Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

HSG vật lý 9 DeThiHSGVL9_AnGiang1415(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.38 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>AN GIANG </b>


---
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
<b>NĂM HỌC: 2014 – 2015 (2) </b>


<b>MÔN: VẬT LÝ 9 THCS </b>


<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) </b></i>
<b>--- </b>


<b>Câu 1 (4 điểm). Một chiếc thuyền xi dịng từ bến A đến bến B mất 2 giờ, sau đó quay ngược </b>
dịng từ B đến A mất 3 giờ. Hỏi nếu thả cho thuyền trơi tự do từ A đến B thì mất thời gian bao
nhiêu?


<b>Câu 2. (4 điểm). Tính số tiền phải trả khi đun sôi 1 kg nước từ 20</b>0<sub>C trong hai </sub>trường hợp sau:


a) Sử dụng bếp điện có hiệu suất 90%, giá tiền điện là 1 660 đồng/kWh.


b) Sử dụng bếp gas có hiệu suất 45%, giá mỗi bình gas 12 kg là 340 000 đồng. Năng suất tỏa
nhiệt của khí gas là q = 48.106<sub> J/kg. </sub>


Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200 J/kg.0<sub>C. </sub>


<b>Câu 3: (4,0 điểm). Hai bóng đèn Đ</b>1 (12 V – 9 W) và Đ2 (10 V – 6 W) được mắc nối tiếp nhau


rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24 V. Hỏi phải mắc hai điện trở phụ
như thế nào có giá trị bằng bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.



<b>Câu 4 (4 điểm). Cho hai gương phải G</b>1 và G2 có mặt phản xạ hợp với nhau một góc α. Điểm


<b>sáng S ở trước hai gương như hình vẽ. </b>
a) Biết α = 1350, điểm sáng S cách giao


tuyến hai gương một khoảng SO = 20
cm. Ảnh của S qua gương G1, G2 lần


lượt là S1 và S2. Hãy vẽ hình xác định vị


trí S1, S2 và tính khoảng cách S1S2.


b) Thay đổi góc α. Đặt S trên đường
phân giác của góc α. Hỏi góc α phải lớn
hơn giá trị nào để mọi tia sáng xuất phát
từ S chỉ có thể phản xạ một lần trên
<b>gương? </b>


<b>Câu 5. (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế hai đầu mạch điện không đổi </b>
UMN = 8 V; các điện trở R1 = 8 Ω; R2 = 4 Ω. Dây điện trở AB có chiều dài 1 m, tiết diện S =


0,05 mm2, điện trở suất ρ = 4.10-7 Ωm. Điện trở ampe kế và các dây nối khơng đáng kể.


a) Tính điện trở của dây AB.


b) Dịch chuyển con chạy C sao cho: AB
= 3BC. Tính cường độ dịng điện chạy
qua ampe kế.



c) Xác định vị trí con chạy C để cường
độ dịng điện qua ampe kế IA = 0,8 A và


<b>có chiều từ C đến D. </b>


<b>---HẾT--- </b>


<i>Họ và tên thí sinh: ………SBD:……….Phòng thi:……….. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>AN GIANG </b>


---
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH </b>
<b>NĂM HỌC: 2014 – 2015 (2) </b>


<b>MÔN: VẬT LÝ 9 THCS </b>


<i><b>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) </b></i>
<b>--- </b>


<b>Câu 1: </b> <b>t = 12 h </b>


<b>Câu 2: </b> <b>a) 4 648/27 </b>≈<b> 172 (đồng) </b>


<b>b) 11 900/27 </b>≈ <b>441 (đồng) </b>



<b>Câu 3: </b> <b>R1 nt Đ1 nt (R2 ss Đ2) </b>


<b>R1 = 8/3 </b>≈<b> 2,7 Ω; R2 = 200/3 </b>≈<b>66,7 Ω </b>


<b>Câu 4: </b> <b>a) Dựng S1</b> <b>đối xứng với S qua G1, S2 đối </b>


<b>xứng với S qua gương G2. </b><i>S S</i>1 2 =20 2 <i>cm</i>
<b>b) α > 1200</b>


<b>Câu 5: </b> <b>a) RAB = 8 Ω </b>


<b>b) IA = 0 A </b>


</div>

<!--links-->

×