Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Xây dựng hệ thống mạng phòng a10 705, 706, 707, 708

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 15 trang )

Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

MỤC LỤC
Lời nói đầu. …………………………………………………………………………2
I.Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính……………………………………………..3
1.Khái niệm…………………………………………………………………………………3
2.Phân loại mạng máy tính…………………………………………………………………3
II.Phân tích …………………………………………………………………………………5
1.Yêu cầu …………………………………………………………………………………..5
2.Khảo sát vị trí lắp đặt…………………………………………………………………….5
3.Các thiết bị cần dùng cho việc thiết kế hệ thống mạng …………………………………6
II.Thiết kế lắp đặt mạng …………………………………………………………………..6
1.Lựa chọn giải pháp thiết kế………………………………………………………………6
2.Thiết kế hệ thống mạng…………………………………………………………………..7
3.Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng …………………………………….11
III. Tính tốn chi phí các thiết bị …………………………………………………………..11
IV.Chia địa chỉ mạng ………………………………………………………………………15
1.Địa chỉ IP 88.66.77.99……………………………………………………………………15
2.Xác định subnet mask thực sự…………………………………………………………….15
3.Bước nhảy của các mạng con……………………………………………………………..16
4.Liệt kê các subnet dùng được……………………………………………………………..16
V.Phân quyền cho người dùng…..………………………………………………………….18
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………….22
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………...23
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 1



Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Lời nói đầu
Ngày nay, trong thời kì bùng nổ về công nghệ thông tin,nhu cầu về ứng dụng CNTT
trong các cơng ty, tổ chức là rất lớn. Trên tồn Thế giới, các công ty, các tổ chức mọc lên
ngày càng nhiều, hoạt động của các công ty ngày càng quy mơ, địi hỏi ngày càng nhiều về
trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý, vận hành sản
xuất, hoạch toán kinh tế,… tất cả đều phải nhờ vào công cụ là máy tính và hệ thống mạng
máy tính, mới giúp con người có thể làm việc được nhanh chóng đồng thời giúp lưu trữ dữ
liệu được lâu dài.
Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng máy tính và hệ thống mạng máy tính là khơng
thể thiếu cho một cơng ty, cũng như một tổ chức phi kinh tế nào khác. Không những thế đối
với đời sống của chúng ta bây giờ thì việc sử dụng máy tính và mạng máy tính cũng là một
điều hết sức quan trọng. Chính vì vậy mà hệ thống mạng máy tính được nghiên cứu và ra đời.
Hệ thống mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể thực hiện cơng việc hiệu quả rất nhiều lần,
nó giúp cho con người có thể chia sẻ tài nguyên, dữ liệu với nhau một cách dễ dàng, nó cũng
giúp chúng ta lưu trữ một lượng lớn thơng tin mà rất hiếm khi mất mát hoặc hư hỏng như khi
lưu bằng giấy, giúp tìm kiếm thơng tin nhanh chóng… và rất rất nhiều ứng dụng khác chưa
kế đến việc nó giúp cho con người trong hoạt động giải trí, thư giãn….
Yêu cầu đặt ra đối với người thiết kế hệ thống mạng máy tính là phải thiết kế được một hệ
thống mạng khoa học, dễ vận hành, dễ khắc phục khi xảy ra sự cố.
Chúng em làm bài tập lớn này với yêu cầu là xây dựng hệ thống mạng cho A10_705, 706,
707, 708 phục vụ cho việc thực hành cơng nghệ thơng tin.

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 2



Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

I.Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính.
1.Khái niệm.
Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nồi bằng một cấu trúc
nào đó.
Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thơng tin. Kết nối khơng cần
phải là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng dài, hồng ngoại và vệ tinh đều có thể sử dụng.
Mạng bao gồm nhiều kích cỡ, hình thức và dạng khác nhau
2.Phân loại mạng máy tính
Ở đây chúng ta phân loại theo phạm vi địa lí. Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng
lãnh thổ nhất định hoặc có thể phân bổ trên phạm vi quốc gia, quốc tế. Mạng máy tính được
phân ra làm các loại sau:
a.Mạng GAN (Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được kết nối qua
mạng viễn thông và vệ tinh.

b.Mạng WAN ( Wide Area Network)
Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong
cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để chạy các chương trình
của người dùng.
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 3


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính


GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Thông thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các mạng WAN
kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.

c.Mạng MAN(Metropolitan Area Network)
Là mạng được lắp đặt trong phạm vi một đô thị hay một trung tâm kinh tế xã hội có bán
kính hàng trăm km, số lượng máy trạm có thể lên tới hàng nghìn,đường truyền có thể sử
dụng cơ sở hạ tầng của viễn thông(đường điện thoại,cáp truyền hình).

d. . Mạng LAN(Local Area Network)
Là mạng thường được lắp đặt trong các cơng ty,cơ quan. Bán kính tối đa giữa các máy
trạm dưới 1km, với số lượng máy trạm từ vài chục đến vài trưm máy.

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 4


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

II.Phân tích
1.Yêu cầu
- Xây dựng hệ thống mạng cho hai phòng A10_705, 706, 707, 708 phục vụ cho việc thực
hành công nghệ thông tin.
- Vẽ sơ đồ chi tiết hệ thống mạng
- Dự trù chi phí lắp đặt, giá các thiết bị

- Cho địa chỉ IP:88.66.77.99 chia thành 7subnet để cấp phát cho hệ thống mạng.
2.Khảo sát vị trí lắp đặt
- Hai phịng 707,708_A10. Các phịng có kích thước giống nhau:
+Chiều dài: 16m
+Chiều rộng: 6m
+Chiều cao: 4m

- Mỗi phịng có hai cửa ra vào, trong đó có một cửa thường xun đóng
- Mỗi phịng cách nhau:1.5m

708

707

Hình 1:Sơ đồ minh họa hai phịng máy.
- u cầu của phịng máy :
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 5


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

+Đảm bảo truy cập internet phục vụ việc học tập
+Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo hứng thú học tập
+Tiết kiệm kinh phí nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế
+ Trang bị các thiết bị headphone cho máy tính
+ Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,

window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2005, Adobe
Photoshop, Macromedia Dreamwearer…) và các chương trình bảo vệ máy tính(đóng băng ổ
đĩa, phần mềm diệt virus…).
3.Các thiết bj cần dung cho việc thiết kế hệ thống mạng
-

:Máy tính.

-

:switch 48 cổng.

-

:modern.

-

:Nẹp mạng và bó dây mạng.

II.Thiết kế lắp đặt hệ thống mạng.
1.Lựa chọn giải pháp thiết kế.
Vì có mơ hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý sinh viên
trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc hình sao giữa
các phòng và trong từng phòng cho hệ thống mạng. Trong mỗi phịng đặt một thiết bị trung
tâm từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
Ta lựa chọn mơ hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 59Client cho hệ thống mạng )
Sơ đồ logic cho phịng máy:

Nhóm 9 – KHMT1 – K6


Page 6


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Hình 2: Sơ đồ logic cho phịng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.
2.Thiết kế hệ thống mạng.
a.Sơ đồ minh họa cho hệ thống mạng phòng A10_705, 706, 707, 708.
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành phần
khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được kết nối với
máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phịng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an tồn cho người
sử dụng và tính thẩm mĩ của khơng gian.Cịn đường dây mạng nối các phòng với nhau sẽ
được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của từng phịng học

Hình 3: Sơ đồ minh họa hệ thống mạng của các phòng A10_705, 706, 707, 708.
b.Thiết kế hệ thống mạng từng phịng .
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 7


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Ta A10_705, 706, 707, 708 có diện tích giống nhau (dài 16m,rộng 6m,cao4m) như vậy ta

sẽ lắp đặt mỗi phòng 30máy,tổng cộng là 60máy,modern và máy chủ sẽ đặt ở phòng 707.
Modern và switch sẽ được lặp đặt ở cuối phịng . Khoảng cách giữa hai máy là 1m tính từ
tâm màn hình mỗi máy. Ta sẽ lắp thành ba dãy mỗi phịng. Mỗi dãy 10 máy trong đó một
dãy đặt cạnh tường còn hai hàng còn lại xếp cạnh nhau ở giữa phòng . Cách lắp đặt này vừa
đảm bảo tính thẩm mỹ vừa tiết kiệm khơng gian của phịng, vẫn đảm bảo được lối đi lại và có
thể mở rộng mơ hình mạng khi cần thiết. Ngồi ra, nhằm đảm bảo cho tính thẩm mỹ, gọn
gàng của căn phòng, chúng ta sẽ sử dụng các nẹp mạng để bó các dây mạng lại với nhau khi
đi dây và đồng thời chống nhiễu từ giữa các dây với nhau.
Sơ đồ riêng cho từng phòng máy

- Sơ đồ hệ thống mạng cho phịng 707.

Hình 4:Sơ đồ minh họa lắp đặt máy cho phòng 707.

-

Sơ đồ hệ thống mạng cho phòng 708.

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 8


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Hinh5: Sơ đồ minh họa lắp đặt máy cho phòng 708.
c.Sơ đồ minh họa việc đi dây và lắp đặt switch,modern cho hệ thống mạng.


Hình 6: Sơ đồ minh họa việc đi dây và lắp đặt switch,modern.

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 9


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

d.Tính tốn số lượng các thiết bị cần thiết cho hệ thống mạng
- Số lượng máy tính: 60 máy.
- Số lượng modern: 1 cái.
- Số lượng switch: 2 cái 48 cổng.
- Bàn để máy tính: 6 cái loại bàn dài.
- Số lượng ghế: 62 cái.
- Số đầu bấm: 150 cái.
- Tính tốn số lượng dây mạng:
+Phịng 707:
Khoảng cách từ modern tới switch là 0.5m,từ modern tới máy đầu tiên (Máy chủ) là
5m,khoảng cách từ switch tới máy số 2 là 5.5m nhưng để dễ xê dịch máy khi cần thiết ta sẽ
cộng thêm 0.5m dây mạng vào máy số 2. Ta có khoảng cách mỗi máy trong một hàng là 1m
thứ ba ta sẽ cộng thêm 1m dây mạng cho mỗi máy vậy số dây mạng dùng cho hàng thứ nhất
là: 95m
Tương tự ta sẽ có số mét dây mạng dùng cho dãy 2 là: 95m. Số mét dây mạng dùng
cho dãy 3 là: 125m. Vậy tổng số met dây mạng dùng kết nối các máy tính phịng 707
là:315m.
+Phịng 708:
Số mét dây mạng dùng cho dãy một là 95m. Số met dây mạng dùng cho dãy hai

là:95m. Số mét dây mạng dùng cho dãy 3 là 125m.Vậy tổng số mét dây mạng dùng để kết
nối các máy trong phòng 708 là 315m.
+ Số mét dây mạng dùng để kết nối các modern với switch là:6.5m.
+Vậy tổng số ét dây mạng dùng cho hệ thống mạng là:336.5m nhưng trong quá trình
lắp đặt không thể tránh khỏi hao hụt bởi vậy nên ta mua 400m dây mạng dùng cho hệ thống.

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 10


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

-

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Số mét nẹp mạng là:60m

3.Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng.
a.Lựa chọn hệ điều hành.
Đối với máy chủ( Server) chúng ta cài đặt Windown server 2003 vì hệ điều hành này có
thêm chức năng bảo mật và phân quyền truy cập chia sẻ tài nguyên tốt.Và cài đặt hệ điều
hành Windows XP Professional cho các máy trạm.
b.Lựa chọn các phần mềm cho máy.
+Chương trình Microsoft Office 2007
+Chương trình Microsoft Acrobat Reader
+Chương trình Adobe Photoshop
+Chương trình Vietkey
+Chương trình Macromedia Dreamwearer

+Chương trình SQL Server 2008
+Các chương trình Turbo Pascal
+Chương trình turbo C
+Chương trình C++
+Chương trình visuastudio
III. Tính tốn chi phí các thiết bị
 Máy chủ:

Máy tính Model: SVi33
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 11


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Các thông số kĩ thuật:
Mainboard: Chipset H55
Bộ vi xử lý: Core i3 530 2.93Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR3
Ổ cứng HDD : 320Gb
VGA onboard
 Máy trạm:
Máy tính Model: SV532

Thơng số kĩ thuật:
Mainboard:


Chipset

G41

Bộ vi xử lí : Pentium E5500 2.8Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR2
Ổ cứng HDD: 320Gb
VGA onboard
 LCD:
- Kích thước màn hình: 18.5 inch
- Thời gian đáp ứng: 5ms;
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

ASUS LCD 18.5" TFT Wide(VH192D) VGA ;
Page 12


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

- Độ tương phản: 10.000:1;
- Độ phân giải: 1366x768;
- Độ sáng: 250cd/m2 ;
 Switch 48 port

TP-Link Switching 10/100 - 48 Port (TL-SF1048)
 Cáp mạng CAT-5

Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable

 Modern 4 port:TP-LINK TD -8840T

 Đầu

Nhóm 9 – KHMT1 – K6

nối mạng

Page 13


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45
 MouseMitsumi

 KeyBoard A4 Tech

 Các thiết bị khác:
+Headphone
+ Bàn dài hình chữ nhật,ghế.

BẢNG CHI PHÍ CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHỊNG MÁY
Thiết bị
Màn hình ASUS
Máy tính Model: SV532
Nhóm 9 – KHMT1 – K6


Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

60
59

1,950,000
4,460,000

117,000,000
263,140,000

Page 14

Tải bản FULL (file word 23 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ


Bài tập lớn mơn: Mạng máy tính

Máy tính Model: SVi331
Switch 48 port
Cáp mạng CAT-5
Modern 4 port
Mouse Mitsumi
KeyBoard A4 Tech
Headphone

Đầu nối mạng
Bàn dài hình chữ nhật
Ghế
Nẹp mạng
Tiền cơng
Phát sinh

GV:Ph ạm Văn Hi ệp

1
2
400m
1
60
60
60
150
6
60
60m

5,990,000
2,100,000
9,000
480,000
108,000
100,000
70,000
2,000


5,990,000
4,200,000
3,600,000
480,000
6,480,000
6,000,000
4,200,000
300,000

500,000

3,000,000

200,000
5000
10,000,000
10,000,000

12,000,000
300,000
10,000,000
10,000,000

Tổng:

446,690,000

IV.Chia địa chỉ mạng
1.Địa chỉ IP 88.66.77.99
Địa chỉ IP 88.66.77.99 thuộc lớp A.

Lớp A có 1 byte dành cho Netword ID và 3 byte dành cho Host ID.
Subnet mask là: 255.0.0.0
2.Xác định subnet mask thực sự:
Số bit cần mượn là 4
Số mạng con có thể chia được là:
2 ^ 4 - 2 = 14>7 mạng con.
Host của các lớp A gồm 3 byte × 8 bit = 24 bit.
Vì đã mượn 4 bit chia mạng con nên:

5611516

Số bit cho Netword ID là: 8 + 4 = 12 bit.

Địa chỉ IP 88.0.0.0/12. Ở đây số 12 có nghĩa là 12 bit được dùng cho Netword ID.
Nhóm 9 – KHMT1 – K6

Page 15



×