Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

HSG vật lý 9 deda_hsg_l9_2013_chilinh_4522_merge_mergekt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 </b>
<b>Môn Vật lý 9 </b>


<i>(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) </i>


<b>ĐỀ BÀI </b>


<i><b>Câu 1(1,5điểm) : Dùng lực kế đo trọng lượng của một vật khi nhúng chìm trong dầu thấy </b></i>


lực kế chỉ 5N, khi nhúng chìm trong nước thấy lực kế chỉ 4N. Tính trọng lượng riêng của
vật biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3; của dầu là 8.103N/m3.


<i><b>Câu 2(2điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ. </b></i>R1=4; R2=15; R3=10; R4=7,5;


R5=30. Điện trở của dây nối, khóa K và am pe kế khơng đáng kể. Hiệu điện thế U được


giữ không đổi. Khi đóng khóa K am pe kế chỉ 1A. Hãy xác định số chỉ của am pe kế khi K
mở?


<i><b>Câu 3(2,5điểm): Cho mạch điện như hình vẽ : R</b></i>1=2; R2=4; R4=6; R5=4; R3 là


một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB được giữ không đổi bằng 32V.
a. Xác định giá trị của R3 để cường độ dòng điện qua R5 là 0A.


b. Xác định giá trị của R3 để cường độ dòng điện qua R5 là 0,5A.


<i><b>Câu 4(2điểm) : Trên một giá quang học người ta đặt một cây nến đang cháy và một màn </b></i>



hứng ảnh cách nhau 54 cm. Giữa ngọn nến và màn hứng ảnh đặt một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f=12cm. Di chuyển thấu kính người ta thấy có 2 vị trí ngọn nến cho ảnh rõ nét trên
màn hứng ảnh. Tìm các vị trí đó.


<i><b>Câu 5(2điểm) : Một nhiệt lượng kế ban đầu khơng chứa gì có nhiệt độ t</b></i>o. Đổ vào nhiệt
lượng kế một khối lượng nước nóng m thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 6oC,
đổ tiếp thêm một lượng nước m như trước thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm
4oC nữa. Hỏi nếu đổ thêm một khối lượng nước m như trên nữa thì nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?


<b>--- Hết --- </b>


Họ và tên thí sinh : ……… Số báo danh :……….


Chữ ký giám thị 1 :………. Chữ ký giám thị 2 :………
R1


C


R3


R5
R4
R2


A <sub>B </sub>


D


K


R5


R3


R2


R1


U


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án – biểu điểm chấm môn Vật lý </b>


Câu Nội dung Điểm


Câu 1
(1,5đ)


Gọi Trọng lượng của vật khi ở ngồi khơng khí là P
Trọng lượng của vật khi nhúng trong dầu là P1.


Lùc ®Èy cđa dầu lên vật là F1.


Trng lng ca vt khi nhúng trong nước là P2.


Lực đẩy của nước lên vật là F2.


Ta cã : P1=P-F1= 5



P=F1+5 (1)


P2=P-F2=4


P=F2+4 (2)


Tõ 1 vµ 2 cã : F1+5=F2+4 hay d1V+5=d2V+4


VËy thĨ tÝch cña vËt V=1/(d2-d1)= 1/(10000-8000)=1/2000 m
3


.
Trọng lượng của vật P=8000/2000 +5=9N


Trọng lượng riêng của vật là d=P/V= 9.2000=18000N/m3


.
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu
(2đ)


K úng:

<i>R</i><sub>1</sub><i>nt</i>

<i>R</i><sub>2</sub>//<i>R</i><sub>3</sub>

//<i>R</i><sub>5</sub>

<i>ntR</i><sub>4</sub>








6
10
15
10
.
15
3
2
3
2
23
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>






 <sub>1</sub> <sub>23</sub> 4 6 10


123 <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


Cã <i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>



<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
3
1
.
3
3
3
10
30
5
1
123
5
5


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>I</i> <i>I</i><sub>1</sub> <i>I</i><sub>5</sub> 134<i>A</i>
U=IR4+I5R5=4.7,5+1.30=60V


K më :

<i>R</i><sub>1</sub>//

<i>R</i><sub>5</sub><i>ntR</i><sub>3</sub>

<i>ntR</i><sub>2</sub><i>ntR</i><sub>4</sub>


Cã :
















11
5
,
187
5
,
7
15
11
40
11
40
44
40
.
4
)
(
4

2
135
5
3
1
5
3
1
135
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>tm</i>
60.11
187, 5
<i>tm</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i>


  =3,52A



1 135


40
3,52. 12,8


11


<i>U</i> <i>IR</i>   <i>V</i>


1
3 5
12,8
0,32
10 30
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i> <i>R</i>
  
 
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
C©u 3
(2,5đ)


Tóm tắt
R1=2
R2=4
R4=6
R5=4
U=32V


a. I5=0A; R3=?
b. I5=0,5A; R3=?


Bài giải


a. I5=0 khi I1=I2; I3=I4
và U1=U3; U2=U4
hay I1R1=I3R3; I2R2=I4R4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

)
(
3
4
6
.
2
2
4
1
3
4
3


2


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
b.


TH1:Dòng điện có chiều từ C đến D.
Ta có I2R2=I5R5+I4R4


4I2=0,5.4+6I4


I2=0,5+1,5I4 (1)


Tại nút C ta có : I1-I2=0,5A thay 1 vào có : I1=1,5I4+1 (2)
Mặt khác : I1R1+I2R2=32V thay 1 và 2 vào ta có:


(1,5I4+1).2+(1,5I4+0,5).4=32
3I4+2+6I4+2=32


9I4=36
I4=4A



Ta có U3=U-I4R4=32-4.6=8(V)


Tại nút D ta có : I3=I4-I5=4-0,5=3,5 (A)
giá trị R3 lúc này là : 2,3( )


5
,
3
8
3
3


3    


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


TH2: Dòng điện có chiều từ D đến C.
Phương trình dịng điện tại C:


I2 = I1+ I5 hay


2 1


0, 5
4 2


<i>U</i> <i>U</i>



  32 1 1


0,5


4 2


<i>U</i> <i>U</i>




 


Giải ra ta được U1 =11V => U3 =U1 –U5 = 9V.
U4 = 32- 9 = 23 V


4


23
( )
6


<i>I</i>  <i>A</i>


Phương trình dịng điện tại C:
I3 =I4 +I5


I3 = 23/6+ 0,5 = 26/6A


3
3


3
9 54
2,1
26 26
6
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
    
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
C©u 4
(2đ)
Tóm tắt
f=12cm
d1=?
d2=?
Bài giải


Ảnh hứng được trên màn nên là ảnh thật.


Sự tạo ảnh được thể hiện như hình vẽ : Trong đó AB là ngọn nến; A’B’ là ảnh.



Ta có OAB OA’B’

'
'
'
'
' <i><sub>d</sub></i>
<i>d</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>




 (1)


0,25
0,25
R1
C
R3
R5
R4
R2
A <sub>B </sub>


D


I1 I2


I5


I3 I4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ta có FOI FA’B’ (có OI=AB)


<i>f</i>
<i>d</i>


<i>f</i>
<i>h</i>


<i>h</i>
<i>FA</i>
<i>OF</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>OI</i>










'
'
'
'


' (2)


Từ 1 và 2 ta có


<i>f</i>
<i>d</i>
<i>df</i>
<i>dd</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


<i>f</i>
<i>d</i>


<i>d</i> <sub>'</sub> <sub>'</sub>


'


'   




 (3)



Theo bài ra ta có <i>d</i><i>d</i>' 54(<i>cm</i>)<i>d</i>' 54<i>d</i><sub> Thay vào 3 ta có phương </sub>
trình : d2-54d+648=0


Giải phương trình ta được 2 nghiệm d1=18cm; d2=36cm
Hai nghiệm trên đều thỏa mãn điều kiện 0<d<42


Vậy có 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn hứng ảnh là khi thấu
kính cách ngọn nến 18 cm hoặc 36 cm.


0,25


0,25


0,25
0,25
0,25


0,25


Câu 5
(2đ)


Gi qk l nhit dung của nhiệt lượng kế


qm là nhiệt dung của khối lượng nước m, t là nhiệt độ của nước nóng.


Khi đổ khối lượng nước nóng m vào nhiệt lượng kế có:
6qk=qm[t-(to+6)] (1)


đổ t iếp một lượng nước m ta có:


4(qk+qm)=qm[t-(to+6+4)] (2)


đổ lượng nước m lần thứ 3 ta có:
t(qk+2qm)=qm[t-(to+6+4+t)] (3)


Trừ phương trình 1 cho phương trình 2 ta được :
2qk-4qm=4qm


qk=4qm (4)


Trừ phương trình 2 cho phương trình 3 và thay qk=4qm ta được


20qm-t.6qm=qm. t


<i>t</i> 2,86<i>oC</i>


7
20







Vậy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 2,86oC.


0.25
0.25
0.25



0.5
0.5
0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG </b> <b>ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH </b>
<b>MƠN: VẬT LÍ 9 </b>


<b>Năm học 2012 -2013 </b>


<i>(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) </i>


<i><b>Câu 1: Trên một đường thẳng, có 3 xe xuất phát từ A đến B. Xe thứ nhất chuyển </b></i>


động với vận tốc V1= 12 km/h, xe thứ hai xuất phát muộn hơn xe thứ nhất 20 phút


với vận tốc V2 = 15 km/h. Xe thứ ba xuất phát muộn hơn xe thứ hai 20 phút lần lượt


gặp hai xe kia tại các vị trí cách nhau một khoảng ∆S = 10


3 km. Tính vận tốc của xe
thứ 3.


<i><b>Câu 2: Một bình thơng nhau có hai nhánh chứa dầu có trọng lượng riêng d = 8000 </b></i>


N/m3. Nhánh thứ nhất được đậy bằng Píttơng có khối lượng m1 = 3 kg, nhánh thứ hai


được đậy bằng Píttơng có khối lượng m2 = 4 kg. Khi đặt một vật nặng có khối lượng


m3 = 6 kg lên Píttơng thứ nhất thì Píttơng thứ nhất thấp hơn Píttơng thứ hai một đoạn



h1 = 40cm. Khi đặt một vật nặng có khối lượng m3 lên Píttơng thứ hai thì Píttơng thứ


nhất cao hơn Píttơng thứ hai một đoạn h2 = 30cm. Nếu không đặt vật nặng lên các


Píttơng thì Píttơng nào thấp hơn, thấp hơn một đoạn bao nhiêu?


<i><b>Câu 3: Có hai bình cách nhiệt giống nhau. Bình 1 đựng nước đá ở nhiệt độ </b></i>


t1 = -30
0


C, bình 2 chứa nước ở nhiệt độ t0 có cùng chiều cao với cột nước đá là 20cm


và bằng một nửa chiều cao của mỗi bình. Người ta đổ hết nước từ bình hai sang bình
một thì thấy khi có cân bằng nhiệt mực nước hạ xuống 0,5cm. Tính t0. Biết nhiệt


dung riêng của nước là 4,2J/g.K, của nước đá là 2,1J/g.k, nhiệt nóng chảy của nước
đá là λ = 340J/g. Khối lượng riêng của nước là 1g/cm3 của nước đá là 0,9g/cm3.


<i><b>Câu 4: Có n bóng đèn loại 6V-12W được mắc nối tiếp thành một mạch kín trên các </b></i>


cạnh của một đa giác n cạnh. Gọi các đỉnh của đa giác lần lượt là A1,A2, …, Am. Đặt


một hiệu điện thế không đổi mắc nối tiếp với điện trở R0 = 4Ω vào hai đỉnh Am và


A1 hoặc Am và A3 của vịng đèn thì thấy trong cả hai trường hợp cơng suất tiêu thụ


của vòng đèn là như nhau nhưng độ sáng các đèn trong hai trường hợp khác nhau.
Tính số bóng đèn đã sử dụng.



<i><b>Câu 5: Dây tóc của bóng đèn thứ nhất có công suất P</b></i>1 = 60W, hoạt động ở hiệu điện


thế U1 = 110V, có chiều dài L1 = 800mm và đường kính d1 = 0,08 mm. Tìm chiều


dài và đường kính của dây tóc bóng đèn thứ hai có cơng suất P2 = 15W, hoạt động ở


hiệu điện thế U2 = 220V. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường tỷ lệ với diện tích tiếp


xúc của dây tóc với mơi trường, nhiệt độ của hai dây tóc khi hoạt động là như nhau
và không đổi, bỏ qua sự truyền nhiệt do tiếp xúc ở hai đầu dây tóc.


--- Hết ---


<i>Họ và tên thí sinh:………. Số báo danh: ………. </i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>PHỊNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI </b>
<b>HUYỆN VÒNG 2 </b>


<b> Môn thi: VẬT LÍ 9 - NĂM HỌC: </b>
<b>2012 – 2013 </b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>


<b>2đ </b>



Gọi vận tốc người thứ 3 là V3 ( V3 > V2)


Khi người thứ 3 bắt đầu xuất phát thì người thứ nhất cách A là:


1 1


2
8
3


<i>S</i> =<i>v</i> = <i>km</i>


Khi người thứ 3 bắt đầu xuất phát thì người thứ hai cách A là:


2 2


1
5
3


<i>S</i> =<i>v</i> = <i>km</i>


Quãng đường người thứ 3 đi được đến khi gặp người thứ nhất là:


3
3
3
8
12
<i>v</i>


<i>S</i>
<i>v</i>
=


-Quãng đường người thứ 3 đi được đến khi gặp người thứ hai là:


3
4
3
5
15
<i>v</i>
<i>S</i>
<i>v</i>
=


-Ta xét các trường hợp sau:


*TH1: Người 3 gặp người 1 trước.


Ta có: S4 – S3 = ∆S 3 3


3 3


5 8 10


15 12 3



<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


=> - =


-


- 15V3(V3 -12) – 24V3( V3-15) = 10(V3 – 12)(v3 – 15)


 19V32 – 450 V3 + 1800 = 0


Giải trường hợp này ra ta có V3 ≈ 5,1 ( loại ) hoặc V3 ≈ 18,6 km/h


*TH 2: Người 3 gặp người 2 trước.


Ta có S3 – S4 = ∆S 3 3


3 3


8 5 10


12 15 3


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


=> - =



- -  V3


2


– 90V3 + 1800 = 0


Giải trường hợp này ra ta có V3 = 30 km/h hoặc V3 = 60 km/h


Vậy vận tốc của người thứ 3 có thể đạt các giá trị:


3


3


3


60 /


30 /
18, 6 /


<i>v</i> <i>km h</i>


<i>v</i> <i>km h</i>


<i>v</i> <i>km h</i>


é =
ê
ê =


ê
ê »
ë
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>2 </b>
<b>1đ </b>


Gọi tiết diện của nhánh thứ nhất và nhánh thứ hai lần lượt là S1 và S2


Khi đặt m3 lên pittong thứ nhất: Xét áp suất tại hai điểm ở hai nhánh trên


cùng mặt phẳng nằm ngang, bên nhánh thứ nhất ở sát dưới pittong, ta có:


1 3 2
1


1 2


10(<i>m</i> <i>m</i> ) 10<i>m</i>
<i>h d</i>


<i>S</i> <i>S</i>


+


= + (1)



Khi đặt m3 lên pittong thứ hai: Xét áp suất tại hai điểm ở hai nhánh trên


cùng mặt phẳng nằm ngang, bên nhánh thứ hai ở sát dưới pittong, ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2 3 1
2


2 1


10(<i>m</i> <i>m</i> ) 10<i>m</i>
<i>h d</i>


<i>S</i> <i>S</i>


+


= + (2)


Từ (1) và (2) thay các giá trị vào, giải ra ta được: <sub>1</sub> 3 ; <sub>2</sub> 1
160 40


<i>S</i> = <i>S</i> =


Áp suất do Pitong tác dụng lên chất lỏng ở nhánh thứ nhất là:


1
1
1
10
1600


<i>m</i>
<i>P</i> <i>Pa</i>
<i>S</i>
= =


Áp suất do Pitong tác dụng lên chất lỏng ở nhánh thứ nhất là:


2
2
2
10
1600
<i>m</i>
<i>P</i> <i>Pa</i>
<i>S</i>
= =


Do áp suất của các Pitong tác dụng lên chất lỏng như nhau, nên các
Pitong ở cùng một độ cao.


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>3 </b>


<b>2đ </b>



Khi cân bằng nhiệt độ cao của nước bị giảm xuống, chứng tỏ đã có
nước đá chuyển thành nước.


Gọi khối lượng nước đá đã tan là mt với thể tích khi ở trạng thái đá là V1


khi ở trạng thái nước là V2 , h1 là độ cao của cột nước đá đã bị nóng chảy.


 V1Dđ = V2Dn => h1SDđ = (h1 – 0,5) SDn => h1 = 5cm.


Vậy đã có 1


4 khối lượng nước đá bị nóng chảy, nhiệt độ cân bằng là 0


0


C.


Ta có phương trình cân bằng nhiệt:


mđ.Cđ.( 0 – 30 ) + 1


4 mđ. λ = mnCn ( t0 – 0 ) ( 1 )


Mặt khác ta có thể tích của nước và đá ban đầu như nhau bằng một nửa thể


tích mỗi bình, ta có : <i>d</i> <i>n</i> 0, 9


<i>d</i> <i>n</i>


<i>d</i> <i>n</i>



<i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i> <i>m</i>


<i>D</i> =<i>D</i> => = ( 2 )


Thay ( 2 ) vào ( 1 ) ta được :


2,1 . 30. 0,9 mn + 0,25. 340. 0,9 mn = 4,2 mn t0


=> t0 = 31,7 0C.


<b>0,25 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,5 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,5 </b>
<b>4 </b>
<b>2đ </b>


Điện trở của mỗi bóng đèn là :


2
36
3
12
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>P</i>



= = = W


+ Khi nguồn điện được mắc vào các đỉnh An và A1 thì vịng đèn gồm hai


nhánh song song: Nhánh 1 có 1 bóng đèn, nhánh 2 gồm n - 1 bóng đèn mắc
nối tiếp.


Điện trở của tồn bộ vịng đèn là: 1


( 1) ( 1)


<i>R n</i> <i>R</i> <i>n</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>nR</i> <i>n</i>


-


-= =


Cơng suất của vịng đèn là:


2
1 1
0 1
<i>U</i>
<i>P</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


ổ ử
ỗ ữ
= ç <sub>+</sub> ÷
è ø


+ Khi nguồn điện được mắc vào các đỉnh Am và A3 thì vịng đèn gồm hai


nhánh song song: Nhánh 1 có 3 bóng mắc nối tiếp, nhánh 2 gồm m - 3 bóng
mắc nối tiếp.


Điện trở của tồn bộ vịng đèn là: <i>R</i><sub>2</sub> 3 (<i>R n</i> 3)<i>R</i> 3(<i>n</i> 3)<i>R</i>


<i>nR</i> <i>n</i>


-


-= =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Công suất của vòng đèn là:
2
2 2
0 2
<i>U</i>
<i>P</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
ổ ử
ỗ ữ
= ỗ <sub>+</sub> ÷
è ø



Ta có P1 = P2


2 2


1 2


0 1 0 2


<i>U</i> <i>U</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


ổ ử ổ ử


ỗ ữ ç ÷


=><sub>ç</sub> <sub>÷</sub> =<sub>ç</sub> <sub>÷</sub>


+ +


è ø è ø


=> R1( R0 + R2)2 = R2(R0 + R1)2


=> ( R1 – R2 ) (R0
2


– R1R2 ) = 0



Do các đèn có độ sáng khác nhau nên R1 ≠ R2 và R1R2 = R02.


2


2 0


0 2 2


1 3( 3) 3( 1)( 3) 16


.


9


<i>R</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>R</i>


- - -


-=> = => = =


9
9
11


<i>n</i>
<i>n</i>
é =
ê
=> ê
=
ê
ë


Vậy số bóng cần phải dùng trong mạch điện kể trên là n = 9 bóng.


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>
<b>5 </b>


<b>2đ </b>


Điện trở của bóng đèn 1 là:


2
1 1
1
1 1
<i>U</i> <i>l</i>
<i>R</i>


<i>P</i> <i>r</i> <i>S</i>



= =


Điện trở của bóng đèn 2 là:


2
2 2
2
2 2
<i>U</i> <i>l</i>
<i>R</i>


<i>P</i> <i>r</i> <i>S</i>


= =




2


1 1


1 1


1 1 2 2


2


2 2 2 2 1 1



2 2


1
4 1 6


<i>U</i> <i>l</i>


<i>P</i> <i>S</i>


<i>R</i> <i>l S</i> <i>P</i>


<i>R</i> <i>U</i> <i>l</i> <i>l S</i> <i>P</i>


<i>P</i> <i>S</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
ổ ử ổ ử
ỗ ữ ỗ ữ
ỗ ữ ỗ ÷
è ø è ø


= > = = => = =


æ ử ổ ử


ỗ ữ ỗ ữ


ỗ ữ ỗ ữ


ố ứ è ø



(1)


Nhiệt lượng mà dòng điện cung cấp cho dây tóc khi đang hoạt động
nhằm mục đích bù lại phần mất mát ra môi trường. Gọi nhiệt lượng của dây
tóc tỏa ra mơi trường trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích là
K. Ta có


Với bóng đèn thứ nhất: P1t = Sxq1K.t


Với bóng đèn thứ nhất: P2t = Sxq2K.t


2 2 2 2


1 1 1 1


1
4
<i>xq</i>


<i>xq</i>


<i>S</i>


<i>P</i> <i>l d</i>


<i>P</i> <i>S</i> <i>l d</i>


=> = => = (2)



Từ (1) và (2)


3


2 2 1


2


1 1


1 1


0, 02


64 4 4


<i>d</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>mm</i>


<i>d</i> <i>d</i>


ổ ử
ỗ ữ


=><sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub> = => = => = =
è ø


Và l2 = l1 = 800mm



<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,25 </b>
<b>0,75 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ </b>


<b>ĐÀO TẠO </b>


<b>THÁI BÌNH </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 - </b>
<b>2012 </b>


<b>Mơn thi: VẬT LÍ </b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </i>


<i>(Đề thi gồm 02 trang) </i>


<i><b>Bài 1. (4 điểm) </b></i>


Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của


TKHT (L) có tiêu cự f, điểm A trên trục chính AO


= d, cho ảnh A1B1 ngược chiều với vật AB, biết



A1O = d


, ảnh cao gấp 4 lần vật và ảnh cách vật


một khoảng AA1 = 75cm.


1. Vẽ hình. Xác định tính chất của ảnh. Tính d, d’,


f.


2. Đặt thêm một gương phẳng (G) vng góc với


trục chính của thấu kính và mặt phản xạ quay về


phía thấu kính (như hình), khoảng cách từ gương


tới thấu kính là b = 54cm, xác định vị trí, tính chất


ảnh cuối cùng của AB qua hệ và vẽ hình.


3. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ có chiều cao khơng thay đổi khi ta


cho vật sáng AB tịnh tiến theo phương song song với trục chính của thấu kính và vẽ


hình.


4. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ ở đúng vị trí của vật và vẽ hình.



<i><b>Bài 2. (4 điểm) </b></i>


Một bình nhiệt lượng kế bằng nhơm có khối lượng m1 = 250gam bên trong bình chứa


nước có khối lượng m2 = 500gam, nhiệt độ của nước và bình là t1 = 27
0


C.
A


(L)


G
O


b


<i>Hình bài 1 </i>
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2


1. Đổ thêm vào bình khối lượng nước (m) ở nhiệt độ t3 = 50C. Sau khi cân bằng nhiệt thì


nhiệt độ chung là t2 = 9
0


C. Tìm m.


2. Sau khi đã đổ thêm (m) ta bỏ vào bình một cục nước đá có khối lượng M ở nhiệt độ



-100C. Sau khi cân bằng nhiệt ta thấy cục nước đá không tan hết, lấy phần chưa tan


mang ra cân thì được 200gam. Tính M.


3. Để đun sơi tồn bộ nước trong bình ở câu 2 người ta dùng một dây may so và đun ở


điện áp 220V. Tính tổng số điện tiêu thụ, biết hiệu suất của quá trình đun trên là 80%


<i>(Biết giữa bình nhơm và mơi trường ngồi cách nhiệt hồn tồn, nhiệt dung riêng của nước </i>


<i>là 4200J/kgK, của nước đá là 2100J/kgK, của nhôm là 880J/kgK, nhiệt nóng chảy của </i>


<i>nước đá là  =34.104J/kgK) </i>


<i><b>Bài 3. (4 điểm) </b></i>


<i>1. (2 điểm) Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng. Nửa đầu quãng đường chất </i>


điểm chuyển động với vận tốc v1 = 15km/h. Trong nửa quãng đường còn lại thì nửa


thời gian đầu chất điểm chuyển động với v2 = 8km/h và nửa thời gian còn lại chất điểm


chuyển động với vận tốc v3 = 12km/h. Tìm vận tốc trung bình trên tồn bộ đường đi


của chất điểm.


<i>2. (2 điểm) Một ca nô mở máy đi xuôi dòng từ A đến B hết 40 phút còn khi đi ngược </i>


dòng từ B đến A hết 1 giờ 20 phút. Hỏi nếu ca nơ tắt máy, nó trôi từ A đến B hết bao



nhiêu thời gian? Coi ca nô chuyển động thẳng đều.


<i><b>Bài 4. (4 điểm) </b></i>


Cho mạch điện như trên hình. UAB = 9V và duy trì


ổn định, R1 = R2 = 1, MN là một biến trở có điện trở


toàn phần RMN = 10. Vơn kế có điện trở lớn vô cùng,


ampe kế có điện trở nhỏ khơng đáng kể.


1. Khi C ở chính giữa MN tìm số chỉ của vơn kế và ampe


kế.


2. Tìm vị trí của C để cơng suất tiêu thụ trên tồn biến trở


là lớn nhất. Tính cơng suất đó.


A
N
M


C
R2


V



R1
A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3
<i><b>Bài 5. (4 điểm) </b></i>


Điện năng được tải từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ. Tổng điện trở của đường dây


tải điện đến nơi tiêu thụ là r = 4. Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế có hệ số


biến đổi là 0,05. Cuối đường dây đặt một máy hạ thế có hệ số biến đổi là 10. Hiệu suất


của máy hạ thế là 88%. Nơi tiêu thụ là một khu cơng nghiệp sử dụng 88 bóng đèn loại


220V - 60W mắc song song và các đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của dây


dẫn từ máy hạ thế đến khu công nghiệp.


1. Tại sao khi truyền tải điện phải dùng máy tăng thế ở đầu đường dây truyền tải và máy


hạ thế ở cuối đường dây truyền tải?


2. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đường dây ra và hai đầu đường dây vào của máy hạ thế.


3. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đường dây ra và hai đầu đường dây vào của máy tăng thế.


4. Nếu khu công nghiệp dùng 112 bóng đèn gồm các loại: 40W, 60W, 150W có cùng


hiệu điện thế định mức là 220V mà các đèn vẫn sáng bình thường thì cần mỗi loại bao



nhiêu bóng? (coi cơng suất tiêu thụ không thay đổi).




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <b>ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2 </b>


TRƯờNG THCS Ỷ LA <b>Năm học 2011 - 2012 </b>


<b>Mơn : VẬT Lí </b>


<i>Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) </i>


<i><b>Câu 1 (4,0 điểm). Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở </b></i>


một địa điểm, và đi cùng chièu trên một đường trũn chu vi C = 1800m. vận tốc của
người đi xe đạp là v1= 22,5 km/h, của người đi bộ là v2 = 4,5 km/h. Hỏi khi người đi


bộ đi được một vũng thỡ gặp người đi xe đạp mấy lần. Tính thời gian và địa điểm
gặp nhau?


<i><b>Bài 2. (4 điểm)</b></i>Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chưa nước ở nhiệt
độ của phịng 250C thì thấy khi cân bằng. Nhiệt độ của nước trong thùng là 700C.
Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu khơng chứa gì thì
nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lân
lượng nước nguội.


<b>Câu 3 (4 điểm) </b>



Cho mạch điện như hình vẽ:


Biết UAB = 16 V, RA  0, RV rất lớn. Khi


Rx = 9  thì vơn kế chỉ 10V và cơng suất


tiêu thụ của đoạn mạch AB là 32W.
a) Tính các điện trở R1 và R2.


b) Khi điện trở của biến trở Rx


giảm thì hiệu thế giữa hai đầu biến trở
tăng hay giảm? Giải thích.


A R1 B


A


V


R2 R X


<b>Câu 4: (4 điểm) </b>


Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó Đ1 và Đ4 là 2 bóng đèn loại 6V - 9W; Đ2 và


Đ3 là 2 bóng đèn loại 6V - 4W. Hiệu điện thế giữa 2 điểmA, B là U = 12V.


a) Tính cơng suất tiêu thụ của mỗi đèn và cho biết chúng sáng
như thế nào, trong hai trường hợp là : K mở và K đóng.



b) Khi đóng khóa K, dịng điện qua khóa K có độ
lớn bao nhiêuvà có chiều như thế nào?


<i><b>Bài 5. (4 điểm) </b></i>


Hai quả cầu giống nhau được nối với nhau bằng
1 sợi dây nhẹ khơng dãn vắt qua một rịng rọc cố định,
Một quả nhúng trong nước (hình vẽ). Tìm vận tốc
chuyển động cuả các quả cầu. Biết rằng khi thả riêng
một quả cầu vào bình nước thì quả cầu chuyển động
với vận tốc v0. Lực cản của nước tỉ lệ thuận với vận tốc


của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước và chất
làm quả cầu là D0 và D.


Đ1


A B


Đ2


K


Đ3 <sub>Đ</sub><sub>4</sub>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

---Hết---



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TRƯờNG THCS ỷ la</b> <b>Đáp án chấm </b>


<b>yêu cầu nội dung </b> <b>biểu điểm </b>


<b>Câu 1 </b> <b>2,0 điểm </b>


Thời gian để người đi bộ đi hết một vũng là: t = 1,8 :4,5 = 0,4 h
Coi người đi bộ là đứng yên so với người đi xe đạp.


Vận tốc của người đi xe đạp so với người đi bộ là:


V = v1 – v2 = 22,5 – 4,5 = 18 km/h.


Quóng đường của người đi xe đạp so với người đi bộ là:
S = Vt = 0,4. 18 = 7,2 km.


Số vũng người đi xe đạp đi được so với người đi bộ là:


n = S


C = 7,2/1,8 = 4 (vũng)
Vậy người đi xe đạp gặp người đi bộ 4 lần.


Khi đi hết 1 vũng so với người đi bộ thỡ người đi xe đạp gặp người đi bộ 1
lần ở cuối đoạn đường.


Thời gian người đi xe đạp đi hết một vũng so với người đi bộ là:


t’= C



V = 1,8/18 = 0,1 h.


Lần gặp thứ nhất sau khi xuất phát một thời gian là 0,1h cách vị trí đầu
tiên là 0,1.4,5 = 0,45 km


Lần gặp thứ hai sau khi xuất phát một thời gian là 0,2h cách vị trí đầu tiên
là 0,2.4,5 =0, 9 km


Lần gặp thứ ba sau khi xuất phát một thời gian là 0,3h cách vị trí đầu tiên
là 0,3.4,5 = 1,35 km


Lần gặp thứ tư sau khi xuất phát một thời gian là 0,4h cách vị trí đầu tiên
là 0,4.4,5 = 1,8 km


Các khoảng cách trên được tính theo hướng chuyển động của hai người.


0.25


<b>Câu 2 </b> <b>1,5 điểm </b>


Theo PT cân bằng nhiệt, ta có: Q3 = QH2O+ Qt


=>2C.m (100 – 70) = C.m (70 – 25) + C2m2(70 – 25)


=>C2m2. 45 = 2Cm .30 – Cm.45.=> C2m2 =


3


<i>Cm</i>



- Nên chỉ đổ nước sơi vào thùng nhưng trong thùng khơng có nước nguội
thì:


+ Nhiệt lượng mà thùng nhận được khi đó là:
*


<i>t</i>


<i>Q </i> C2m2 (t – tt)


+ Nhiệt lượng nước tỏa ra là: ,


<i>s</i>


<i>Q </i> 2Cm (ts – t)


- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Từ (1) và (2), suy ra:



3


<i>Cm</i>


(t – 25) = 2Cm (100 – t)


- Nên chỉ đổ nước sôi vào thùng nhưng trong thùng khơng có nước nguội
thì:



+ Nhiệt lượng mà thùng nhận được khi đó là:


<i>Q t</i>* C2m2 (t – tt)
+ Nhiệt lượng nước tỏa ra là:


,
<i>s</i>


<i>Q </i> 2Cm (ts – t)


- Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:


m2C2( t-25) = 2Cm(100 – t) (2)


Từ (1) và (2), suy ra:



3


<i>Cm</i>


(t – 25) = 2.Cm (100 – t)


Giải phương trình (3) tìm được t=89,30C


<b>Câu 3 </b> <b>3 điểm </b>


- Mạch điện gồm ( R2 nt Rx) // R1


a, Ux = U1- U2 = 16 - 10 = 6V => IX=



6 2
9 3
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>U</i>


<i>R</i>   (A) = I2


R2 = 2
2


10


15( )
2


3


<i>U</i>


<i>I</i>   


P = U.I => I = 32
16


<i>P</i>



<i>U</i>  = 2 (A) => I1= I - I2 = 2 -


2 4
33 (A)


R1 =


1


16


12( )
4


3


<i>U</i>


<i>I</i>   


b, Khi Rx giảm --> R2x giảm --> I2x tăng --> U2 = (I2R2) tăng.


Do đó Ux = (U - U2) giảm.


Vậy khi Rx giảm thì Ux giảm.


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>



Câu 4:


a) R1 = R4 = 6
2


:9 = 4; R2 = R3 = 6
2


:4 = 9
(0,5đ)


*Khi K mở: R12 = R34= 4+9 = 13  I12 = I34 =


13
12


A


( 0,5đ)


P1 = P4 =


13
12


.4

3,4W < 9W  Đ1 và Đ4 tối hơn mức bình thường


 P2 = P3 =


13


12


.9

7,6W > 4W  Đ2 và Đ3 sáng hơn mức bình thường


(0,5đ)


* Khi K đóng:R13 = R24  U13 = U24 = 12:2 = 6 V = UĐM (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b) Khi K đóng: I1 = I4 = 6: 4=


2
3


A; I2 = I3 =


3
2
9
6


 A (0,5đ)


Vì I1> I2 nên tại C, I1 = I2 + IK  IK = I1 -I2 =


2
3



-3
2



=
6
5


A


Vậy dịng điện đi từ CD qua khóa K như hình vẽ
(0,5đ)


- Gọi trọng lượng của mỗi quả cầu là P, Lực đẩy Acsimet lên mỗi quả cầu
là FA. Khi nối hai quả cầu như hình vẽ, quả cầu trong nước chuyển động


từ dưới lên trên nên:


P + FC1= T + FA (Với FC1 là lực cản của nước, T là lực căng dây) => FC1=


FA (do P = T), suy ra FC1= V.10D0


- Khi thả riêng một quả cầu trong nước, do quả cầu chuyển động từ trên
xuống nên:


P = FA + FC2 => FC2= P - FA => FC2 = V.10 (D - D0).


<b>FC1</b>


<b>FA</b>


<b>P</b>
<b>T</b>



<b>P</b>


- Do lực cản của nước tỉ lệ thuận với vận tốc quả cầu. Ta có:


0 0 0


0


0 0 0 0


.10.


.
.10( )


<i>V</i> <i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i> <i>V</i> <i>D</i><i>D</i>  <i>D</i><i>D</i>  <i>D</i><i>D</i>


<b>Chú ý: </b>


+ ở từng phần hoặc cả một câu học sinh có thể làm các cách khác, nếu đúng
vẫn cho điểm tối đa từng phần và cả câu. Điểm từng phần hoặc cả câu theo phân
phối điểm trong hướng dẫn này;



+ Điểm toàn bài để lẻ tới 0,25 khơng làm trịn;


+ Nếu học sinh sai đơn vị thì trừ điểm tồn bài như sau: nếu sai 3 lỗi trở
xuống thì trừ tồn bài 0,25 điểm; nếu sai trên 5 lỗi thì trừ tồn bài 0,50 điểm.


§1


A B


§2


IK


§3 <sub>§4 </sub>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN <b> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 </b>
<b> </b> <b>Mơn: Vật lí - Năm học 2011 - 2012 (Đề thi gồm 01 trang) </b>


<i>Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<b>Bài 1 </b>


Hai bến A và B dọc theo một con sông cách nhau s(km) có hai ca nô xuất phát
cùng lúc chuyển động ngược chiều nhau với cùng tốc độ (so với nước đứng yên) là v.
Tới khi gặp nhau chúng lập tức quay trở lại bến xuất phát ban đầu. Cho biết tổng thời
gian cả đi và về của ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1 giờ. Nếu tăng tốc độ (so với


nước) của hai ca nô lên là 1,5v thì tổng thời gian đi và về của hai ca nô hơn kém nhau
24 phút. Hãy xác định khoảng cách s? Coi nước chảy đều với tốc độ là v1 = 2m/s.


<b>Bài 2 </b>


<b> Ở đáy một bể nước có một nguồn sáng điểm S (hình bên). Một </b>


người đặt mắt tại điểm M quan sát S theo phương gần như vng
góc với mặt nước. Người đó thấy điểm sáng cách mặt nước khoảng
45cm. Tính độ sâu của nước trong bể. Cho biết khi ánh sáng truyền
từ nước ra khơng khí thì quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ tuân


theo hệ thức: sin[goc toi] 3


sin[goc khuc xa]4; đồng thời với những góc α nhỏ


thì có thể lấy gần đúng: sinα ≈ tanα.


<b>Bài 3 </b>


Cho mạch điện như hình bên. Cho hiệu điện thế U = 2V,
các điện trở R0 = 0,5; R1 = 1; R2 = 2; R3 = 6; R4 = 0,5;


R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5. Bỏ qua điện trở


của ampe kế và dây nối. Thay đổi giá trị của R5, xác định giá


trị của R5 để:


a/ Ampe kế chỉ 0,2A. Chỉ rõ chiều dòng điện qua ampe kế.


b/ Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.


<b>Bài 4 </b>


Cho mạch điện như hình bên. Biết UAB= 12V.


R1 = R4 = 2; R2 = R3 = 1.


a/ K1, K2 đều mở. Tính hiệu điện thế ở hai đầu R2.


b/ K1 đóng, K2 mở. Tính dòng điện qua R2.


c/ K1, K2 đều đóng. Tính dịng điện qua K1.


<b>Bài 5 </b>


Một miếng thép có khối lượng m = 1 kg được nung nóng đến 6000C rồi đặt trong
một cốc cách nhiệt. Rót M = 200g nước ở nhiệt độ 200C lên miếng thép. Tính nhiệt độ
sau cùng của nước sau khi rót hết nước vào cốc trong mỗi trường hợp:


a) Nước được rót rất nhanh vào cốc.


b) Nước được rót rất chậm lên miếng thép.


Cho nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200 J/kg.K, của thép là ct = 460 J/kg.K, nhiệt


hoá hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. Coi sự cân bằng nhiệt xảy ra tức thời và chỉ có sự
trao đổi nhiệt giữa miếng thép với nước.


<i>=== Hết === </i>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


S
M


A B


K2
R2


R3 R4
C


K1


R1


A
U -


+


A


R4


R1


R0



R5


R3


R2


B
D


</div>

<!--links-->

×