Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 2 Hóa học 10 năm 2018 – 2019 trường Đoàn Thượng – Hải Dương - THI247.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.38 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>
SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG


<b>TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2018-2019 <sub>Mơn: HĨA HỌC 10 </sub></b>
<i><b>Thời gian làm bài: 45 phút (khơng tính thời gian giao đề) </b></i>




<b>- Họ và tên thí sinh: ... </b> <b>– Số báo danh : ... </b>


<i>Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S =32; Cl =35,5;P= </i>
<i>31; Na =23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108. </i>


<i><b>Câu 1 (3 điểm). Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho: </b></i>


1. H2 + Cl2 (to) 2. Cl2 + NaOH (to thường) 3. Dung dịch HF + SiO2


4. Đốt cháy H2S trong O2 dư 5. Na2CO3 + H2SO4 loãng, dư 6. Cu + H2SO4 đặc, nóng


<i><b>Câu 2 (2,5 điểm). </b></i>


<i><b>1. Bằng phương pháp hóa học (Khơng dùng chỉ thị q tím, phenolphtalein) hãy phân biệt 3 </b></i>


dung dịch loãng mất nhãn đựng một trong các chất sau: H2SO4, MgSO4<i><b>, HCl (Không dùng sơ </b></i>


<i>đồ để trình bày, Ag2SO4<b> ít tan với nồng độ thí nghiệm có kết tủa) </b></i>
<b>2. Hãy viết phương trình hóa học điều chế: </b>


- SO2 trong phịng thí nghiệm từ Na2SO3


- Br2 trong công nghiệp từ NaBr và Cl2<b>. </b>



<i><b>Câu 3 (1,0 điểm). Cho cân bằng hóa học sau được thực hiện trong bình kín: </b></i>


2SO2(k) + O2(k)


0<sub>,</sub>


<i>t c xt</i>





 2SO3(k) ∆H<0.


Xác định các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nghịch (khơng giải thích):
(1) tăng áp suất chung của bình, (2) làm lạnh bình, (3) thêm SO3 vào bình, (4) lấy bớt O2 ra.


<i><b>Câu 4 (2,5 điểm). Cho 6,0 gam hỗn hợp G gồm Mg và FeO vào một lượng vừa đủ 100ml HCl </b></i>
3,0M thu được dung dịch X có khối lượng thay đổi a gam so với dung dịch HCl và khí Y.


1. (1,5 điểm) Xác định % khối lượng của từng chất trong G và a


2. (1,0 điểm) Cho 12,0 gam G vào m’ gam H2SO4 98% (dư 10% so với lượng phản ứng)


đến phản ứng hồn tồn thu được dung dịch Z và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của


S+6<sub>). Z hòa tan tối đa b gam Fe. Xác định m’, b. </sub>


<i><b>Câu 5 (1,0 điểm). Nhiệt phân 50,56 gam KMnO</b></i>4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất


rắn. Cho tồn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được 13,04


gam chất rắn Y. Hịa tan hồn tồn Y trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được nhiều hơn 896ml


SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Trộn toàn bộ SO2 ở trên với 0,02 mol O2 thu được hỗn


hợp Z. Cho Z đi qua tháp tổng hợp SO3 với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp P. Cho P lội từ từ


qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 13,34 gam kết tủa. Xác định % khối lượng Mg trong X.


_______ Hết _______


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> </b>


<b>Câu </b> <b>Ý/ </b>


<b>điểm </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


<b>1(3,0đ) </b> 1 PTPƯ đúng = 0,5đ/ pt


1PTPƯ không cân bằng hoặc không ghi điều kiện (nếu có) thì trừ
0,125đ/nội dung/pt.


3,0


<b>2(2,5đ) </b>


<b>2/1,5 -Trích mẫu thử, đánh STT </b> 0,25


- Chọn thuốc thử để phân biệt được 1 chất: Nêu hiện tượng, viết
PTHH



- Kết luận chất còn lại.


<i><b>Lưu ý: HS dùng AgNO</b>3 ngay từ đầu khơng cho điểm vì Ag2SO4 ít tan </i>


0,5/1


0,25


<b>1/1 </b> Viết 2 PT:


Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O +SO2


Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2


0,5
0,5
<b>3(1,0đ) </b> Xác định đúng 1 yếu tố = 0,25 đ:


Chiều thuận là (1), (2); chiều nghịch là (3), (4)


1


<b>4 (2,5đ) </b>


<b>1/1,5 Viết 2 phương trình pư và cân bằng </b>


Gọi số mol Mg, FeO lần lượt là x, y. Số mol HCl = 0,3 mol
Lập hệ 1 ptr = 0,25


Giải hệ được x = 0,1; y = 0,05



%Mg = 40% và %FeO = 60%


Biến thiên khối lượng X = mG-mkhí = 6,0-0,1.2 = 5,8 gam.


Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 5,8 gam


0,25


0,5
0,25


0,25


0,25


<b>2/1 </b> Viết đúng 2 ptr:


Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + 2H2O


0,2 0,4 0,2


2FeO + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


0,1 0,2 0,05 0,05
Tính tốn đúng:


nH2SO4 pư =0,6 mol => nH2SO4 dư =0,06 mol => nH2SO4 đã dùng =0,66


mol



=>m’=66 gam
Viết đúng 2 ptr:


2Fe + 6H2SO4 dư -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O


0,02 <- 0,06 0,01
Fe + Fe2(SO4)3 -> 3FeSO4


0,06 (0,05+ 0,01)
Tính tốn đúng:


b=(0,06+ 0,02).56=4,48 gam


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>5(1,0 đ) </b> Viết phương trình hoặc sơ đồ nhiệt phân tính được nO2= 0,12 mol


Áp dụng bảo tồn khối lượng tính được mX= 9,2 gam


<b>Pư: 2SO2 + O2 </b>


0<sub>,</sub>



<i>t c xt</i>





 <b> 2SO3 Gọi số mol SO2 bđ = z mol (z >0,04) </b>


0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> </b>


<b>Nhận xét tính hiệu suất theo O2 và tìm được z = 0,06 mol </b>


<b>Gọi nMg</b><i><b> = x; n</b></i><b>Fe</b><i><b> = y. </b></i>


<i><b>Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2. </b></i>
<i><b>Bảo tồn khối lượng: 9,2 = 24x + 56y ||</b></i><b>⇒ giải hệ có: </b>


<i><b>x = 0,15 mol; y = 0,1 mol </b></i><b>⇒ %mMg = 39,13% </b>


<i><b>Chú ý, riêng phần in đậm tính chưa ra kết quả không cho điểm </b></i>


</div>

<!--links-->

×