Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.13 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ni trồng thủy sản</b>
<b>Hỏi:</b>


Gia đình tơi có thửa đất đã chuyển đổi sang đất 721 nay tôi muốn đào ao có cần phải
xin giấy tờ gì khác nữa khơng. Nếu tơi cứ đào có vấn đề gì khơng.


<b>Trả lời:</b>
Cơ sở pháp lý


 Luật đất đai 2013;


 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013;


 Nghị định 102/2014/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai.


<b>1. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nơng nghiệp</b>


<b>sang đất nuôi trồng thủy sản</b>



Theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất nơng
nghiệp sang đất ni trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ đầm phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm a, b khoản 1 điều 57 Luật đất đai
2013 như sau:


<i>“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà</i>
<i>nước có thẩm quyền bao gồm:</i>


<i>a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng</i>
<i>thủy sản, đất làm muối;</i>


<i>b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất</i>
<i>làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;”</i>



Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ theo quy định của pháp luật
tại điều 52 Luật đất đai 2013 như sau:


<i>“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất,</i>
<i>chuyển mục đích sử dụng đất.”</i>


<b>Việc bạn tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sang đào ao mà khơng thực hiện thủ</b>
<b>tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật sẽ bị</b>
<b>xử phạt vi phạm hành chính. Mức xử phạt quy định cụ thể tại khoản 1 điều 6 nghị</b>
định 102/2014/NĐ-CP như sau:


<i>“Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa khơng được cơ quan nhà nước có</i>
<i>thẩm quyền cho phép</i>


<i>1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì hình thức</i>
<i>và mức xử phạt như sau:</i>


<i>a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích</i>
<i>trái phép dưới 0,5 héc ta;</i>


<i>b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển</i>
<i>mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;</i>


<i>c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển</i>
<i>mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.”</i>


Và khoản 1 điều 8 nghị định 102/2014/NĐ-CP như sau:



<i>“1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản</i>
<i>nước mặn, đất làm muối, đất ni trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì hình</i>
<i>thức và mức xử phạt như sau:</i>


<i>a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu diện tích</i>
<i>đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;</i>


<i>b) Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục</i>
<i>đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Trình tự thủ tục xin chuyển đất nơng nghiệp sang</b>


<b>đất nuôi trồng thủy sản</b>



<b>Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ</b>


Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm:


 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư.


 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở gọi
chung là giấy chứng nhận.


 Ngoài ra, người sử dụng đất cần cung cấp bản sao các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân, sổ
hộ khẩu…


<b>Bước 2. Phòng tài ngun và mơi trường có trách nhiệm giải quyết hồ sơ</b>



 Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;


 Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;


 Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bước 3. Nhận kết quả.</b>


Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước khi nhận lại giấy chứng nhận
đã được chuyển mục đích.


</div>

<!--links-->

×