Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

khao sat viec su dung xe may cua sinh vien truong dai hoc ki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.74 KB, 29 trang )

.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Chủ đề:

KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ
NẴNG

GVHD:
SVTH:

Phan Thị Bích Vân
Nhóm 2 – Lớp 42K02.2
1. Hồ Nhật Linh
2. Nguyễn Thị Thu Hương
3. Trần Mạnh Hùng
4. Nguyễn Huy Hoàn
5. Đặng Văn Ngọc Hiếu
6. Nguyễn Trọng Hiệp
7. Nguyễn Quang Huy

Đà Nẵng, 3/2018.


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
MỤC LỤC


KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẦN 1.

TỔNG QUAN

1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải
thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại hay di chuyển là một nhu
cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người. Hệ thống hoạt động của người (human
activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc trưng cho
các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự di chuyển nối liền 3 hoạt
động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây là xe máy và một
trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là sinh viên – những
người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho q trình học tập, làm
việc và giải trí của mình. Ngồi ra, sinh viên còn là lực lượng chiếm một tỷ trọng tương đối
lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy ln muốn tìm hiểu thơng tin về sản phẩm
họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng
thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên nhằm mở rộng thị phần của mình.
Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng phương tiện đi
lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ phục vụ cho
việc học của sinh viên được tốt hơn.
Một số lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để phục vụ cho yêu cầu của
việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về sản phẩm xe máy này là rất đa dạng và
phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể tạo ra những
sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm bảo chất lượng
2
GVHD: Phan Thị Bích Vân



Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những u cầu đa dạng như vậy nên nhóm chúng em
đã chọn đề tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
 Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe
máy.
 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên.
 Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy.
1.3. Quy trình nghiên cứu:
-

Bước 1: Lựa chọn đề tài.
Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu.
Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi.
Bước 4: Thu thập thông tin, phân tích và xử lý kết quả
Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu

1.4. Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
 Đối tượng nghiên cứu: sinh viên
 Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến
định tính).
1.5. Ý nghĩa của đề tài:
• Có thể là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế về xe máy
để có thể cung ứng tốt hơn.
• Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp với
sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của cơng ty.
• Cũng có thể có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với thu

nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí.
PHẦN 2.

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI

2.1. Giả thuyết nghiên cứu:
-

Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh viên đều
quan tâm.
3
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
-

Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy như đi học,
đi làm…

2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu:
-

Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi với mẫu là

-

100 sinh viên.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phân tích kết quả thu


-

được.
Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào các trang
mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu trả lời của
sinh viên.

2.3. Xây dựng bảng hỏi

a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:
-

Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài
Đặc điểm cá nhân: sử dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, ...Mối quan tâm của
sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào, tìm hiểu thơng
tin từ đâu, yêu cầu về xe như thế nào...

b. Các dạng câu hỏi:
-

Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,…

c. Cách đặt câu hỏi:
-

Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dịng, rõ ràng, chính xác....
Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thơng tin trả lời
địi hỏi sự tổng hợp phức tạp, ...

4

GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
PHẦN 3.

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

3.1. Phân tích mơ tả
<Thống kê mơ tả tần số và tần suất về tình hình sử dụng xe máy>
3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:
 Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS)

Nam 1
Nam 2
Valid Nam 3
Nam 4
Total

Ban la sinh vien nam may?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
26
26.0
26.0
26.0

38
38.0
38.0
64.0
19
19.0
19.0
83.0
17
17.0
17.0
100.0
100
100.0
100.0

5
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan
(38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh
viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2
chiếm tỷ lệ lớn nhất.
 Bạn thích xe máy màu gì?
Ban thich xe may mau gi?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative

y
Percent
Percent
Trang
24
24.0
24.0
24.0
Den
30
30.0
30.0
54.0
Do
27
27.0
27.0
81.0
Valid
Xanh
11
11.0
11.0
92.0
Khac
8
8.0
8.0
100.0
Total

100
100.0
100.0
Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%).
 Bạn có đang sử dụng xe máy hay không?
Hien tai ban co dang su dung xe may khong?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Co
49
49.0
49.0
49.0
Valid Khong
Total

51

51.0

51.0

100

100.0


100.0

100.0

6
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử dụng, 51% là
khơng sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Đại học Đà Nẵng có xe máy và khơng có xe máy là ngang nhau.


Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy?
$Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies
Responses
N
Percent
Gia ca
51 25.1%
Tinh nang
60 29.6%
Yeu to quyet dinh
Thuong hieu
44 21.7%
a
mua xe
Thiet ke, dong co,
41 20.2%

cong nghe
Khac
7
3.4%
Total
203 100.0%

Percent of
Cases
51.0%
60.0%
44.0%
41.0%
7.0%
203.0%
7

GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
a. Group
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất (60%).
Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều này cho
thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu.
 Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy?
Yeu to quan trong nhat khi mua xe may?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative

y
Percent
Percent
Gia ca
21
21.0
21.0
21.0
Tinh nang
37
37.0
37.0
58.0
Thuong hieu
14
14.0
14.0
72.0
Valid Thiet ke, dong co,
24
24.0
24.0
96.0
cong nghe
Khac
4
4.0
4.0
100.0
Total

100
100.0
100.0

8
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe
máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết sinh
viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe.


Bạn thường tìm hiểu thơng tin về xe máy trên nguồn nào?
Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Ban be, nguoi than
25
25.0
25.0
25.0
Tai cua hang, sieu thi
43

43.0
43.0
68.0
xe may
Valid
Internet
21
21.0
21.0
89.0
Khac
11
11.0
11.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
9
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thơng tin mua xe khi tới cửa
hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%).
 Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai?
- Bảo mật cao
- Sơn chống xước

- Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm
- Giá cả hợp lý
- Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp,
- Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
- Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt.
3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy
 Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng?

Valid

Hang xe may ban dang su dung?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
Honda
15
15.0
30.6
30.6
10

GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Missing

Total

Yamaha
Suzuki
SYM
Khac
Total
System

16
7
5
6
49
51
100

16.0
7.0
5.0
6.0
49.0
51.0
100.0

32.7
14.3
10.2
12.2
100.0


63.3
77.6
87.8
100.0

Nhận xét:Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu hết sử
dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe khá phổ
biến.
 Xe máy của bạn có giá bao nhiêu?
Xe may cua ban gia bao nhieu?
11
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
Frequency

Valid

Missing
Total

<20 trieu
20-30 trieu
30-40 trieu
>40 trieu
Total
System


9
24
10
6
49
51
100

Percent
9.0
24.0
10.0
6.0
49.0
51.0
100.0

Valid
Cumulative
Percent
Percent
18.4
18.4
49.0
67.3
20.4
87.8
12.2
100.0
100.0


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20-30
triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá cao.
 Bạn có hài lịng với xe máy của bạn đang sử dụng khơng?

12
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: Trong số 49 sinh viên có xe máy thì phần lớn sinh viên hài lịng với xe máy
mình đang có. Và chỉ có 36,73% sinh viên khơng hài lịng, điều này xảy ra có lẽ tác động
bởi nhiều lý do như mua lại xe cũ…

13
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
 Bạn đã từng sử dụng qua bao nhiêu thương hiệu xe máy?
Ban da tung su dung qua bao nhieu thuong hieu xe may?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
1
19

19.0
38.8
38.8
2
16
16.0
32.7
71.4
Valid
3
9
9.0
18.4
89.8
>3
5
5.0
10.2
100.0
Total
49
49.0
100.0
Missing System
51
51.0
Total
100
100.0


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy hầu hết sinh viên sử dụng 1 đến 2 thương hiệu xe
máy lần lượt là 38,8% và 32,7%.
14
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
 Bạn dùng xe máy để phục vụ nhu cầu nào là chính?

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy tỷ trọng sinh viên sử dụng xe máy đi học chiếm hơn
nửa số sinh viên. Lý do là vì có 64% sinh viên đều là sinh viên năm 1 và 2 nên chủ yếu là đi
học.
 Trung bình 1 tuần bạn đổ bao nhiêu lít xăng?
Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
< 1 lit
4
4.0
8.2
8.2
1-2 lit
14
14.0
28.6
36.7

Valid
2-3 lit
22
22.0
44.9
81.6
> 3 lit
9
9.0
18.4
100.0
Total
49
49.0
100.0
Missing System
51
51.0
Total
100
100.0
15
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trung bình lít xăng sinh viên sử dụng 1 tuần là 2-3 lít
chiếm 44,9%. Đây là con số khá cao cho thấy mức độ sinh viên ĐHKT đi học và đi làm
khá nhiều.
 Tần suất sửa chữa, vệ sinh xe máy một năm?


Nhận xét: Theo kết quả cho thấy chủ yếu sinh viên sửa chữa vệ sinh máy từ 2-5 lần
mỗi năm chiếm 38,78%. Cho thấy nhu cầu baaox dưỡng sửa chữa xe máy khá cấn thiết.

16
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
3.1.3 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy.
 Lý do mà bạn chưa sử dụng xe máy?

Valid

Missing
Total

Ly do ma ban chua su dung xe may
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
do dieu kien kinh te
22
22.0
43.1
43.1
Do chua co nhu cau

16
16.0
31.4
74.5
Chua tim thay xe may
11
11.0
21.6
96.1
phu hop
Khac
2
2.0
3.9
100.0
Total
51
51.0
100.0
System
49
49.0
100
100.0

17
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: theo kết quả cho thấy, trong 51 sinh viên chưa có xe máy chủ yếu là do điều
kiện kinh tế chưa cho phép (22 SV). Bên cạnh đó, nhu cầu chưa cần xe máy của sinh viên
cũng khá cao (16 SV) vì có thể họ sử dụng các phương tiện đi lại khác như xe đạp, xe
buýt…

18
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
 Trong những năm đại học bạn có ý định mua xe máy khơng?

Nhận xét: Theo kết quả cho thấy nhu cầu mua xe máy trong tương lai của sinh viên là
rất lớn (68,63%) vì nhận thấy được xe máy là một phương tiện rất cần thiết và phổ biến, nhu
cầu cũng nhiều theo giai đoạn.

19
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
 Bạn nghĩ một chiếc xe máy có mức giá bao nhiêu là phù hợp với sinh viên?
Ban nghi mot chiec xe may co muc gia bao nhieu la phu hop?
Frequenc Percent
Valid
Cumulative
y
Percent
Percent
< 20 trieu

16
16.0
31.4
31.4
20-30
31
31.0
60.8
92.2
trieu
Valid
30-40
4
4.0
7.8
100.0
trieu
Total
51
51.0
100.0
Missing
System
49
49.0
Total
100
100.0

Nhận xét: theo kết quả cho thấy được sự tương quan giữa sv chưa có xe máy và đã có

xe máy về mức giá xe phù hợp nằm trong khoảng từ 20-30 triệu.
20
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
3.2. Ước lượng trung bình tổng thể
<Ước lượng trung bình giá xe máy của sinh viên sở hữu.>
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
Xe may cua ban gia
bao nhieu?

49

49.0%

51

51.0%

Total
N
Percent

100 100.0%

Descriptives
Statistic
Mean
95% Confidence
Interval for Mean

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

5% Trimmed Mean
Median
Variance
Std. Deviation
Minimum
Maximum
Range
Interquartile Range
Skewness
Kurtosis

27.65
Lower
Bound
Upper
Bound

Std.
Error

1.297

25.05
30.26
27.39
25.00
82.398
9.077
15
45
30
10
.482
-.400

.340
.668

21
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
Xe may cua ban gia bao nhieu? Stem-and-Leaf Plot
Frequency
9.00
.00
.00
.00
.00

24.00
.00
.00
.00
.00
10.00
.00
.00
.00
.00
6.00

Stem & Leaf
1 . 555555555
1.
1.
2.
2.
2 . 555555555555555555555555
2.
2.
3.
3.
3 . 5555555555
3.
3.
4.
4.
4 . 555555


Stem width:
10
Each leaf:
1 case(s)

22
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình tổng thể về giá xe của sinh viên nằm
trong khoảng 25.05 đến 30.26 triệu đồng.
3.3. Kiểm định
3.3.1 Kiểm định tham số
a. Kiểm định trung bình 1 tổng thể:
Kiểm định nhận định: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu với độ tin cậy
95%.
Giả thuyết:
H0: µ = 25 triệu
H1: µ ≠ 25 triệu

One-Sample Statistics

23
GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
N

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

Mean
49

t

Xe may cua ban gia
bao nhieu?

2.046

Std.
Deviation

27.65

9.077

Std. Error
Mean
1.297

One-Sample Test
Test Value = 25
df
Sig. (2Mean
tailed)
Difference

48

.046

95% Confidence Interval
of the Difference
Lower
Upper

2.653

.05

5.26

Nhận xét:Ta có giá trị kiểm định T = 2.046 ứng với giá trị Sig.(2-tailed) =
0.046<0.05 nên bác bỏ giả thuyết Ho: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu.
Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng xe máy của sinh
viên có giá trung bình trên 25 triệu đồng.
b. Kiểm định trung bình 2 tổng thể
Kiểm định nhận định:“Hãng xe máy khơng ảnh hưởng tới giá xe của sinh viên đang
dùng” Với độ tin cậy 95% nhận định trên có đáng tin cậy không?
Giả thuyết:
H0:Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là như nhau.
H1: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là không bằng
nhau.

Xe may cua ban gia
bao nhieu?


Group Statistics
Hang xe may ban
N
dang su dung?
Honda
15
Yamaha
16

Mean
29.00
25.00

Std.
Deviation
10.556
7.303

Std. Error
Mean
2.726
1.826
24

GVHD: Phan Thị Bích Vân


Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế

Independent Samples Test

Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2- Mean Std. Error 95% Con
tailed) Differe Differenc
Interval
nce
e
Differ
Lower
Xe may
cua ban
gia bao
nhieu?

Equal
variances
assumed
Equal
variances not
assumed

4.061

.053 1.234


29

.227

4.000

3.242

-2.631

1.219

24.73
5

.234

4.000

3.281

-2.760

Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0.053>0.05 nên có cơ sở kết luận phương
sai về giá xe Honda và Yamaha bằng nhau.
Giá trị Sig.(2-tailed) kiểm T-test ở cột Equal variances assumed là 0.227>0.05 cho
thấykhông đủ điều kiện để bác bỏ H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng hãng
xe không tác động đến giá xe sinh viên đang sử dụng


c. Kiểm định trung bình nhiều tổng thể
Nhận định:Với độ tin cậy 95% thì nhận định “sinh viên năm khác nhaukhơng ảnh
hưởng tới sở thích màu xe” có đáng tin cậy hay khơng? (1)
Giả thuyết:
H0:Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là giống nhau
H1:Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là khác nhau
Trước khi kiểm định nhận định (1), ta kiểm định nhận định: “ phương sai của sinh viên
năm khác nhau có khác biệt với sở thích màu sắc xe máy của sinh viên hay không”
25
GVHD: Phan Thị Bích Vân


×