiều thế mạnh phát
triển, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất.
- Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhất: Tp. HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.
Công nghiệp dệt may:
- Nguồn lao động là thế mạnh cho công nghiệp dệt may phát triển. Là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- Trung tâm dệt may lớn: Tp. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng Nam Định.
<i><b>CÂU 3: Dựa vào atlat, hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên </b></i>
<i><b>các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên. </b></i>
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Hồng.
- Một số trung tâm tiêu biểu:
+ ĐNB: Tp.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
+ ĐBSH: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định,…
<i><b>CÂU 1: Thương mại ( Nội thương ) </b></i>
- Nội thương phát triển với hàng hóa phong phú, đa dạng.
- Mạng lưới lưu thông hàng hóa có khắp các địa phương.
<i><b>CÂU 2: Dựa vào Atlat cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào? </b></i>
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
<i><b>CÂU 3: Thương mại ( Ngoại thương ) </b></i>
- Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta.
- Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta: hàng nông, lâm, thủy sản; cơng nghiệp nhẹ
và tiểu thủ cơng nghiệp; khống sản.
- Nhập khẩu: nguyên, nhiên vật liệu; máy móc, thiết bị; hàng tiêu dùng.
- Hiện nay, nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình
Dương.
<i><b>CÂU 4: Vì sao nước ta lại bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình </b></i>
<i><b>Dương? </b></i>
- Vì đây là khu vực gần với nước ta.
- Khu vực đơng dân và có tốc độ phát triển nhanh.
<i><b>CÂU 5: Dựa vào Atlat, nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. Kể tên các mặt hàng xuất khẩu </b></i>
<i><b>chủ lực của nước ta. </b></i>
- Xuất khẩu: Lớn nhất là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ( 42,6%); công nghệp nặng
và khống sản ( 34,3%); nơng, lâm, thủy sản ( 23,1%).
- Nhập khẩu: Nguyên, nhiên, vật liệu ( 64%); máy móc, thiết bị ( 28,6%); hàng tiêu dùng (
7,4%).
- Mặt hàng xuất khẩu chủ lực:
+ Khống sản: dầu thơ, than đá…
+ Nông, thủy sản: gạo, cà phê, tôm, cá đông lạnh….
+ Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp: Dệt may, thủ công mỹ nghệ,…
<i><b>CÂU 6: Du lịch </b></i>
- Vai trò: du lịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu kinh tế cả nước, đem lại
nguồn thu nhập lớn, mở rộng giao lưu với các nước, cải thiện đời sống nhân dân.
- Tài nguyên du lịch gồm 2 loại:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh( Vịnh Hạ long, động Phong Nha…), bãi tắm đẹp (
Vũng Tàu, Đà Nẵng…), khí hậu tốt( Sapa, Đà Lạt…), các vườn quốc gia ( Cúc Phương, Tam
Đão)…
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: cơng trình kiến trúc ( Chùa Một Cột, Cố Đơ Huế…), di tích
lịch sử ( Địa đạo Củ Chi, Bến Nhà Rồng…), lễ hội truyền thống ( Đua ghe gho, Coòng
Chiêng..), làng nghề truyền thống ( Gốm Bát Tràng, lụa Hà Đơng…), văn hóa dân gian (
Ném Còn, Đấu vật …)
- Năm 2002 đón 2,6 triệu lượt khách quốc tế và hơn 10 triệu khách trong nước.
- Hiện nay, ngành du lịch đang có chiến lược để tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, tăng sức
cạnh tranh trong khu vực.
<i><b>CÂU 7: Dựa vào Atlat, nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng. </b></i>
Hà Nội, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Tp.HCM, Vũng Tàu, Cần Thơ,…
<i><b>CÂU 8: Hà Nội và Tp.HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương </b></i>
<i><b>mại, dịch vụ lớn nhất cả nước? </b></i>
- Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
- Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
- Hai thành phố đông dân nhất cả nước.
<b>Câu 1: Dựa vào Atlat, hãy xác định giới hạn và nêu ý nghĩa vị trí của vùng trung du và miền </b>
<b>núi Bắc Bộ ? </b>
<b>TL: - Diện tích: 100965 km</b>2
- Tiếp giáp: phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, phía Đơng Nam giáp Biển Đơng,
phía Nam giáp với hai vùng: đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
=> Ý nghĩa: dễ giao lưu với trong nước và nước ngoài.
<b>Câu 2: Hoàn thành bảng theo mẫu: Trình bày điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của </b>
<b>vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ </b>
<b> Tiểu vùng </b> <b> Điều kiện tự nhiên </b> <b>Thế mạnh kinh tế </b>
<b> Đông Bắc </b>
- Núi trung bình và thấp có
hình cánh cung.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh.
- Khai thác khoáng sản.
- Phát triển nhiệt điện.
- Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau
quả ôn đới…
- Du lịch sinh thái.
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản…
<b> Tây Bắc </b>
- Núi cao hiểm trở hướng
Tây Bắc-Đơng Nam.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng ít lạnh hơn.
- Phát triển thủy điện ( Hịa Bình, Sơn La ).
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.
- Chăn ni gia súc lớn.
<b>Câu 3: Trình bày những khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng </b>
<b>Trung du và miền núi Bắc Bộ. </b>
<b>TL: - Địa hình bị chia cắt mạnh. </b>
- Thời tiết diễn biến thất thường.
- Khống sản có trữ lượng nhỏ.
- Đất bị xói mịn, lũ qt => Mơi trường suy giảm.
<b>Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cƣ, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? </b>
<b>TL: - Dân số: 11,5 triệu người (năm 2002). </b>
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người .
+ Thái, Mường, Dao...ở Đông Bắc.
+ Tày, Nùng, Mông… ở Tây Bắc.
+ Người Kinh cư trú hầu hết các địa phương.
- Đời sống của một bộ phận dân cư cịn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
<b>Câu 5: Trình bày tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở Trung du và </b>
<b>miền núi Bắc Bộ. </b>
<b>TL: 1. Công nghiệp: </b>
- Cơng nghiệp khai khống và năng lượng bao gồm cả thủy điện và nhiệt điên phát triển
mạnh.
- Cịn có các ngành cơng nghiệp : luyện kim, cơ khí, hố chất, sản xuất vật liệu xây dựng, chế
biến lương thực thực phẩm…
<b> </b> <b>2. Nông nghiệp: </b>
- Lúa và ngô là cây lương thực chính.
- Cơ cấu sản phẩm đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới).
- Một số sản phẩm có giá trị như: chè, hồi, hoa quả ( vải, mận, mơ…)
- Nghề rừng phát triển mạnh.
- Chăn nuôi trâu, lợn... Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất nước.
- Nuôi tôm, cá ở ven biển.
- Khó khăn : thiếu quy hoạch, chưa chủ động được thị trường…
<b>3. Dịch vụ: </b>
- Các của khẩu quốc tế quan trọng: Lào Cai, Hữu Nghị, Tây Trang…
- Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng.
<b>Câu 6: Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? </b>
<b>TL: Các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ </b>
<b>Long, Lạng sơn. </b>
<b>Câu 7 : Dựa vào tập bản đ ĐL9 hoặc Atlat địa lí VN hãy xác định các tuyến đƣờng bộ xu t </b>
<b>phát từ Thủ Đô Hà Nội và xu t phát từ Tp. HCM? </b>
- Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ Đô Hà Nội: Quốc lộ 3,5,6, đường Hồ Chí Minh
- Các tuyến đường bộ xuất phát từ Tp. HCM: Quốc lộ 22, 13, 20, 51…
<i><b>Câu 8: Dựa vào tập bản đ ĐL9 hoặc Atlat địa lí VN hãy kể tên các tuyến đƣờng ắt chính của </b></i>
<b>nƣớc ta? </b>
- Hà Nội – Tp. HCM
- Hà Nội – Lào Cai
- Hà Nội – Lạng Sơn
<b>- Hà Nội – Hải Phòng </b>
<b>BÀI TẬP: </b>
<b>1) Căn cứ vào bảng liệu dƣới đây, hãy vẽ biểu đ cột thể hiện cơ c u khối lƣợng vận </b>
<b>chuyển phân theo các loại hình vận tải ( Đơn vị % ). Nhận xét </b>
Năm Đường sắt Đường bộ Đường
sông
Đường biển Đường
hàng không
<b>1990 </b> <b>4,3 </b> <b>58,94 </b> <b>30,23 </b> <b>6,52 </b> <b>0,01 </b>
<b>2002 </b> <b>2,92 </b> <b>67,68 </b> <b>21,70 </b> <b>7,67 </b> <b>0,03 </b>
<b>a) Hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ? Tại </b>
<b>sao ? </b>
<b>b) Loại hình nào có tỉ trọng nào tăng nhanh nhất ? Tại sao ? </b>
<b>TL : - Loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa là đường </b>
bộ. Vì ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu vận chuyển hàng hóa. Đây là phương
tiện vận tải đảm đương chủ yếu nhu cầu trong nước.
- Ngành có tỉ trọng nào tăng nhanh nhất là đường hàng không. Đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa và hành khách trong và ngồi nước.
<b>2) Dựa vào bảng ố liệu dƣới đây, hãy vẽ biểu đ cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và </b>
<b>doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002 ( Đơn vị : nghìn tỉ đ ng ). </b>
VÙNG
ĐBSH TD và
MNBB
Bắc Trung
Bộ Duyên Hải Nam
Trung Bộ
Tây
Nguyên
Đông
Nam Bộ ĐBSCL
a) Vẽ biểu cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo
vùng năm 2002
b) Nhận xét
<b>3) Cho bảng ố liệu: </b>
<b>Giá trị ản xu t công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đ ng) </b>
<b> Năm </b>
<b>Tiểu vùng </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2002 </b>
Tây Bắc <b>320.5 </b> <b>541.1 </b> <b>696.2 </b>
Đông Bắc <b>6179.2 </b> <b>10657.7 </b> <b>14301.3 </b>
Vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây
Bắc.
<b>TL: * Vẽ biểu đồ vẽ đúng, đẹp, đủ các yếu tố của biểu đồ cột ghép. </b>
<i>* Nhận xét: </i>
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ từ năm 1995 – 2002 luôn tăng.
+ Vùng Tây Bắc tăng 375.7 tỉ đồng.
+ Vùng Đông Bắc tăng 8122.1 tỉ đồng.
+ Vùng Đơng Bắc ln có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn vùng Tây Bắc 20.5 lần (năm
2002).
<b>4) Dựa vào bảng ố liệu cơ c u giá trị ản xu t hàng hóa phân theo nhóm ( Đv: %) </b>
Nhóm hàng Năm 1995 (%) Năm 2002 (%)
Hàng cơng nghiệp nặng và khống sản 25,3 31,8
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,5 40,6
Hàng nông, lâm, thủy sản 46,2 27,6
<b>a) Vẽ biểu đ cột thể hiện cơ c u giá trị xu t khẩu hàng hóa phân heo nhóm hàng của nƣớc ta </b>
<b>năm 1995 và năm 2002 . </b>
<b>b) Nhận xét về sự thay đổi cơ c u giá trị xu t khẩu hàng hóa phân heo nhóm hàng của nƣớc </b>
<b>ta giai đoạn 1995 – 2002? </b>
<b>TL : Từ năm 1995 đến năm 2002 cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta </b>
có sự chuyển biến theo hướng:
- Tỉ trọng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng 6,5%: từ 25,3% lên 31,8%
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng 12,1%: từ 28,5% lên 40,6%
- Tỉ trọng hàng nông, lâm thủy sản giảm 18,6%: từ 46,2% xuống còn 27,6%.