Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.36 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 02
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu trình tự giác sơ đồ và yêu cầu khi xắp xếp các mẫu cứng
trên sơ đồ?
1,5
* Trình tự giác sơ đồ
- Kiểm tra số lượng các bộ mẫu cứng sẽ giác trên sơ đồ.
- Kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi bộ mẫu cứng (kiểm tra
theo bảng thống kê chi tiết hoặc sản phẩm mẫu).
- Kiểm tra chất lượng bộ mẫu sao cho các chi tiết đối xứng
đúng đôi, đúng chiều, các chi tiết cần đánh dấu chiều tuyết, canh
sợi, các vị trí sang dấu đảm bảo chính xác.
- Vạch 2 đường biên của sơ đồ
- Xác định 2 đầu bàn. (Khoảng cách hai đầu bàn bằng chiều
dài sơ đồ)
- Sắp xếp các chi tiết mẫu cứng lên sơ đồ.
- Vẽ đường bao xung quanh chi tiết.
0,75
* Yêu cầu khi sắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ
- Chỉ được đặt các chi tiết trong phạm vi định mức đã giới
hạn bởi đầu bàn và khổ vải. Các chi tiết xếp đặt trên sơ đồ chỉ
được phép nằm trong định mức giới hạn.
- Đặt mặt phải của mẫu lên trên (mặt có ghi các thông tin của
0,75
mẫu).
- Chiều đặt của các mẫu phụ thuộc vào chiều và đặc trưng bề


mặt của vải.
- Các chi tiết được xếp đặt phải đảm bảo nguyên tắc: chính
trước – phụ sau, chính phụ xen kẽ. Xếp mép thẳng ăn với mép
thẳng, cạnh lồi ăn với cạnh lõm, cạnh vát đi với cạnh vát nhưng
phải đảm bảo được tiêu chuẩn canh sợi.
- Các chi tiết giác không được lấn, gối đầu sang nhau gây lẹm
hụt, sai kích thước.
- Sơ đồ giác cho những mặt hàng kẻ phải lấy đối kẻ. Vải
nhung khi giác phải giác theo chiều tuyết (yêu cầu của mặt hàng).
- Khi xếp đặt các chi tiết phải lưu ý tạo ra những đường cắt
ngang trên sơ đồ để thuận tiện cho quá trình cắt bán thành phẩm.
2
Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5)
a. Thân sau áo sơ mi nam dài tay (như hình vẽ mô tả dưới
đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Da = 72 Rv = 46 Vc = 37 Cđng = 6
Des = 48 Xv = 5 Vng = 86 Cđn = 3
b. Thân trước quần âu nam 2 ly xuôi (như hình vẽ mô tả
dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Dq = 98 Vb = 72 Vố = 45
Vm = 88 Cđ = 3 Dg = 55
3,0
a
Thân sau áo sơ mi nam dài tay
1. Xác định các đường ngang.
AX( Dài áo) = Số đo Da = 72 cm
AB (Rộng bản cầu vai) =
6
1
Vc + x (x = 1 ÷ 4 cm) = 10,1 cm

1,5
AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn + Độ cân bằng áo (2,5 ÷ 3,5
cm) = 27,5 cm
AD (Dài eo sau) = Số đo Des = 48 cm
2. Vòng nách, đầu vai
BB
1
(Rộng chân cầu vai thân áo) =
2
1
Rv + ly (2÷3 cm) = 26 cm
B
1
B
2
(Độ xuôi vai trên thân áo) = 1 cm
B
2
B
3
(Vị trí xếp ly) =
6
1
Rv = 7,7cm
B
3
B

4
(Rộng ly) = 3 cm.
- Vẽ đường chân cầu vai thân áo từ điểm B đến
3
1
đoạn BB
1
cong
đều xuống B
2

CC
1
( Rộng ngang nách) =
4
1
Vng + Cđng = 27,5 cm
CC
2
(Rộng bả vai) =
2
1
Rv + (1 ÷ 1,5 cm) = 24 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
2
– C
3
– C
5
– C

1
trơn đều
3. Sườn, gấu áo
DD
1
(Rộng ngang eo) = CC
1
– 1 cm = 26,5 cm hay DD
1
= CC
1
=
27,5 cm
XX
1
(Rộng ngang gấu) = CC
1
= 27,5 cm hay XX
1
= CC
1
– 1 cm =
26,5 cm
- Vẽ đường sườn ỏo từ điểm C
1
– D
1
– X
1
trơn đều

4. Bản cầu vai
AB (Rộng bản cầu vai) = 10,1 cm
* Vòng cổ
AA
1
(Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 1,5 cm = 7,7 cm
A
1
A
2
(Mẹo cổ) =
6
1
Vc – 1,5 cm = 4,7 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A – A
3
– A
5
– A
2
trơn đều
* Vai con và đầu vai:
BB

1
=
2

1
Rv = 23 cm
A
6
A
7
(Xuôi vai) = Số đo Xv – B
1
B
2
(Xuôi vai trên thân áo) = 4 cm
A
7
A
8
=1 cm.
- Vẽ vòng đầu vai A
8
B

1
b
Thân trước quần âu nam 2 ly xuôi
1. Xác định các đường ngang
AX (Dài quần) = số đo Dq = 98 cm
AB (Hạ cửa quần) =
4
1
Vm + 2 cm = 24 cm
AC (Dài gối) = số đo Dg = 55 cm

2. Cửa quần
BB
1
(Rộng thân trước) =
4
1
Vm + Cđ (3) = 25 cm
B
1
B
2
(Gia cửa quần) = 3,5 cm
B
2
B
3
(Giảm cửa quần) = B
1
B
4
= 1,5 (cm)
3 . Cạp
1,5
Xác định đường ly chính: BB
8
=
2
1
BB
2

A
1
A
4
(Rộng ngang cạp) =
4
1
Vb + ∑(ly chính + ly phụ) = 23 cm
A
2
A
3
(độ rộng ly chính) = 3
Độ rộng ly phụ = độ rộng ly chính (A
2
A
3
) - 1cm
* Chú ý: Độ rộng ly phụ có thể bằng độ rộng ly chính
A
5
là tâm ly phụ (A
3
A
5
= A
4
A
5
) ; từ A

5
lấy đều về hai phía =
2
1
ly
phụ
A
1
A
1
’ (Giảm đầu cạp) = 0,5 ÷ 1 cm
- Vẽ đường chõn cạp từ điểm A
4
– A

1
trơn đều
4. Ống, dọc, dàng
X
1
X
2
= X
1
X
3
(Rộng
2
1
ngang gấu) =

4
1
Vô - 1 cm = 10,2 cm
C
2
C
3
= 0,5 ÷ 1 (cm)
- Vẽ đường dàng bên khuyết từ điểm B
2
– C
3
– X
2
trơn đều
- Vẽ đường dàng bên cúc từ điểm B
3
- C
3
- X
2
trơn đều
Lấy C
1
C
4
= C
1
C
3


BB

= B
1
B
5
- Vẽ đường dọc quần từ điểm A
4
– B’ - trong B 0,3 - C
4
- X
3
trơn
đều
5. Túi dọc
A
4
T
1
(Miệng túi trên cách chân cạp) = 4 cm
T
1
T
2
(Dài miệng túi) = 15 - 16 cm

×