Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Quy trình giao dịch chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.69 KB, 7 trang )

ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GIAO DỊCH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI -----------------
-----------------
QUY TRÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-TTGDHN ngày 28 tháng 10 năm 2005
của Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình giao dịch báo giá và quy trình giao dịch thỏa thuận được áp dụng cho
các giao dịch cổ phiếu và trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội (sau
đây viết tắt là TTGDCKHN).
1. Thời gian giao dịch
1.1. TTGDCKHN tổ chức giao dịch chứng khoán vào sáng các ngày thứ Hai, thứ
Tư, thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ Luật Lao động.
1.2. Thời gian giao dịch được thực hiện từ 9h đến 11h.
2. Hình thức thanh toán
2.1. Giao dịch báo giá: Tất cả các giao dịch báo giá (gồm cả giao dịch cổ phiếu và
giao dịch trái phiếu) được thanh toán theo hình thức thanh toán đa phương (T+3).
2.2. Giao dịch thỏa thuận:
Giao dịch Hình thức thanh toán
- Cổ phiếu: có khối lượng giao dịch từ
1000 cổ phần trở lên đến < 100.000 cổ phần.
- Trái phiếu: có giá trị giao dịch tính theo
mệnh giá từ 100.000.000 đồng (một trăm triệu
đồng) trở lên đến < 10.000.000.000 đồng (mười
tỷ đồng)
Thanh toán đa phương (T+3)
- Cổ phiếu với khối lượng ≥ 100.000 cổ
phần.
- Trái phiếu với giá trị tính theo mệnh giá ≥


10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng).
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức:
+ Thanh toán đa phương,
+ Thanh toán song phương,
+ Thanh toán trực tiếp (ngày thanh
toán do 2 bên tự thoả thuận với thời
gian từ T+1 đến T+3).
1
3. Đơn vị yết giá
3.1. Giao dịch báo giá:
+ Đối với cổ phiếu:100 đồng.
+ Đối với trái phiếu: không quy định.
3.2. Giao dịch thỏa thuận: không quy định.
4. Đơn vị giao dịch
4.1. Giao dịch báo giá: 100 cổ phiếu hoặc 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) tính
theo mệnh giá trái phiếu.
4.2. Giao dịch thỏa thuận: không quy định đơn vị giao dịch.
5. Khối lượng giao dịch tối thiểu (chỉ áp dụng đối với giao dịch thỏa thuận)
5.1. Giao dịch cổ phiếu: 1000 cổ phần.
5.2. Giao dịch trái phiếu: 100.000.000 đồng (100 triệu đồng) tính theo mệnh giá.
6. Giá tham chiếu
6.1 Giá tham chiếu của cổ phiếu là bình quân gia quyền các giá thực hiện qua
phương thức giao dịch báo giá của ngày có giao dịch gần nhất.
6.2 Đối với các cổ phiếu mới đăng ký giao dịch hoặc cổ phiếu bị tạm ngừng giao
dịch trong ngày đầu tiên giao dịch hoặc ngày giao dịch trở lại sẽ giao dịch không biên
độ. Trong ngày giao dịch tiếp theo, giá tham chiếu của cổ phiếu này sẽ được tính như
mục 6.1 ở trên.
7. Biên độ dao động giá
7.1. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu là ±10%.
7.2. Không áp dụng biên độ dao động giá đối với các giao dịch trái phiếu.

8. Hiệu lực của lệnh
Trong phiên giao dịch, lệnh giới hạn được nhập vào hệ thống giao dịch có hiệu lực
cho đến hết phiên hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ trên hệ thống.
9. Loại lệnh giao dịch
Lệnh giao dịch báo giá là lệnh giới hạn.
10. Nguyên tắc thực hiện lệnh giao dịch báo giá
10.1. Các lệnh có mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện trước
10.2. Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được nhập vào hệ thống trước
sẽ được thực hiện trước.
10.3. Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về giá thì mức giá thực hiện
sẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
2
10.4. Lệnh giao dịch có thể được thực hiện toàn bộ hoặc một phần theo bội số của
đơn vị giao dịch.
11. Sửa lệnh giao dịch báo giá
11.1. Trong phiên giao dịch, các lệnh đã nhập vào hệ thống không được phép sửa,
trừ trường hợp sửa giá và trường hợp đại diện giao dịch (sau đây viết tắt là ĐDGD)
nhập sai so với lệnh gốc của khách hàng.
- Trường hợp sửa giá theo yêu cầu của khách hàng, ĐDGD được tiến hành sửa
lệnh ngay trên hệ thống.
- Trường hợp nhập sai lệnh của khách hàng so với lệnh gốc, ĐDGD được phép sửa
lệnh theo trình tự trong quy trình Sửa lệnh giao dịch báo giá. Trường hợp này sẽ tính
vào lỗi của ĐDGD.
11.2. Việc sửa lệnh giao dịch báo giá chỉ được thực hiện đối với các lệnh chưa
được khớp hoặc phần chưa được khớp của lệnh.
12. Hủy lệnh giao dịch báo giá
Trong phiên giao dịch, ĐDGD được thực hiện huỷ lệnh theo yêu cầu của khách
hàng đối với các lệnh chưa được khớp hoặc phần chưa được khớp của lệnh.
13. Sửa lệnh giao dịch thỏa thuận
13.1. Trong giờ giao dịch, trường hợp phát hiện sai lệch so với lệnh gốc sau khi

lệnh giao dịch thỏa thuận đã được xác nhận, ĐDGD được phép sửa lệnh giao dịch thỏa
thuận theo Quy trình sửa lệnh giao dịch thỏa thuận.
13.2. Thời gian sửa lệnh giao dịch thỏa thuận phải được hoàn tất chậm nhất là 15
phút trước khi phiên giao dịch kết thúc.
14. Sửa lỗi sau giao dịch
Đối với các lệnh giao dịch báo giá đã thực hiện hoặc lệnh giao dịch thỏa thuận
phát hiện lỗi sau giờ giao dịch, công ty chứng khoán thành viên tiến hành sửa lỗi sau
giao dịch theo Quy trình sửa lỗi sau giao dịch của TTGDCKHN.
II. GIAO DỊCH BÁO GIÁ
1. Quy trình giao dịch báo giá
1.1. Truy cập hệ thống
Vào thời gian quy định trước khi tiến hành giao dịch, ĐDGD thực hiện truy cập
vào hệ thống.
1.2. Kiểm tra thông tin về chứng khoán, kiểm tra thông tin về thị trường
Trước giờ nhập lệnh giao dịch, ĐDGD tra cứu các thông tin về chứng khoán, thông
tin chi tiết về một loại chứng khoán giao dịch và các thông tin về thị trường.
1.3. Nhập lệnh giao dịch vào hệ thống
3
Vào thời gian được phép nhập lệnh, ĐDGD nhập lệnh giao dịch vào hệ thống giao
dịch theo đúng thao tác do TTGDCKHN hướng dẫn.
1.4. Kiểm tra các lệnh đã nhập vào hệ thống
Trong giờ giao dịch, ĐDGD có thể kiểm tra danh sách các lệnh đã nhập vào hệ
thống giao dịch trong Sổ lệnh báo giá trung tâm.
1.5. Kiểm tra kết quả giao dịch
Khi có kết quả giao dịch, ĐDGD tiến hành kiểm tra kết quả giao dịch trong Sổ
lệnh kết quả giao dịch báo giá trung tâm.
1.6. Tra cứu thông tin
Trong giờ giao dịch, ĐDGD có thể tiến hành tra cứu thông tin số lệnh và tra cứu
thông tin giao dịch, bao gồm :
+ Tra cứu sổ lệnh: Sổ lệnh thông thường

Danh sách lệnh được thực hiện
Sổ lệnh giao dịch báo giá
+ Tra cứu thông tin giao dịch: Thông tin chung thị trường
Thông tin chứng khoán giao dịch
Thông tin về các mức giá
1.7. Trao đổi tin tức
- Trong giờ giao dịch, ĐDGD được phép tra cứu các loại thông tin như sau:
+ Thông tin hệ thống: là các thông tin về tiến trình giao dịch trong ngày do hệ
thống trích xuất tự động.
+ Thông tin công bố: là các thông tin liên quan đến các loại chứng khoán giao dịch
trên thị trường do Trung tâm công bố.
- Đồng thời, ĐDGD cũng được phép trao đổi thông tin với các ĐDGD khác hoặc
với quản lý giao dịch. Trong nội dung của thông tin trao đổi, ĐDGD có thể thực hiện 2
chức năng tra cứu tin và tạo mới tin.
1.8. In báo cáo giao dịch
Sau khi kết thúc phiên giao dịch, ĐDGD tiến hành in các báo cáo giao dịch trong
ngày gồm:
+ Danh sách các lệnh được thực hiện (Mẫu 01/GD)
+ Danh sách các lệnh không được thực hiện (Mẫu 02/GD)
Thoát khỏi hệ thống
- Kết thúc phiên giao dịch, ĐDGD phải thực hiện thoát khỏi hệ thống giao dịch của
TTGDCKHN.
2. Quy trình sửa lệnh giao dịch báo giá
4
2.1. Đối với trường hợp sửa giá giao dịch theo yêu cầu của khách hàng, ĐDGD
được phép tiến hành thao tác sửa lệnh ngay trên hệ thống.
2.2. Đối với trường hợp sửa lệnh giao dịch sau khi phát hiện lỗi nhập lệnh, ĐDGD
phải tiến hành sửa lệnh theo trình tự sau:
2.2.1 Trong thời gian giao dịch: khi phát hiện lỗi nhập lệnh, ĐDGD nộp cho
TTGDCKHN (Phòng Giám sát Giao dịch) Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch (Mẫu

03/GD) 02 liên kèm theo bản sao Phiếu lệnh gốc của khách hàng.
2.2.2. Phòng Giám sát giao dịch (sau đây viết tắt là GSGD) ghi lại nội dung đơn
xin phép sửa lệnh giao dịch vào Sổ kiểm soát sửa hủy và trình lãnh đạo Trung tâm xem
xét chấp nhận hoặc không chấp nhận việc sửa giao dịch, sau đó gửi lại cho ĐDGD Đơn
xin phép sửa lệnh giao dịch (02 liên) đã có ý kiến của Trung tâm.
2.2.3 Trường hợp được TTGDCKHN cho phép sửa lệnh, ĐDGD tiến hành thao tác
hủy lệnh nhập đã nhập sai trên hệ thống.
2.2.4 Phòng GSGD kiểm tra đối chiếu nội dung lệnh xin hủy nếu thấy chính xác thì
thực hiện chấp nhận cho phép huỷ lệnh trên hệ thống.
2.2.5 Sau đó, ĐDGD tiến hành nhập lại lệnh theo đúng lệnh gốc của khách hàng;
ghi lại số hiệu lệnh mới sau khi sửa vào Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch và nộp lại cho
cán bộ quản lý giao dịch.
2.2.6 Kết thúc phiên giao dịch, ĐDGD nộp cho TTGDCKHN (Phòng GSGD)
Danh sách các lệnh sửa của thành viên (Mẫu 04/GD).
3. Quy trình hủy lệnh giao dịch báo giá
3.1 Khi nhận được yêu cầu hủy lệnh của khách hàng, ĐDGD được tiến hành thao
tác hủy lệnh ngay trên hệ thống.
3.2 Phòng GSGD kiểm tra và thực hiện chấp nhận cho phép huỷ lệnh trên hệ thống.
3.3 Kết thúc phiên giao dịch, ĐDGD nộp cho TTGDCKHN (Phòng GSGD) Danh
sách các lệnh hủy của thành viên (Mẫu 05/GD)kèm theo bản sao Phiếu lệnh hủy của
khách hàng.
I. GIAO DỊCH THỎA THUẬN
1. Quy trình giao dịch thỏa thuận
1.1 Nhập và xem lệnh mua/ lệnh bán của giao dịch thỏa thuận
- Trong thời gian giao dịch, ĐDGD nhập lệnh mua/lệnh bán giao dịch thỏa thuận
(nếu có) vào hệ thống giao dịch. Lệnh giao dịch thoả thuận có thể được gửi đến cho một
đối tác hoặc gửi đến cho toàn bộ thị trường theo yêu cầu của khách hàng. Trường hợp
khách hàng không nêu yêu cầu cụ thể thì lệnh này phải gửi đến toàn bộ thị trường.
- ĐDGD có thể kiểm tra các thông tin về lệnh mua/lệnh bán giao dịch thỏa thuận
do mình gửi đi và của các đối tác gửi đến trong Sổ lệnh đặt giao dịch thỏa thuận.

5

×