Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đáp án đề thi lý thuyết điện dân dụng 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.74 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG.
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD - LT 40
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Có mấy biện pháp kỹ thuật bảo vệ an toàn chạm điện? Nêu biện
pháp không để tồn tại điện áp chạm cao?
1
* Có 3 biện pháp kỹ thuật bảo vệ an toàn chạm điện.
1. Chống chạm vào các bộ phận mang điện
2. Chống chạm vào điện áp cao ở các bộ phận không mang điện
3. Không để tồn tại điện áp chạm cao
* Biện pháp Không để tồn tại điện áp chạm cao
- Gồm bảo vệ nối đất và bảo vệ nối dây trung tính kết hợp với các thiết bị
bảo vệ tự động loại sự cố ra khỏi lưới điện
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosϕ? Các giải pháp bù
cosϕ? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cosϕ và phạm vi sử
dụng của chúng?
3,0
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosϕ
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosϕ thể hiện cụ thể như
sau:


- Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện
Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosϕ của xí nghiệp tăng từ
cosϕ
1
lên cosϕ
2
nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q
1
xuống
Q
2
khi đó, do Q
1
> Q
2
nên:
∆U
1
= > = ∆U
2

0,25
0,25
- Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện 0,25
1/4
∆S
1
= = =∆S
2
- Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới

∆A
1
=
τ
R
U
Q
P
2
2
1
2
+
>
τ
R
U
Q
P
2
2
2
2
+
=∆A
2
0,25
- Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp
Từ hình vẽ trên ta thấy S
2

<S
1
nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần
tải công suất S
2
sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà MBA
đã chọn để tải thì với Q
2
có thể tải lượng P
2
>P
1
.
0,25
* Các giải pháp bù cosϕ
1. Nhóm giải pháp bù cos
ϕ
tự nhiên:
- Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất
nhỏ hơn.
- Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
- Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc
thiết bị điện.
- Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
- Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng
nhỏ hơn.
- Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay
cho chấn lưu thông thường.
0,25
0,25

2. Nhóm giải pháp bù cos
ϕ
nhân tạo:
Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát
ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp.
0,25
* Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos
ϕ

Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cosϕ được cho trong bảng sau:
Máy bù Tụ bù
Cấu tạo vận hành sửa chữa
phức tạ
Cấu tạo vận hành sửa chữa đơn
giản
Giá thành cao Giá thành thấp
Tiêu thụ nhiều điện năng
∆P=5%Q
b
Tiêu thụ ít điện năng
∆P=(2 ÷ 5)‰ Q
b
Tiến ồn lớn Yên tĩnh
Điều chỉnh Q
b
trơn Điều chỉnh Q
b
theo cấp
0,5
Qua bảng trên ta thấy tụ bù có nhiều ưu điểm hơn máy bù, nhược điểm

duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù. Tuy nhiên
0,5
2/4
điều này không quan trọng vì bù cosϕ mục đích là sao cho cosϕ của xí
nghiệp cao hơn cosϕ quy định là 0,85 chứ không cần có trị số thật chính
xác, thường bù cosϕ lên trị số từ 0,9 đến 0,95.
Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử dụng bù
bằng tụ điện.
3 Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch điện mở máy Y/
∆ động cơ KĐB 3 pha quay một chiều, điều khiển theo nguyên tắc thời gian .
Nêu đặc điểm của mạch điện
3,0
Sơ đồ nguyên lý
- Mạch động lực:
- Mạch điều khiển.
Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc được
cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg,

K
Y
điều khiển cho động cơ
khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ Đg, K


điều khiển động cơ chạy
ở chế độ tam giác (∆). RN là rơ le nhiệt.
0,25
0,5
0,25
Nguyên lý làm việc:

- Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều
khiển. Ấn nút mở máy M(3-5) cuộn dây Đg(5-6) và K
Y
(15-6) có điện
0,25
3/4

H×NH 1.38: s¬ ®å nguyªn lý M¹CH Më M¸Y Y - ∆ §KB 3 PHA R«to LåNG SãC
3




CD
§g
1Cc
A B
C
RN
®kb
ky
k

RN
§g
K∆
K Y
RTh
1
RTh

RTh
2CC
®g
k


ky
3
5
5
7
9
11
13
4
2

RN
15
17
D


K∆
KY
6
M
đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg và K
Y
ở mạch động lực và điều khiển

đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao.
- Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì
cho các tiếp điểm thời gian của nó.
- Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh(5-13)
mở ra, cuộn dây K
Y
bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm
RTh(5-7) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K

. Các tiếp điểm K

động lực
đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác (∆) và
kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(3-5) dừng toàn bộ mạch.
0,25
0,25
Tác động bảo vệ:
- Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC
- Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN.
- Liên động điện khóa chéo: K


(7-9) và K
Y
(13-15).
0,25
Đặc điểm:
- Động cơ mở máy ở chế độ sao điện áp giảm
3

lần so với chạy ở
chế độ tam giác.
- Độ cứng đặc tính cơ giảm.
- Thời gian chuyển đổi từ sao (Y) sang tam giác (∆) phụ thuộc vào
tính chất tải.
- Điều khiển đơn giản, chính vì vậy phương pháp này được ứng dụng
rất rộng rãi.
0,25
0,25
0,25
0,25
II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn 3

………, ngày ………. tháng ……. năm………
4/4

×