Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tổng cục Thuế thông báo tuyển dụng công chức năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.29 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC BỘ TÀI CHÍNH,</b>
<b>TỔNG CỤC THUẾ NĂM 2016</b>


<i><b>(Kèm theo Cơng văn số 5775/TCT-TCCB ngày 13/12/2016 </b></i>
<i><b>của Tổng cục Thuế)</b></i>


Căn cứ Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2016 ban hành
kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê
duyệt Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2016; Quyết định số
2550/QĐ-BTC ngày 28/11/2016 về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng
công chức Tổng cục Thuế năm 2016; Công văn số 17053/BTC-TCCB ngày 30/11/2016 của Bộ
Tài chính về việc tuyển dụng công chức văn thư, lưu trữ cho một số đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Tài
chính, Tổng cục Thuế thông báo như sau:


<b>I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC:</b>
<b>1. Điều kiện chung đăng ký dự tuyển cơng chức:</b>


<i><b>1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần</b></i>
<i><b>xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo được đăng ký dự tuyển:</b></i>


a). Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b). Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;


c). Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d). Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;


đ). Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e). Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;


g). Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.



<i><b>1.2. Những người sau đây khơng được đăng ký dự tuyển:</b></i>
a). Không cư trú tại Việt Nam;


b). Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;


c). Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án,
quyết định về hình sự của Tịa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2.1. Đối với thí sinh dự thi vào Cơ quan Bộ Tài chính: ngạch chun viên làm cơng tác</b></i>
văn thư - lưu trữ:


- Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học, hệ chính quy trường: Đại học Khoa học xã hội & nhân
văn thuộc ĐHQG HN, Đại học Khoa học xã hội & nhân văn thuộc ĐHQG TP HCM, Đại học Nội
vụ, Học viện hành chính Quốc gia; Hoặc có bằng tốt nghiệp ở bậc đại học trở lên tại các trường
đại học ở nước ngoài thuộc tốp 500 trường đại học trên thế giới do Times Higher Education của
Vương Quốc Anh xếp hạng (có phụ lục kèm theo); Thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản
trị văn phịng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ.


- Có Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


- Có Chứng chỉ tin học Văn phịng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng cơng nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.


<i><b>2.2. Đối với thí sinh dự thi vào Cơ quan Tổng cục Thuế:</b></i>



<i>a. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên</i>
<i>môn nghiệp vụ:</i>


- Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học, hệ chính quy loại khá trở lên trường: Đại học Ngoại
thương, Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện ngân hàng, Đại học Kinh tế TP
Hồ Chí Minh, Đại học Tài chính – Marketting, Đại học Kinh tế thuộc ĐH Đà Nẵng, ĐH Kinh tế
<b>thuộc ĐH Quốc gia HN, Đại học Luật Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế - Luật</b>
thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Hoặc có bằng tốt nghiệp ở bậc đại học trở lên tại các
trường đại học ở nước ngoài thuộc tốp 500 trường đại học trên thế giới do Times Higher
Education của Vương Quốc Anh xếp hạng (có phụ lục kèm theo); Thuộc các chuyên ngành: kế
toán, kiểm toán, tài chính cơng, tài chính doanh nghiệp, tài chính ngân hàng, thuế và Luật (khơng
bao gồm chun ngành Luật hình sự).


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.


<i>b. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm cơng nghệ thơng tin:</i>


- Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học, hệ chính quy loại khá trở lên trường: Đại học Bách
khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TP HCM, Đại học Khoa học tự nhiên thuộc Đại học Quốc gia
TP Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Đại học Khoa học tự nhiên thuộc Đại học Quốc
Gia Hà Nội, Đại học Vinh, Học viện Bưu Chính viễn Thơng, Học viện Kỹ thuật qn sự, Đại học
FPT; Hoặc có bằng tốt nghiệp ở bậc đại học trở lên tại các trường đại học ở nước ngoài thuộc tốp
500 trường đại học trên thế giới do Times Higher Education của Vương Quốc Anh xếp hạng (có


phụ lục kèm theo); Thuộc các chuyên ngành đào tạo sau: công nghệ thông tin, điện tử - viễn
thông, truyền thông - mạng máy tính, tốn tin.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.


<i>c. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm cơng tác văn thư - lưu trữ:</i>
- Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học, hệ chính quy trường: Đại học Khoa học xã hội & nhân
văn thuộc ĐHQG HN, Đại học Khoa học xã hội & nhân văn thuộc ĐHQG TP HCM, Đại học Nội
vụ, Học viện hành chính Quốc gia; Hoặc có bằng tốt nghiệp ở bậc đại học trở lên tại các trường
đại học ở nước ngoài thuộc tốp 500 trường đại học trên thế giới do Times Higher Education của
Vương Quốc Anh xếp hạng (có phụ lục kèm theo); Thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản
trị văn phịng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thơng tin.


<i><b>2.3. Đối với thí sinh dự thi vào 63 Cục Thuế các tỉnh, thành phố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Có bằng tốt nghiệp bậc Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chun ngành: Tài chính, Kế
tốn, Quản trị kinh doanh, Quản lý Tài chính cơng, Ngân hàng, Hệ thống thông tin kinh tế, Hệ


thống thông tin quản lý, Kinh tế, Luật.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


- Có chứng chỉ tin học Văn phịng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.


<i>b. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm cơng nghệ thơng tin:</i>


- Có bằng tốt nghiệp bậc Đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ
thống máy tính, Hệ thống thơng tin, Truyền thơng máy tính, Cơng nghệ phần mềm, Cơng nghệ kỹ
thuật điện tử truyền thơng, Mạng máy tính và truyền thơng, Kỹ thuật máy tính, Cơng nghệ thơng
tin, Kỹ thuật phần mềm, Toán - tin ứng dụng, Điện tử viễn thơng.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.


<i>c. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên làm công tác văn thư - lưu trữ:</i>
- Có bằng tốt nghiệp bậc Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và
quản trị văn phịng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư – Lưu trữ;


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại


ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng
chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Tài chính, Kế tốn, Quản
trị kinh doanh, Quản lý Tài chính cơng, Ngân hàng, Hệ thống thông tin kinh tế, Hệ thống thông tin
quản lý, Kinh tế, Luật.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;


- Có chứng chỉ tin học Văn phịng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thơng tin.


<i>e. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự làm cơng nghệ thơng tin:</i>


- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ
thống máy tính, Hệ thống thơng tin, Truyền thơng máy tính, Cơng nghệ phần mềm, Cơng nghệ kỹ
thuật điện tử truyền thơng, Mạng máy tính và truyền thơng, Kỹ thuật máy tính, Cơng nghệ thơng
tin, Kỹ thuật phần mềm, Toán - tin ứng dụng, Điện tử viễn thơng.


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,


Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.


<i>f. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Cán sự làm cơng tác văn thư - lưu trữ:</i>


- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn
phịng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư - Lưu trữ;


- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.;


- Có chứng chỉ tin học Văn phịng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>phải đến đơn vị đăng ký dự tuyển nộp bổ sung bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp, trường hợp</i>
<i>thí sinh khơng nộp bổ sung được sẽ khơng được tham gia thi tuyển, xét tuyển.</i>


<i><b>Lưu ý: </b></i>


<b>- Đối với chứng chỉ Tiếng Anh B, thí sinh có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau</b>
<b>thay thế:</b>


+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT);
+ IELTS 4.5 trở lên;



+ TOEIC 405 trở lên;


+ Chứng chỉ Tiếng Anh B1 khung Châu Âu trở lên.


<b>- Đối với chứng chỉ Tiếng Anh A, thí sinh có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau</b>
<b>thay thế:</b>


+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 19 trở lên (iBT);
+ IELTS 2.0 trở lên;


+ TOEIC 255 trở lên.


Các trường hợp: Giấy xác nhận đã học xong chương trình; Chứng chỉ mơn học của trường chỉ
ghi số tiết học; Bảng điểm khơng có giá trị thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.


<b>II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG</b>


<b>1. Chỉ tiêu tuyển dụng cơng chức vào Bộ Tài chính:</b>


<b>Chỉ tiêu tuyển dụng thông qua thi tuyển công chức vào cơ quan Bộ Tài chính: 06 chỉ</b>
<b>tiêu, cụ thể:</b>


<b>+ Ngạch chuyên viên làm cơng tác lưu trữ tại Văn phịng Bộ: 02 chỉ tiêu</b>


<b>+ Ngạch chuyên viên làm công tác văn thư: 04 chỉ tiêu (Văn phòng Bộ: 02 chỉ tiêu; Vụ</b>
Pháp chế: 01 chỉ tiêu; Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính: 01 chỉ tiêu).


<b>2. Chỉ tiêu tuyển công chức vào Tổng cục Thuế (Cơ quan Tổng cục Thuế và 63 Cục</b>
<b>Thuế các tỉnh, thành phố) năm 2016 là: 2.386 chỉ tiêu.</b>



<i><b>2.1. Chỉ tiêu thi tuyển công chức là 2.163 chỉ tiêu, được chia theo các ngạch như sau:</b></i>
<b>- Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ: 1.695 chỉ tiêu. </b>
<b>- Ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: 132 chỉ tiêu;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ: 147 chỉ tiêu.</b>
<b>- Ngạch cán sự làm công nghệ thông tin: 25 chỉ tiêu;</b>


<b>- Ngạch cán sự làm văn thư - lưu trữ: 97 chỉ tiêu.</b>


<i><b>2.2. Chỉ tiêu xét tuyển công chức là 183 chỉ tiêu, được chia theo các ngạch như sau:</b></i>
<b>+ Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ: 132 chỉ tiêu; </b>


<b>+ Ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: 22 chỉ tiêu;</b>
<b>+ Ngạch chuyên viên làm văn thư – lưu trữ: 01 chỉ tiêu;</b>


<b>+ Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn nghiệp vụ: 18 chỉ tiêu;</b>
<b>+ Ngạch cán sự làm công nghệ thông tin: 02 chỉ tiêu;</b>


<b>+ Ngạch cán sự làm văn thư – lưu trữ: 08 chỉ tiêu.</b>


<i>(Bảng tổng hợp chỉ tiêu tuyển dụng thông qua thi tuyển/xét tuyển công chức Bộ Tài</i>
<i>chính, Tổng cục Thuế năm 2016 – Phụ lục III ban</i>
<i>hành kèm theo Thông báo này)</i>


<i><b>2.3. Chỉ tiêu tuyển dụng đặc biệt:</b></i>


<b>Chỉ tiêu tuyển dụng đặc biệt vào Cơ quan Tổng cục Thuế là: 40 chỉ tiêu, ngạch chuyên</b>
viên.


<i>(Bảng chỉ tiêu tuyển dụng đặc biệt năm 2016 vào Cơ quan Tổng cục Thuế - Phụ lục IV</i>


<i>ban hành kèm theo Thơng báo này)</i>


<b>III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI TUYỂN DỤNG CƠNG CHỨC:</b>


<b> 1. Các mơn thi đối với thi sinh tham gia thi tuyển vào công chức vào ngạch chuyên</b>
<b>viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ, chuyên viên làm công nghệ thông tin,</b>
<b>chuyên viên làm văn thư - lưu trữ:</b>


<b>a) Môn kiến thức chung: </b>
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian làm bài: 180 phút.


- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài chính; Luật cán bộ,
công chức; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp (Tổng
cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm trên giấy.


- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 180 phút và bài thi trắc nghiệm trên giấy: thời
gian làm bài 45 phút.


- Nội dung thi:


+ Đối với ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến thức
về Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật
Quản lý thuế.


+ Đối với ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thơng tin
(kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thơng);
Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng


của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).


+ Đối với ngạch chuyên viên làm văn thư – lưu trữ: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị
văn phịng; về hành chính văn thư; về văn thư - lưu trữ.


<b>c) Mơn ngoại ngữ: </b>


- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy;
- Thời gian làm bài: 90 phút;


- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ B.


<b>d) Mơn tin học văn phịng: </b>


- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy;


- Thời gian làm bài: 45 phút;
- Nội dung thi:


+ Đối với ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ; chuyên
viên làm văn thư - lưu trữ: nội dung thi là Kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng
dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).


+ Đối với ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin khơng phải thi mơn Tin học văn
phịng.


<b>2. Các mơn thi đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch cán sự và kiểm tra viên</b>
<b>trung cấp thuế, cán sự làm công nghệ thông tin, cán sự làm văn thư - lưu trữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thời gian làm bài: 120 phút.



- Nội dung thi: Kiến thức quản lý hành chính nhà nước về tài chính; Kiến thức về Luật Cán
bộ, công chức; Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Thuế các cấp
(Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế).


<b>b) Mơn nghiệp vụ chun ngành: </b>


- Hình thức thi: 01 bài thi viết và 01 bài thi trắc nghiệm trên giấy.


- Thời gian thi: bài thi viết: thời gian làm bài 120 phút và bài thi trắc nghiệm trên giấy: thời
gian làm bài 30 phút.


- Nội dung thi:


+ Đối với ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ: Kiến
thức về Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân và
Luật Quản lý thuế.


+ Đối với ngạch cán sự làm công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Windows; Kiến
thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel
và Microsoft Word).


+ Đối với ngạch cán sự làm văn thư - lưu trữ: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn
phòng; Kiến thức về hành chính văn thư; Kiến thức về văn thư - lưu trữ.


<b> c) Mơn ngoại ngữ:</b>


- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy;
- Thời gian làm bài: 60 phút;



- Nội dung thi: Tiếng Anh trình độ A.


<b>d) Mơn tin học văn phịng:</b>


- Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy;


- Thời gian làm bài: 30 phút.
- Nội dung thi:


+ Đối với ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; ngạch
cán sự làm văn thư – lưu trữ: nội dung thi là kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng
dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kỳ thi tuyển công chức Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế năm 2016 sẽ được tổ chức làm hai
vòng thi.


<b>- Vòng 1: áp dụng hình thức thi trắc nghiệm trên giấy và chấm bằng máy đối với 03 môn</b>
thi trắc nghiệm (Nghiệp vụ chuyên ngành trắc nghiệm, Ngoại ngữ, Tin học).


<b>- Vòng 2: những thí sinh thi đạt vịng 1 (cả 03 mơn thi trắc nghiệm đều đạt từ 50 điểm trở</b>
lên (theo thang điểm 100)) sẽ tiếp tục tham gia thi vòng 2 (thi viết) đối với 02 bài thi môn Nghiệp
vụ chuyên ngành viết và môn Kiến thức chung.


<b>4. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học văn phịng:</b>
<i><b>4.1. Miễn thi mơn Ngoại ngữ:</b></i>


Người dự thi được miễn thi mơn ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:


- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;



- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học
tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngồi ở Việt Nam.


<i><b>4.2. Miễn thi mơn Tin học văn phịng:</b></i>


Người dự thi được miễn thi mơn tin học văn phịng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ
trung cấp trở lên đúng các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thơng, Tin học, Tốn
tin.”


<b>5. Cách tính điểm và xác định thí sinh trúng tuyển dụng trong kỳ thi tuyển dụng công</b>
<b>chức Tổng cục Thuế năm 2016: </b>


Cách tính điểm và xác định thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực
hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của
Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Điều 17, Điều 18 của Quyết
định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi
tuyển, xét tuyển cơng chức Bộ Tài chính cụ thể như sau:


<i><b>5.1. Cách tính điểm:</b></i>


a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100.


b) Điểm các mơn thi được tính như sau:
- Mơn kiến thức chung: tính hệ số 1;


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c) Kết quả thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ
chuyên ngành tính theo hệ số cộng (+) với điểm ưu tiên (nếu có theo quy định tại mục VI dưới
đây).


<i><b>5.2. Xác định thí sinh trúng tuyển:</b></i>



a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển cơng chức phải có đủ các điều kiện sau đây:


- Có đủ các bài thi của các môn thi (trừ những môn được miễn thi theo quy định);
- Các bài thi không bị điểm liệt (dưới 50 điểm);


- Có kết quả thi cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển
dụng của từng đơn vị và ngạch tuyển dụng.


b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng thì
người có điểm bài thi viết mơn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; Trường hợp
điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau, thì người có điểm bài thi trắc nghiệm
mơn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; sau khi xét đến điểm bài thi trắc
nghiệm môn chuyên ngành mà vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng
thi tuyển dụng cơng chức sẽ quyết định người trúng tuyển.


c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết
quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.


<b>IV. XÉT TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC</b>
<b>1. Điều kiện xét tuyển:</b>


Phương thức xét tuyển thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật cán bộ cơng chức,
theo đó:


Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ cơng chức cam kết tình
nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở các địa bàn, đơn vị có chỉ tiêu xét tuyển thì được xét tuyển.


Người đăng ký xét tuyển phải đảm bảo đúng đối tượng và có đủ điều kiện cụ thể về văn
bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển theo quy định như đối với hồ sơ dự thi


tuyển dụng công chức được quy định tại Kế hoạch này.


<b>Ghi chú về cam kết: Thí sinh tham gia dự xét tuyển dụng phải cam kết phục vụ lâu dài</b>
thời gian từ 05 năm trở lên tại đơn vị đăng ký dự tuyển. Trong thời gian 05 năm kể từ sau khi
trúng tuyển trong kỳ xét tuyển dụng công chức không được chuyển công tác sang đơn vị khác
thuộc hệ thống thuế, sang các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiêp công lập khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Đối với trường hợp thí sinh tốt nghiệp nhiều chuyên ngành, bậc đào tạo phù hợp với
ngạch dự tuyển, thí sinh được quyền lựa chọn một bảng điểm của một văn bằng có kết quả học tập
cao hơn (tính theo nguyên tắc tính điểm xét tuyển do Hội đồng tuyển dụng thơng báo) để tính
điểm xét tuyển. Kết quả học tập được tính trên bảng điểm theo văn bằng do thí sinh đó lựa chọn.


<i><b>2.2. Cách tính điểm: </b></i>


- Cách tính điểm học tập của người dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức và Điều 41 Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức Bộ Tài chính được ban hành kèm
theo Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:


<i><b> “ Điều 41: Cách tính điểm:</b></i>


<i>1. Điểm học tập được xác định là điểm bình quân gia quyền kết quả các mơn học trong</i>
<i>tồn bộ q trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ chun mơn, nghiệp vụ theo yêu cầu</i>
<i>của vị trí dự tuyển, được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.</i>


<i>2. Điểm tốt nghiệp trong xét tuyển được quy đổi theo thang điểm 100 và tính hệ số 1, được</i>
<i>xác định như sau:</i>


<i>a. Nếu sinh viên được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm đồ án,</i>


<i>khóa luận tốt nghiệp (điểm luận văn tốt nghiệp, điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp, học phần cuối</i>
<i>khóa chuyên ngành).</i>


<i>b. Nếu sinh viên khơng được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp mà phải thi tốt nghiệp khối</i>
<i>kiến thức giáo dục chuyên nghiệp thì điểm tốt nghiệp là điểm bình quân gia quyền kết quả các bài</i>
<i>thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên ngành.</i>


<i>3. Đối với những người dự tuyển tốt nghiệp các trường đào tạo theo hệ thống tín chỉ, điểm</i>
<i>bằng chữ A, B, C, D, F..., điểm học tập và điểm tốt nghiệp được xác định như sau:</i>


<i>a. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ (trên bảng điểm chỉ</i>
<i>ghi điểm học tập, khơng có điểm tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn tốt nghiệp): điểm học tập</i>
<i>và điểm tốt nghiệp được xác định là điểm bình quân gia quyền của điểm các môn học, được quy</i>
<i>đổi theo thang điểm 100 nhân hệ số 3 (trong đó được phân ra: nhân hệ số 2 để tính điểm học tập;</i>
<i>nhân hệ số 1 để tính điểm tốt nghiệp hoặc điểm luận văn tốt nghiệp);</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>thì lấy trung bình cộng của điểm tối thiểu và điểm tối đa làm cơ sở tính điểm hồ sơ, cụ thể như</i>
<i>sau:</i>


<i>Thang điểm chữ</i> <i>Thang điểm 4</i> <i>Thang điểm 10</i>


<i>A(8,5-10)</i>
<i>B(7,0-8,4)</i>
<i>C(5,5-6,9)</i>
<i>D(4,0-5,4)</i>
<i>F(dưới 4)</i>


<i>tương đương với 4</i>
<i>tương đương với 3</i>
<i>tương đương với 2</i>


<i>tương đương với 1</i>
<i>tương đương với 0</i>


<i>quy đổi thành 9,25</i>
<i>quy đổi thành 7,7</i>
<i>quy đổi thành 6,2</i>
<i>quy đổi thành 4,7</i>
<i>quy đổi thành 2,0</i>


<i>c. Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm chỉ có các điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C,</i>
<i>D+, D, F và khơng có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi từ điểm chữ sang thang điểm</i>
<i>10 như sau:</i>


<i>A+ (9,0-10) quy đổi thành 9,50</i>
<i>A (8,5-9,0) quy đổi thành 8,75</i>
<i>B+ (8,0-8,4) quy đổi thành 8,20</i>
<i>B (7,0-7,9) quy đổi thành 7,45</i>
<i>C+ (6,5-6,9) quy đổi thành 6,70</i>
<i>C (5,5-6,4) quy đổi thành 5,95</i>
<i>D+ (5,0-5,4) quy đổi thành 5,2</i>
<i>D (4,0-4,9) quy đổi thành 4,5</i>
<i>F (dưới 4) quy đổi thành 2,00</i>


<i>d. Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm ghi điểm các mơn học xuất sắc, tốt, rất</i>
<i>khá, khá, đạt, không đạt và khơng có điểm theo thang điểm 10, thực hiện quy đổi sang thang điểm</i>
<i>10 như sau:</i>


<i>Xuất sắc: quy đổi bằng trung bình của điểm Xuất sắc là 9.5</i>
<i>Tốt: quy đổi bằng trung bình của điểm Giỏi là 8.5</i>



<i>Rất khá: quy đổi bằng trung bình của điểm Khá là 7.5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Đạt: quy đổi bằng trung bình của điểm Trung bình là 5.5</i>
<i>Khơng đạt: quy đổi bằng trung bình của Yếu là 4.5.</i>


<i>đ. Trường hợp người dự xét tuyển có bảng điểm ghi điểm bình qn học tập tồn khóa, thì</i>
<i>khơng nhất thiết phải thực hiện việc tính lại điểm bình quân học tập, mà sử dụng điểm bình quân</i>
<i>học tập (nhà trường đã tính) để quy đổi theo thang điểm 100 cho việc tính điểm xét tuyển.</i>


<i><b>Lưu ý: Khơng tính vào kết quả điểm học tập và kết quả điểm tốt nghiệp các môn học điều</b></i>
<i>kiện (các môn học khơng có đơn vị học trình trong bảng điểm).</i>


<i>4. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 1.</i>


<i>5. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn</i>
<i>tính theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và điểm ưu tiên (nếu có theo quy định tại Mục</i>
<i>VI dưới đây).</i>


<i>6. Trường hợp người dự xét tuyển có trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo theo</i>
<i>u cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, Hội đồng xét tuyển dụng công chức căn cứ kết quả học</i>
<i>tập trong hồ sơ của người dự xét tuyển và điểm phỏng vấn về chun mơn, nghiệp vụ để tính điểm</i>
<i>theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này”.</i>


2.3. Phỏng vấn về trình độ chun mơn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí
việc làm cần tuyển dụng.


<b>3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển dụng công chức:</b>


<b>Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức thực hiện theo quy định tại Nghị</b>
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ và Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày


28/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:


<i><b>“Điều 42. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức</b></i>


<i>1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:</i>
<i>a. Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;</i>
<i>b. Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu</i>
<i>được tuyển dụng của từng đơn vị tuyển dụng, từng ngạch tuyển dụng, từng vị trí việc làm.</i>


<i>2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển</i>
<i>dụng, người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người</i>
<i>có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển</i>
<i>thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển dụng cơng chức quyết định người trúng tuyển.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>V. TUYỂN DỤNG ĐẶC BIỆT (TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI TUYỂN) TẠI CƠ</b>
<b>QUAN TỔNG CỤC THUẾ:</b>


<i><b>1. Đối tượng đăng ký dự tuyển:</b></i>


Đối tượng tuyển dụng đặc biệt (tiếp nhận không qua thi tuyển) theo quy định tại Điểm a, b,
Khoản 1, Điều 19 của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ, cụ thể như
sau:


+ Thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước, cụ thể: Đại học Ngoại
thương, Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện ngân hàng, Đại học Kinh tế TP
Hồ Chí Minh, Đại học Tài chính – Marketting, Đại học Kinh tế thuộc ĐH Đà Nẵng, ĐH Kinh tế
thuộc ĐH Quốc gia HN, Đại học Luật Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế - Luật
thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.


+ Tốt nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc tại các trường đại học ở nước ngoài thuộc top trường


500 trường đại học trên thế giới do Times Higher Education của Vương Quốc Anh xếp hạng (có
phụ lục kèm theo).


<i><b>2. Quy trình tuyển dụng cơng chức khơng qua thi tuyển:</b></i>


Quy trình tuyển dụng cơng chức khơng qua thi tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 2,
Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ:


<i>“2. Quy trình xem xét tiếp nhận khơng qua thi tuyển:</i>


<i>a) Hội đồng kiểm tra, sát hạch đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực</i>
<i>chun mơn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người được đề</i>
<i>nghị tiếp nhận không qua thi tuyển. </i>


<i>b) Hội đồng kiểm tra, sát hạch thực hiện sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực</i>
<i>chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hình thức và nội dung sát hạch do Hội</i>
<i>đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu</i>
<i>cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.”</i>


<b>VI. ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC: </b>


Điểm ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Điều 7 Quy chế
thi tuyển, xét tuyển công chức ban hanh kèm theo Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp,
người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của
người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị


nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng
20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;


c. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công
an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển
nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng
số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.


Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển cơng chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy
định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển hoặc kết quả xét tuyển theo quy
định.


<i><b> VII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN DỤNG:</b></i>


<b>1. Hồ sơ đăng ký tuyển dụng công chức thơng qua thi tuyển, xét tuyển: </b>


* Thí sinh chỉ được đăng ký một trong hai hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển; 01 vị trí và
01 đơn vị tuyển dụng. Nếu phát hiện thí sinh nào đăng ký đồng thời cả thi tuyển và xét tuyển hoặc
đăng ký thi tuyển/xét tuyển từ 02 vị trí hoặc 02 đơn vị tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng sẽ hủy
danh sách đăng ký dự tuyển đối với thí sinh đó.


* Khi nộp hồ sơ, thí sinh khơng phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học, Giấy
khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh (sẽ được đối chiếu khi hoàn thiện hồ sơ trúng
tuyển); do vậy, hồ sơ đăng ký thi tuyển, xét tuyển công chức bao gồm các thành phần như sau:


(1) Phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế năm 2016 (Phiếu đăng ký): Được thực hiện
theo mẫu – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông báo này. Người dự tuyển khai thác mẫu Phiếu
đăng ký trên Website của Tổng cục Thuế tại địa chỉ . Người dự tuyển khai
thơng tin (có thể viết tay hoặc đánh máy) vào mẫu Phiếu đăng ký theo Tờ hướng dẫn khai phiếu
đăng ký dự tuyển công chức thuế năm 2016 (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông báo này), ký tên


trên từng trang của Phiếu đăng ký.


(2) Bằng tốt nghiệp (Bản chụp);
(3) Bảng điểm học tập (Bản chụp);


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp
không có bản cơng nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng sẽ không được tuyển dụng.


(4) Hồ sơ xác định miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học:


+ Miễn thi môn ngoại ngữ: Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ hoặc bằng
tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở
đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam (Bản chụp).


Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học trong nước bằng tiếng nước ngồi phải có
xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do
nhà trường cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngồi).


+ Miễn thi mơn tin học văn phịng: Bằng tốt nghiệp và kết quả học tập từ trung cấp trở lên
chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thơng, tin học, tốn tin (Bản chụp).


(5) Hồ sơ xác định điểm ưu tiên trong tuyển dụng:


Tùy theo từng đối tượng ưu tiên phải nộp một trong các hồ sơ sau:


+ Giấy chứng nhận “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “ Anh hùng Lao động”; “ Giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là
thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”
(bản chụp);



+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi của Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp
huyện trở lên xác nhận (bản chính).


- Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hồn thành nghĩa vụ qn sự, nghĩa vụ
cơng an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nơng thơn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã
hồn thành nhiệm vụ (bản chụp).


- Bản chụp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ thành phần dân tộc (Ví dụ: Tày, Nùng,
Dao...).


Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh khơng ghi rõ thành phần dân tộc thì phải bổ
sung bản chụp sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển để xác định.


<i><b>Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết</b></i>
<i>hạn nhận Hồ sơ đăng ký dự tuyển (quy định tại mục VIII dưới đây). Hồ sơ ưu tiên có thời điểm</i>
<i>cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Hồ sơ đăng ký dự tuyển thì khơng có giá trị xét ưu tiên đối</i>
<i>với kỳ tuyển dụng này.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giấy cam kết nếu trúng tuyển sẽ làm việc tại đơn vị xét tuyển từ 05 năm trở lên (theo mẫu
<i>khai thác trên Website Tổng cục Thuế tại địa chỉ ) – Phụ lục V ban hành</i>
kèm theo Thông báo này.


- Bảng điểm (02 bản photo): trường hợp thí sinh tốt nghiệp nhiều chuyên ngành, bậc đào
tạo phù hợp với ngạch dự tuyển, thí sinh được quyền lựa chọn một bảng điểm của một văn bằng
có kết quả học tập cao hơn (tính theo nguyên tắc tính điểm xét tuyển do Hội đồng tuyển dụng
thơng báo) để tính điểm xét tuyển.


(7) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân);
02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.



(8) Túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ danh mục những thành phần tài liệu trên.
<b>2. Hồ sơ đăng ký tuyển dụng đặc biệt vào cơ quan Tổng cục Thuế:</b>


Hồ sơ đăng ký tuyển dụng đặc biệt (tiếp nhận không qua thi tuyển) thực hiện theo quy
định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức, bao gồm các thành phần như sau:


(1) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (lý lịch mẫu 2C của Bộ Nội vụ) có xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;


(2) Bản sao giấy khai sinh;


(3) Bản sao các văn bằng, kết quả học tập, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo yêu cầu của vị
trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; Trường hợp tốt nghiệp ở nước ngoài yêu
cầu nộp kèm theo bản dịch văn bằng, kết quả học tập ra Tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực (văn bằng, kết quả học tập đối với vị trí dự tuyển quy định theo biểu chỉ tiêu kèm theo;
chứng chỉ tin học, ngoại ngữ quy định như đối với thí sinh dự tuyển ngạch chuyên viên và kiểm
tra viên thuế thông qua thi tuyển, xét tuyển công chức);


(4) Bản xác nhận tốt nghiệp thủ khoa đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước do cơ quan
có thẩm quyền xác nhận (đối với người tốt nghiệp đại học thủ khoa ở trong nước);


(5) Bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục – Bộ Giáo dục và
Đào tạo văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại Quyết
định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với văn bằng do cơ
sở giáo dục nước ngoài cấp);



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(7) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.


(8) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân);
02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thơng báo.
Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.


(9) Túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ danh mục những thành phần tài liệu trên.


<b>VIII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG</b>
<b>CHỨC:</b>


<b>1. Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày làm việc. Từ 8</b>
giờ 00 ngày 06/02/2017 đến 17 giờ 00 ngày 10/02/2017.


<b>2. Địa điểm nộp hồ sơ:</b>


+ Đối với thí sinh dự tuyển vào Cơ quan Bộ Tài chính (ngạch chuyên viên làm văn thư,
chuyên viên làm lưu trữ) và Cơ quan Tổng cục Thuế: địa điểm tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm văn
hóa Thể dục thể thao phường Thạch Bàn (Nhà văn hóa phường Thạch Bàn) - phố Đồng Dinh, Tổ
7, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (Sơ đồ kèm theo Thông báo này). Sơ đồ
địa điểm nộp hồ sơ:


/>%C6%B0%E1%BB%9Dng+Th%E1%BA%A1ch+B


%C3%A0n/@21.0221463,105.9111428,17z/data=!3m1!4b1!4m5!3m4!


1s0x3135a922e49960c5:0x6665de1dffe3a269!8m2!3d21.0221413!4d105.9133315


+ Đối với thí sinh dự tuyển cơng chức vào Cục Thuế thành phố Hà Nội: địa điểm nộp hồ
sơ tại Hội trường 11-10, Đại học sư phạm Hà Nội, địa chỉ số 136 - Đường Xuân Thủy - Cầu


Giấy - Hà Nội (Sơ đồ được niêm yết tại trụ sở Cục Thuế thành phố Hà Nội hoặc Website của
Cục Thuế).


+ Đối với thí sinh dự tuyển vào các Cục Thuế cịn lại: nộp hồ sơ tại trụ sở văn phòng Cục
Thuế (Sơ đồ được niêm yết tại trụ sở Cục Thuế hoặc Website của Cục Thuế).


<b>3. Lệ phí đăng ký dự tuyển:</b>


<b>- Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 300.000đ/người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Lưu ý: Ngồi lệ phí đăng ký dự tuyển thí sinh khơng phải nộp bất kỳ khoản phí nào khác,</b>
kể cả phí gửi xe ở các địa điểm nhận hồ sơ...


<b> IX. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ</b>
<b>CHỨC TUYỂN DỤNG: </b>


Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2016 sẽ thông báo danh sách thí sinh
đủ điều kiện dự tuyển cơng chức, thời gian địa điểm tổ chức tuyển dụng, kết quả thi tuyển, xét
tuyển đồng thời trên trang Web Tổng cục Thuế (địa chỉ: www.gdt.gov.vn) và tại trụ sở Cơ quan
<b>Tổng cục Thuế (tầng 5, tầng 8 Tòa nhà VTC online – 18 Tam Trinh, phường Minh Khai,</b>
<b>quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội), Cục Thuế. Tổng cục Thuế khơng gửi thơng báo bằng</b>
giấy đến từng thí sinh.


Mọi liên lạc để có thơng tin liên quan đến kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức qua số điện
thoại: 04.3972.8351./.




</div>

<!--links-->

<a href=' /> THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC THEO KẾ HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG PHÊ DUYỆT NĂM 2011
  • 4
  • 1
  • 0
  • ×