Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.09 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
( Đề thi có 02 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)

Họ, tên học sinh:................................................Lớp:.................
Phịng:.................................................................SBD................
Chú ý: Học sinh ghi mã đề và tô phương án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Mã ĐỀ: 001

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 ĐIỂM)
Câu 1: Muốn đưa bất kì lãnh thổ nào vào mục đích kinh tế, cần phải
A. nghiên cứu kĩ toàn diện tất cả các yếu tố.
B. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai.
C. nghiên cứu kĩ địa chất, địa hình.
D. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai, sinh vật.
Câu 2: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải là
A. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ vàng. B. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ nâu.
C. rừng lá rộng - đất đỏ nâu.
D. rừng - cây bụi nhiệt đới - đất đỏ nâu.
Câu 3: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với
A. số trẻ em bị tử vong trong năm.
B. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
D. số phụ nữ trong cùng thời điểm.
Câu 4: Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày


A. Trăng tròn và Trăng khuyết.
B. Trăng khuyết và khơng Trăng.
C. Trăng trịn và khơng Trăng.
D. Trăng khuyết.
Câu 5: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
A. sự phân bố của các vành đai nhiệt theo độ cao.
B. sự phân bố của các vành đai khí áp theo độ cao.
C. sự phân bố của các vành đai khí hậu theo độ cao.
D. sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
Câu 6: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. gia tăng dân số.
B. gia tăng cơ học.
C. gia tăng dân số tự nhiên.
D. quy mô dân số.
Câu 7: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ơn đới lục địa lạnh là
A. rừng lá kim - đất pôtdôn.
B. rừng lá rộng - đất đen.
C. rừng lá kim - đất nâu.
D. rừng lá kim - đất xám.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm của sinh quyển?
A. Giới hạn của sinh quyển bao gồm tồn bộ thủy quyển và khí quyển.
B. Sinh vật tập trung vào nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài chục mét.
C. Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
D. Sinh vật phân bố khơng đều trong tồn bộ chiều dày của sinh quyển.
Câu 9: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật
A. rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm.
B. rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.
C. rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
D. thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lớp vỏ Địa lí

A. các thành phần tự nhiên được thể hiện rõ nhất ở bề mặt đất.
B. nơi có sự xâm nhập tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận.
C. được cấu tạo bởi đá trầm tích, granit, đá badan.
D. chiều dày khơng lớn, tối đa 30 - 35km.
Câu 11: Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Nin là
A. nước ngầm.
B. chế độ mưa.
C. chế độ mưa và nước ngầm.
D. hồ, đầm.
Trang 1/2 - Mã đề thi 001


Câu 12: Các dịng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm
A. chảy về hướng đơng.
B. chảy về hướng tây.
C. nóng lạnh thất thường.
D. đổi chiều theo mùa.
Câu 13: Ngun nhân chính tạo nên quy luật địa ơ là
A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Câu 14: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt Trái đất.
B. làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
C. tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
D. di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
Câu 15: Việc phá hoại rừng phịng hộ ở thượng nguồn sơng sẽ dẫn tới hậu quả
A. mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
B. mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
D. sông hầu như khơng cịn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Câu 16: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa là
A. giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất.
B. giới hạn dưới của tầng badan.
C. giới hạn dưới của tầng trầm tích.
D. giới hạn dưới của lớp vỏ phong hố.
Câu 17: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do
A. sự vận động tự quay của Trái Đất.
B. các tác nhân ngoại lực như gió mưa.
C. nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
D. dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
Câu 18: Tỉ suất sinh thơ trên thế giới có xu hướng giảm chủ yếu là do
A. hịa bình trên thế giới được đảm bảo.
B. sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
C. tiến bộ về y tế trong việc phòng chống các loại dịch bệnh.
D. điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
II. TỰ LUẬN: (4,0 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2,0 điểm) Trình bày vai trị nhân tố đá mẹ và khí hậu ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất?
Câu 2:( 2,0 điểm) Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
Tên nước
Số dân
(triệu người)
Diện tích
(nghìn km2)

In-đơ-nê-xi-a
264,0


Thái Lan
66,1

Phi-lip-pin
105,0

Ma-lai-xi-a
31,6

Việt Nam
94,6

1860,4

513,1

300,0

330,8

331,2

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2017, NXB thống kê 2018)
a. Tính mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017.
b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia trên.
----------- HẾT ----------

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Trang 2/2 - Mã đề thi 001



SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Đáp án gồm 02 trang )

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 - 2021

Mơn: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
ĐỀ 001
ĐỀ 002
ĐỀ 003
ĐỀ 004
Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA
01 A
01 B
01 C
01 C
02 B
02 C
02 A
02 C
03 B
03 A
03 C
03 D

04 C
04 D
04 C
04 D
05 D
05 C
05 D
05 B
06 B
06 C
06 B
06 A
07 A
07 B
07 C
07 D
08 A
08 C
08 B
08 C
09 B
09 B
09 B
09 A
10 C
10 C
10 D
10 D
11 C
11 D

11 B
11 B
12 D
12 C
12 A
12 C
13 B
13 A
13 D
13 A
14 D
14 A
14 A
14 D
15 A
15 D
15 B
15 C
16 D
16 D
16 D
16 B
17 C
17 B
17 A
17 B
18 D
18 B
18 C
18 A


ĐỀ 005
Câu ĐA
01 B
02 A
03 C
04 D
05 B
06 D
07 C
08 B
09 D
10 B
11 A
12 C
13 A
14 A
15 C
16 A
17 D
18 D

ĐỀ 006
Câu ĐA
01 B
02 D
03 B
04 B
05 A
06 C

07 D
08 A
09 D
10 B
11 C
12 A
13 D
14 C
15 C
16 B
17 B
18 C

ĐỀ 007
Câu ĐA
01 C
02 D
03 A
04 B
05 D
06 D
07 C
08 C
09 B
10 C
11 D
12 B
13 B
14 A
15 A

16 D
17 D
18 A

ĐỀ 008
Câu ĐA
01 A
02 B
03 D
04 A
05 D
06 B
07 C
08 D
09 B
10 D
11 C
12 C
13 C
14 A
15 B
16 C
17 B
18 B

ĐỀ 009
Câu ĐA
01 D
02 A
03 C

04 B
05 B
06 B
07 A
08 A
09 C
10 B
11 D
12 A
13 C
14 C
15 B
16 D
17 B
18 D

ĐỀ 013
Câu ĐA
01 D
02 C
03 D
04 A
05 C
06 A
07 C
08 D
09 A
10 D
11 B
12 D

13 A
14 B
15 C
16 B
17 B
18 A

ĐỀ 014
Câu ĐA
01 D
02 D
03 B
04 C
05 A
06 D
07 D
08 C
09 A
10 A
11 D
12 B
13 B
14 A
15 C
16 C
17 C
18 B

ĐỀ 015
Câu ĐA

01 D
02 B
03 B
04 A
05 A
06 D
07 A
08 C
09 A
10 B
11 D
12 C
13 C
14 C
15 C
16 B
17 C
18 D

ĐỀ 016
Câu ĐA
01 C
02 D
03 C
04 A
05 A
06 C
07 B
08 B
09 B

10 D
11 B
12 A
13 D
14 C
15 C
16 C
17 D
18 A

ĐỀ 010
Câu ĐA
01 D
02 B
03 A
04 B
05 D
06 C
07 A
08 B
09 D
10 C
11 B
12 B
13 D
14 B
15 C
16 A
17 C
18 C


ĐỀ 011
Câu ĐA
01 A
02 B
03 B
04 A
05 A
06 A
07 C
08 D
09 B
10 A
11 C
12 C
13 C
14 D
15 A
16 B
17 D
18 D

ĐỀ 012
Câu ĐA
01 D
02 B
03 D
04 B
05 B
06 C

07 C
08 C
09 C
10 A
11 D
12 D
13 B
14 A
15 C
16 C
17 C
18 A

Trang 1/2


II. TỰ LUẬN: ( 4,0 ĐIỂM)

Câu

Nội dung chính

Câu 1

Trình bày vai trị của nhân tố đá mẹ và khí hậu đến quá trình
hình thành đất?
- Đá mẹ:
+ Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phá hủy của
đá gốc ( nham thạch) những sản phẩm phá huỷ đó được gọi là Đá
mẹ .

+ Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vơ cơ cho đất, do đó quyết định
thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều
tính chất của đất.
- Khí hậu:
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là
nhiệt và ẩm.
+ Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy thành những
sản phẩm phong hóa, rồi sau đó tiếp tục bị phong hóa thành đất
+ Nhiệt và ẩm cịn ảnh hưởng tới sự hịa tan, rửa trơi hoặc tích tụ vật
chất trong các tầng đất, đồng thời tạo môi trường để vi sinh vật phân
giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất.
+ Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thơng qua lớp
phủ thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế việc xói mịn
đất,đồng thời cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất.

(2,0 điểm)

Câu 1
(2,0 điểm)

Điểm

a. Tính mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017.
Tên nước In-đôThái
Phi-lip- Ma-lainê-xi-a
Lan
pin
xi-a
MĐDS


142

129

350

96

Việt
Nam
286

0,25

0,75
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

(người/km2)

b.Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ dạng cột đúng, đẹp, đầy đủ.
- Nếu vẽ thiếu 1 trong các yếu tố sau thì trừ 0,25/yếu tố (tên biểu đồ,
vẽ sai trục tung, trục hoành…)


1,5

…………HẾT………..

Trang 2/2



×