Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án đề thi lý thuyết điện dân dụng 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.74 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD - LT 44
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
7
1
Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích
từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. Nêu ưu,
nhược điểm của phương pháp
2,0
- Sơ đồ nguyên lý:
E
R
CKT
KT
I
u
I
CKT: Cuộn kích từ
R: Điện trở điều chỉnh
0,5
- Họ đặc tính cơ động cơ: 0,5
Giả thiết
U
ư
= U


đm
= const,
Φ = Φ
đm
= const .
ta có :
const
Φk
U
ω
mm
dm
0
==

Độ cứng đặc tính cơ:
( )
var
RR
Φk
d
dM
β
fu
2
dm
=
+
−==
ω


p
A’
B
2
ω
1
ω
0
A
0
ω
McMb
Hä ®Æc tÝnh c¬
ω
M
Rp
TN
- Nguyên lý điều chỉnh:
Động cơ đang làm việc xác lập tại điểm A ứng với mô men M
C
tốc độ là
1
ω
khi thêm điện trở phụ R
P
thì dòng phần ứng giảm xuống, còn tốc độ
chưa kịp biến đổi do quán tính. Điểm làm việc chuyển sang điểm B ứng
0.5
1/4

với mô men là M
b
. Tại điểm B tốc độ động cơ giảm do M
b
< M
C
. Khi M
b
= M
C
động cơ làm việc xác lập tại điểm A’ ứng với
2
ω
<
1
ω
Ưu, nhược điểm:
 Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ điều chỉnh
- Dùng để khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ
0,25
 Nhược điểm:
- Phương pháp chỉ tạo ra được những tốc độ thấp hơn tốc độ cơ bản.
- Giải điều chỉnh phụ thuộc vào độ lớn của mô men tải
- Độ chính xác duy trì tốc độ không cao, độ trơn điều chỉnh kém.
-

Tổn hao điện năng dưới dạng nhiệt.
0,25
2 Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của nồi cơm điện kiểu

cơ?
3
* Vẽ hình và nêu cấu tạo:
N
H
R
P
Rd
R
C
Ð
6
7
5
1
2
8
3
1. Cần điều khiển
2. Nam châm vĩnh cửu
3. Vít điều chỉnh
4. bản lưỡng kim
5. Điện trở nấu Rc
6.Điện trở hâm Rp
7. Điện trở đèn Rd
8. Vòng trụ sắt
4
Cấu tạo chính của nồi là dây điện trở chính (Nấu); Dây điện trở phụ (Hâm)
0,25
1,25

2/4
và bộ phận tự động điều chỉnh nhiệt độ.
* Nguyên lý làm việc:
- Ấn cần điều khiển 1, nam châm 2 được đẩy vào đáy trụ sắt 8 nên bị hút
chặt làm tiếp điểm N đóng lại cấp điện cho R
c
và đèn báo sáng lên.
Nhiệt độ nồi tăng lên đến khoảng 70
0
C , bảng lưỡng kim 4 cong lên
đóng tiếp điểm H, một phần dòng điện chạy qua R
f
nhưng không ảnh
hưởng tới sự đốt nóng (Vì khi đó R
f
bị ngắn mạch) và nhiệt độ vẫn tiếp
tục tăng lên.
- Nhiệt độ tăng đến khoảng 90
0
C bảng lưỡng kim cong nhiều đến mức
làm cho thanh động của tiếp điểm H chạm vào đầu vít 3 và tiếp điểm bị
cắt, lúc naỳ R
c
vẫn được cấp điện qua tiếp điểm N.
- Khi nhiệt độ tăng đến 125
0
C (Cơm đã cạn nước và gần chín) Nam
châm 2 mất từ tính và nhả ra làm cắt tiếp điểm N.
- Nhiệt độ giảm dần dưới 90
0

C tiếp điểm Hđóng lại R
f
được nối tiếp với
R
c
hâm nóng cơm ở nhiệt độ từ (70
0
C đến 90
0
C).
- -Trạng thái nấu và trạng thái hâm của nồi có thể biểu diễn bằng sơ đồ
sau:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích nguyên lý làm việc mạch mở
máy động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc dùng
phương pháp đổi nối sao - tam giác (Υ - ∆) sử dụng rơ le thời gian.
2
3/4
R
C
R
R
Đ
N

H

H×NH 1.38: s¬ ®å nguyªn lý M¹CH Më M¸Y Y - ∆ §KB 3 PHA R«to LåNG SãC
3




CD
§g
1Cc
A B
C
RN
®kb
ky
k

RN
§g
K∆
K Y
RTh
1
RTh
RTh
2CC
®g
k



ky
3
5
5
7
9
11
13
4
2

RN
15
17
D


K∆
KY
6
M
Sơ đồ nguyên lý
- Mạch động lực:
- Mạch điều khiển.
Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc được
cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg,

K
Y

điều khiển cho động cơ
khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ Đg, K


điều khiển động cơ chạy ở
chế độ tam giác (∆). RN là rơ le nhiệt.
0,25
0,5
0,25
Nguyên lý làm việc:
- Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều
khiển. Ấn nút mở máy M(3-5) cuộn dây Đg(5-6) và K
Y
(15-6) có điện đồng
thời, làm cho các tiếp điểm Đg và K
Y
ở mạch động lực và điều khiển đóng
lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao.
- Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì
cho các tiếp điểm thời gian của nó.
- Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh(5-13)
mở ra, cuộn dây K
Y
bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm
RTh(5-7) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K

. Các tiếp điểm K

động lực
đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác (∆) và

kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(3-5) dừng toàn bộ mạch.
0.25
0,25
0,25
Tác động bảo vệ:
- Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC
- Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN.
- Liên động điện khóa chéo: K


(7-9) và K
Y
(13-15).
0,25
II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn 3
………, ngày ………. tháng ……. năm………
4/4

×