Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

HSG vật lý 9 de-va-dap-an-tuyen-sinh-lop-10-thpt-ha-tinh.thuvienvatly.com.8b681.35778

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>HÀ TĨNH </b>



<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT </b>



NĂM HỌC 2013 - 2014


<b>Mơn thi: VẬT LÍ </b>



<i><b>Thời gian làm bài: 60 phút </b></i>



<b>Bài 1: 1. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều của dòng </b>


điện chạy qua, người ta sử dụng quy tắc nắm tay phải. Hãy phát biểu quy tắc này.



2. Nêu tác dụng của máy biến thế và viết công thức để làm rõ tác dụng đó.



<b>Bài 2: Kể tên hai nguồn phát ra ánh sáng màu. Nêu cách tạo ra ánh sáng màu </b>



bằng các tấm lọc màu.



<b>Bài 3: 1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R</b>

1 = 3Ω và

R2 = 6Ω mắc nối tiếp; mắc song song.



2. Cho mạch điện như hình vẽ. Đ là bóng đèn


dây tóc loại 6V-3W, Rb là điện trở có giá trị thay đổi



được. Hiệu điện thế U được giữ không đổi và đèn sáng



bình thường. Coi điện trở của dây nối khơng đáng kể.


a. Tính điện trở và cường độ dịng điện định mức


của bóng đèn.




b. Cho U = 9V, tính giá trị Rb.



<b>Bài 4: 1. Vật sáng AB cao 2cm, đặt vng góc với trục chính của một thấu kính </b>



hội tụ có tiêu cự 10cm. A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm.


a. Vẽ ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho.



b. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu


kính và chiều cao của ảnh.



2. Chiếu 1 tia sáng SI từ không khí xuống mặt nước dưới góc tới i, thì


xuất hiện 1 tia phản xạ trở lại khơng khí IP và 1 tia khúc xạ vào nước IK. Biết


IK vuông góc với IP. Chứng minh rằng i > 45

o

.



<b>*** </b>

<b>HẾT </b>

<b>***</b>


<i>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu; </i>
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


<i>Họ và tên thí sinh: ... </i>

<i>Số báo danh:... </i>





<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>



<b> </b>

R

b

Đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>HÀ TĨNH </b>




<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>



<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MƠN VẬT LÍ </b>


<b>Mã đề 01 </b>



<b>Bài </b> <b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i>1 </i>
<i>(1,0đ) </i>


Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay
hướng theo chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra
chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây


1,0


- Máy biến thế có tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế (xoay chiều) 0,5


<b>Bài 1 </b>
<b>(2,0đ) </b>


<i>2 </i>


<i>(1,0đ) </i> - Công thức: 1 1


2 2


U n


U = n , với n1 ≠ n2 thì U1 ≠ U2. 0,5



- Kể tên được hai nguồn phát ánh sáng màu


Ví dụ: Nguồn sáng của bút Laze, đèn LED, đèn ống dùng trong quảng cáo... 0,5


<b>Bài 2 </b>


<b>(1,0đ) </b> <i>(1,0đ) </i> - Khi ta đặt tấm lọc màu chắn chùm sáng trắng, thì ánh sáng truyền qua tấm


lọc sẽ có màu của tấm lọc mà ta sử dụng 0,5


- Khi R nt R thì 1 2 Rtd=R1+R2 =3Ω+6Ω=9Ω 0,5


<i>1 </i>


<i>(1,0đ) </i> - Khi R // R thì 1 2


1 2


td


1 2


R .R 3.6


R 2(Ω)


R R 3 6


= = =



+ + 0,5


a) Điện trở của đèn:


2 2


dm
d


dm


U 6


R 12(Ω)


P 3


= = = <sub>0,5 </sub>


Cường độ dòng điện định mức qua đèn: dm


dm


dm


P 3W


I 0, 5A



U 6V


= = = <sub>0,5 </sub>


<b>Bài 3 </b>
<b>(3,5đ) </b>


<i>2 </i>


<i>(2,5đ) </i> b) Vì đèn sáng bình thường nên: Ud=Udm =6V; Id=Idm=0, 5A


Hiệu điện thế giữa hai đầu Rb là: Ub =U−Ud=9V−6V=3V


Cường độ dòng điện qua Rb là: Ib=Id =0, 5A


b
b


b


U 3V


R 6Ω


I 0, 5A


=> = = =


0,5



0,5
0,25


0,25


a) Vẽ được ảnh A’B’ (Sử dụng 2 trong 3 tia
sáng đặc biệt).


<i>(Thiếu chiều truyền tia sáng trừ 0,25đ) </i>


1,0


b) Từ hình vẽ ta thấy: AF = AO - FO = 5cm


AB//IO =>

OI

FO

10cm

2

OI

2.AB 4cm

A'B' OI 4cm



AB

=

AF

=

5cm

=

=

=

=

=



1,0


<i>1 </i>
<i>(3,0đ) </i>


AB//A’B’ => OA' A'B' 2 OA' 2.OA 60cm


OA = AB = ⇒ = =


<i>(Áp dụng trực tiếp cơng thức thấu kính mà không chứng minh chỉ cho 0,25đ) </i>


1,0



<b>Bài 4 </b>
<b>(3,5đ) </b>


<i>2 </i>
<i>(0,5đ) </i>


Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ta có: i' = i;
Vì tia sáng truyền từ khơng khí sang nước nên i > r (1)


Theo đề ra ta có: i' + r = 90o => i + r = 90o (2)


Từ (1), (2) => i > 45o


0,25


0,25


<b>Tổng </b> <b>10,0 </b>


<i><b>Lưu ý: - Thí sinh giải đúng theo cách khác, giám khảo cho điểm tối đa; </b></i>


<i> - Trong mỗi bài, sai hoặc thiếu đơn vị ở kết quả trừ 0,25đ, nhưng trừ không quá 0,5đ. </i>


A'



B'


A



B




O



I


J



F



i

i'



r


K



P


S



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>HÀ TĨNH </b>



<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT </b>



NĂM HỌC 2013 - 2014


<b>Mơn thi: VẬT LÍ </b>



<i><b>Thời gian làm bài: 60 phút </b></i>



<b>Bài 1: 1. Để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện đặt </b>



trong từ trường, người ta sử dụng quy tắc bàn tay trái. Hãy phát biểu quy tắc này.


2. Nêu tác dụng của máy biến thế và viết cơng thức để làm rõ tác dụng đó.




<b>Bài 2: Kể tên hai nguồn phát ra ánh sáng trắng. Nêu cách phân tích ánh sáng </b>



trắng bằng đĩa CD.



<b>Bài 3: 1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R</b>

1 = 12Ω

và R2 = 6Ω mắc nối tiếp; mắc song song.



2. Cho mạch điện như hình vẽ. Đ là bóng đèn


dây tóc loại 12V-6W, Rb là điện trở có giá trị thay đổi



được. Hiệu điện thế U được giữ không đổi và đèn sáng



bình thường. Coi điện trở của dây nối khơng đáng kể.


a. Tính điện trở và cường độ dịng điện định mức


của bóng đèn.



b. Cho U = 18V, tính giá trị Rb.



<b>Bài 4: 1. Vật sáng AB cao 2cm, đặt vng góc với trục chính của một thấu kính </b>



hội tụ có tiêu cự 10cm. A nằm trên trục chính, cách thấu kính 30cm.


a. Vẽ ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho.



b. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu


kính và chiều cao của ảnh.



2. Chiếu 1 tia sáng SI từ không khí xuống mặt nước dưới góc tới i, thì


xuất hiện 1 tia phản xạ trở lại khơng khí IP và 1 tia khúc xạ vào nước IK. Biết


IK vng góc với IP. Chứng minh rằng i > 45

o

.




<b>*** </b>

<b>HẾT </b>

<b>***</b>


<i>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu; </i>
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


<i>Họ và tên thí sinh: ... </i>

<i>Số báo danh:... </i>





<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>



<b> </b>

R

b

Đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>HÀ TĨNH</b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>



<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MƠN VẬT LÍ </b>


<b>Mã đề 02 </b>



<b>Bài </b> <b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i>1 </i>
<i>(1,0đ) </i>


Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện



thì ngón tay cái chỗi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ


1,0


- Máy biến thế có tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế (xoay chiều) 0,5


<b>Bài 1 </b>
<b>(2,0đ) </b>


<i>2 </i>


<i>(1,0đ) </i> - Công thức: 1 1


2 2


U n


U = n , với n1 ≠ n2 thì U1 ≠ U2. 0,5


- Kể tên được hai nguồn phát ánh sáng trắng


Ví dụ: Mặt Trời, đèn dây tóc nóng sáng, ngọn nến, ... 0,5


<b>Bài 2 </b>


<b>(1,0đ) </b> <i>(1,0đ) </i> - Chiếu chùm sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD, thì ánh sáng phản xạ thu


được có màu sắc khác nhau 0,5


- Khi R nt R thì 1 2 Rtd=R1+R2=12Ω+6Ω=18Ω 0,5



<i>1 </i>


<i>(1,0đ) </i> - Khi R // R thì 1 2


1 2


td


1 2


R .R 12.6


R 4(Ω)


R R 12 6


= = =


+ + 0,5


a) Điện trở của đèn:


2 2


dm
d


dm



U 12


R 24(Ω)


P 6


= = = <sub>0,5 </sub>


Cường độ dòng điện định mức qua đèn: dm


dm


dm


P 6W


I 0, 5A


U 12V


= = = <sub>0,5 </sub>


<b>Bài 3 </b>
<b>(3,5đ) </b>


<i>2 </i>


<i>(2,5đ) </i> b) Vì đèn sáng bình thường nên: Ud=Udm =12V; Id =Idm=0, 5A


Hiệu điện thế giữa hai đầu Rb là: Ub =U−Ud=18V−12V=6V



Cường độ dòng điện qua Rb là: Ib=Id =0, 5A


b
b


b


U 6V


R 12Ω


I 0, 5A


=> = = =


0,5


0,5
0,25


0,25


a) Vẽ được ảnh A’B’ (Sử dụng 2 trong 3 tia
sáng đặc biệt).


<i>(Thiếu chiều truyền tia sáng trừ 0,25đ) </i>


1,0



b) Từ hình vẽ ta thấy: AF = AO - FO = 20cm


AB//IO =>

OI

FO

10cm

0,5

OI

0,5.AB 1cm A'B' OI

1cm



AB

=

AF

=

20cm

=

=

=

=

=



1,0


<i>1 </i>
<i>(3,0đ) </i>


AB//A’B’ => OA' A'B' 0,5 OA' 0,5.OA 15cm


OA = AB = ⇒ = =


<i>(Áp dụng trực tiếp cơng thức thấu kính mà khơng chứng minh chỉ cho 0,25đ) </i>


1,0


<b>Bài 4 </b>
<b>(3,5đ) </b>


<i>2 </i>
<i>(0,5đ) </i>


Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ta có: i' = i;
Vì tia sáng truyền từ khơng khí sang nước nên i > r (1)


Theo đề ra ta có: i' + r = 90o => i + r = 90o (2)



Từ (1), (2) => i > 45o


0,25


0,25


<b>Tổng </b> <b>10,0 </b>


<i><b>Lưu ý: - Thí sinh giải đúng theo cách khác, giám khảo cho điểm tối đa; </b></i>


<i> - Trong mỗi bài, sai hoặc thiếu đơn vị ở kết quả trừ 0,25đ, nhưng trừ không quá 0,5đ. </i>


i

i'



r


K



P


S



I



A'



B'


A



O



I



J



</div>

<!--links-->

×