Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.62 KB, 19 trang )

Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
Tuần 27
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 131: Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu :
- Biết đợc số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng
chính số đó.
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS làm đợc BT1, BT2.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thu một số vở bài tập để chấm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân thành tổng tơng ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các phép tính
1 x 3 và 1 x 4
+ Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3,
1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các
phép nhân của 1 với một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó
với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số
đó.


b. Giới thiệu phép chia cho 1:
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập
các phép chia tơng ứng.
- Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có đợc phép chia tơng ứng :
2 : 1 = 2.
- Tiến hành tơng tự nh trên để rút ra các phép tính
3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về
thơng của các phép chia có số chia là 1 ?
Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số
đó.
c. Luyện tập :
*Bài 1 : Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp.

- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3
Vậy 1 x 3= 3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4
Vậy1 x 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng
chính số đó.
- HS nêu kết quả.
- Thì kết quả là chính số đó.
- Vài HS nhắc.


- HS lập 2 phép chia tơng ứng :
2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì
thơng bằng số bị chia.
- HS nhắc lại.
- HS tự làm bài.
- HS đọc bài .
1
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm nh thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân
với 1 và 1 số chia cho 1.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con.
x 2 = 2 5 x = 5

3 : = 3 x 1 = 2
5 : = 5 x 4 = 4
- Có 2 dấu tính.
- Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1
= 8
4 : 2 x 1 = 2 x 1
= 2
4 x 6 :1 = 24 : 1
= 24
- 2 HS nhắc lại.
**********************************************
Âm nhạc:
Ôn bài hát: Chim chích bông.
*********************************************
Tập đọc
Tiết 79: Ôn tập và kiểm tr giữa học kì II (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc
độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung đoạn, bài. (trả lời đợc nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình
huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
2
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông H-

ơng.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc và HTL :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên
bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét Ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi
nào :
*Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi về nội dung
gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phợng vĩ nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi
nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
*Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in đậm ?

+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này nh thế
nào ?
- Tơng tự trên hớng dẫn HS làm phần b.
+Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
- GV nhận xét sửa sai.
c. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của ng ời khác
:

*Bài 4 : Nói lời đáp của em.
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt
cho bạn.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của
ngời khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy
nghĩ để nói lời đáp của em.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đờng
cho cụ.
- 2 HS lên bảng đọc.
- 2 hs nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
- Tìm bộ phận của mỗi câu dới đây
trả lời cho CH Khi nào ?
- Hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phợng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
- HS làm bài.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc
in đậm.
a)Những đêm trăng sáng, dòng
sông trở thành một đờng trăng lung
linh dát vàng.
- Bộ phận Những đêm trăng sáng
- Chỉ thời gian.
- Khi nào dòng sông trở thành một

đờng trăng lung ling dát vàng ?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài
tập.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc câu a.
a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà
có gì đâu./
b. Tha bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà
đi đờng cẩn thận bà nhé./Dạ không
có gì đâu ạ !
- Từng cặp lần lợt lên đóng vai.
3
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông
giúp em bé cho bác một lúc.
- Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố , dặn dò :
+ Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung
gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của ngời khác, chúng ta
cần phải có thái độ nh thế nào ?
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hỏi về thời gian.


- Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng
mực.
*********************************************
Tập đọc
Tiết 80: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Nắm đợc một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn các bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập.

*Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết nh thế nào ?
*Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào?
Thời tiết nh thế nào ?

*Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào?
Thời tiết nh thế nào ?
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm
về chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi
theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm cử th ký ghi
vào phiếu học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa
thợc dợc. Quả mận, quýt, xoài,
vải, bởi, da hấu Thời tiết ấm áp
có ma phùn.
- Mùa hạ có hoa phợng, hoa bằng
lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn,
vải, xoài, chôm chôm Thời tiết oi
nồng, nóng bức có ma to.
- Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có
bởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát
mẻ nắng nhẹ màu vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả
4
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
*Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ?
Thời tiết nh thế nào ?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm đúng.
*Bài 3 : Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào

vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi:
+ Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng
mùa ?
+ Khi viết chữ cái đầu câu phải viết nh thế nào
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
sấu, lê Thời tiết lạnh giá, có gió
mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo.

- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
- Phải nghỉ hơi.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
*********************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 132: Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu :
- Biết đợc số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng 0, số 0 chia
cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- Làm đợc BT 1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV thu vở bài toán chấm 5 em.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới : Giới thiệu bài
a . Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 :
- Nêu phép nhân 0 x 2 và y/c HS chuyển phép
nhân này thành tổng tơng ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tơng tự với phép tính : 0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em có
nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0
với một số khác ?
- GV ghi bảng : 2 x 0 ; 3 x 0
- Khi ta thực hiện phép x của 1 số nào đó với 0
thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
*Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các
phép chia tơng ứng có số bị chia là 0.

- 5 HS.
- 2 HS nhắc lại tên bài.

- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
- 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
- 0 x 3 = 0

- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

- 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.
- Khi ta thực hiện phép x một số với
0 thì kết quả thu đợc bằng 0.

- HS nhắc lại

5
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tơng tự nh trên GV nêu phép tính
0 x 5 = 0
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập thành
phép chia.
- Vậy từ 0 x 5 = 0 ta có phép chia 0 : 5 = 0
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì
về thơng của các phép chia có số bị chia là 0.
*Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng
bằng 0
*L u ý : Không có phép chia cho 0.
c.Thực hành :
*Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2 : Tính nhẩm
- Tiến hành tơng tự BT 1.
- GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3 : Số?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
+ Nêu các kết luận trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dơng.
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -
Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS nêu phép chia : 0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có
thơng bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.

- HS làm miệng
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào.
x 5 = 0 3 x = 0
: 5 = 0 : 4 = 0

- 2 HS nhắc lại.
***********************************************
Tập viết:
Tiết 27: Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc nh ở tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với từ ở đâu? (BT2, BT3), biết đáp lời xin lỗi trong tình
huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa.
+ Thơi tiết của mỗi mùa nh thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Kiểm tra tập đọc :
- GV để các thăm ghi sẵn bài TĐ lên bàn.
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời
- 2 HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lần lợt lên bốc thăm và về chỗ
chuẩn bị.
6
Ngô Thị Hồng Thanh - Trờng tiểu học Phú Lâm 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Ôn luyện cách đặt và TLCH : ở đâu ?
*Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
+ Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về nội dung gì
?
- Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a.
+ Hoa phợng nở đỏ rực ở đâu ?
+Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở
đâu?
- Tơng tự trên yêu cầu HS làm phần b.
+ Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu ?là
bộ phận nào ?

- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
a. Hoa phợng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Bộ phận nào trong câu trên đợc in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để làm gì ?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này nh
thế nào ?
b. Trong vờn trăm hoa khoe sắc thắm.
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 4. Nói lời đáp của em :
a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo
em.
+ Cần nói lời xin lỗi trong các trờng trên với
thái độ nh thế nào?

- GV gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình
huống a.
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì rách mắng lầm
em.
- Gọi HS thực hành đối đáp trong tình huống
b, c.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
+ Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ nh thế nào ?
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét

- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu

hỏi : ở đâu ?
- Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi về
địa điểm ( nơi chốn ).
a. Hai bên bờ sông hoa phợng vĩ nở
đỏ rực.
- Hai bên bờ sông.
- Hai bên bờ sông.


- Trên những cành cây
- HS đọc yêu cầu.

- Hai bên bờ sông
- Chỉ địa điểm.
- Hoa phợng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
- ở đâu trăm hoa khoe sắc?

- Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng,
không chê trách nặng lời vì ngời gây
lỗi làm phiền em đã biết lỗi của mình
và xin lỗi em.
VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình
trót làm bẩn quần áo của bạn.
HS2 : Thôi không sao mình sẽ giặt
ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy qua
vũng nớc khi có ngời đi bên cạnh nhé.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
b. Thôi, cũng không sao chị ạ./ Bây
giờ chị hiểu em là đợc.
c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ,

không có gì.

- HS trả lời.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×