Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án đề thi lý thuyết điện dân dụng 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.74 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG.
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD - LT 20
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc 7
1 Nêu cấu tạo các bộ phận chính của tủ lạnh gia đình. 3
1. Cấu tạo: có 3 bộ phận chính - Hệ thống lạnh
- Hệ thống điện
- Phần kết cấu
a/ Hệ thống lạnh:
Bao gồm các thiết bị chính là bốc, dàn ngưng tụ, dàn bay hơi,
các đường ống nối, phin lọc, ống mao.
Blốc là máy nén và động cơ bố trí đồng thời trong một vỏ hàn
kín. Blốc của tủ lạnh gia đình là loại máy nén pittông có một si
lanh như hình vẽ:
1 Xilanh
2 píttông
3 Séc măng
4 Clappê hút
5 Clappê đẩy
6 Khoang hút
7 Khoang đẩy
8 Tay biên
9 Trục khuỷu
Máy nén được bố trí ở phía trên động cơ được bố trí ở phía
dưới, trục khuỷu máy nén cũng đồng thời là trục quay của động
cơ.Toàn bộ khối máy nén và động cơ được treo tự do lên 4 lò


xo.
Dàn ngưng tụ ( dàn nóng ):
Dàn ngưng tủ lạnh thường làm bằng ống thép (
Φ
5) với cánh
tản nhiệt bằng dây thép
Φ
1,2 – 2mm hàn đính lên ống thép
hình 1.2 giới thiêu kết cấu dàn ngưng nằm ngang.
Hình 1.2
Ngày nay hầu hết các các loại tủ
lạnh đã bỏ loai dàn ngưng hình 1.2 mà
0,25
0,5
0,25
0,25
dùng ngay ống xoắn lắp ở phía trong vỏ bao tre của lanh ở phía
sau và hai bên sườn.
Cánh tản nhiệt bây giờ chính là vỏ bao che phía sau và hai sườn
tủ.
Dàn bay hơi ( dàn lạnh):
Trong tủ lạnh không có quạt gió lạnh, dàn bay hơi là kiểu tấm
được bố trí các rãnh cho ga lạnh tuồn hoàn bên trong. Vật liệu
là nhôm hoạc thép không gỉ.
Đối với những tủ lạnh có quạt gió thì giàn bay hơi được làm
bằng ống đồng xoán có cánh tản nhiệt bằng những lá nhôm như
hình 1.3
Hình 1.3
Ống mao đơn giản chỉ là một đoạn ống có đường kính rất nhỏ
từ 0,6–2mm

Với chiều dài từ 0,5 đến 5m. Như hình 1.4
Hình 1.4
Phin sấy lọc thường có vỏ bằng đồng có hình trụ tóp 2 đầu như
hình 1.5
để lọc cạn bẩn và hút ẩm.
Hình 1.5

b/ Hệ thống điện của tủ lạnh:
Động cơ tủ lạnh là loại động cơ một pha có cuộn dây làm
việc và cuộn khởi động dùng rơle khởi động kiểu dòng.
Động cơ blốc có ba đầu dây được đưa ra ngoài vỏ blốc gồm có
đầu trung ký hiệu là C, đầu làm việc ký hiệu là R, đầu khở động
ký hiệu là S.
Rơle khởi động kiểu dòng gồm có một cuộn dây nối tiếp
với cuộn dây lằm việccủa động cơ kích cỡ dây đúng bằng kích
cỡ dây làm việc và một cặp tiếp điểm đóng ngắt cho cuộn dây
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
khở động
Ngoài gia còn có rơle bảo vệ để bảo vệ quá tải, rơle nhiệt
độ để điều chỉnh khống chế nhiệt độ yêu cầu, điện trở xả đá,
quạt gió, công tắc đèn, đèn báo.
c/ Bộ phận kết cấu:
Bộ phận kết cấu chính là vỏ tủ để gép nối hình thành tủ lạnh
0,25
2 Động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có thông số

định mức sau: P
đm
= 20kW; n
đm
= 730 vg/ph; ∆/Y – 220/380
V; η
đm
(%) = 88, cosϕ
đm
= 0,82; k
mm
= 5,5. Điện áp nguồn
380/220V.
a. Chọn dây chảy cầu chì bảo vệ động cơ cho biết
động cơ mở máy không tải.
b. Chọn khởi động từ điều khiển động cơ làm việc?
3
a) Chọn dây chảy cầu chì:
- Tính dòng điện định mức của động cơ
ϕη
cos...3
10.
3
đm
đm
đm
U
P
I
=

A2,42
82,0.88,0.380.3
10.20
3
≈=
- Chọn dây chảy cầu chì:
k
Ik
II
đmmm
ttdc
.
=≥
I
tt
A93
5,2
2,42.5,5
≈=
Chọn dây chảy cầu chì có dòng điện I
dc
≥ 93A
b) Chọn khởi động từ điều khiển động cơ:





AII
VUU

đmĐđmK
đmN
K
đm



÷=
=
AII
VUU
đmĐqtRN
cdđk
).3,125,1(





AI
VU
đmK
K
đm
2,42
380



÷=÷=

=
AAI
VU
qtRN
đk
86,5475,522,42).3,125,1(
220
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
3
Nêu đặc điểm và ứng dụng của cơ cấu đo điện từ
1
Đặc điểm:
- Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ.
- Đo được điện một chiều và xoay chiều.
- Khả năng quá tải tốt vì có thể chế tạo cuộn dây phần tĩnh với
0,5
tiết diện dây lớn.
- Do cuộn dây có lõi là không khí nên từ trường yếu, vì vậy độ
nhạy kém và chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài.
- Cấp chính xác thấp.
- Thang chia không đều.
Ứng dụng:
- Chế tạo các dụng cụ đo thông dụng Vônmét, Ampemét
đo AC.

- Dùng trong sản xuất và phòng thí nghiệm
0,5
II. Phần tự chọn, do các trường tự biên soạn 3
………, ngày …. tháng ……. năm 2011

×