Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Năng suất sinh sản của lợn nái có 1 4 giống VCN MS15 và sức sản xuất thịt của một số tổ hợp lợn lai có 1 8 giống VCN MS15 ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.97 KB, 123 trang )

i

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI CÓ 1/4 GIỐNG
VCN-MS15 VÀ SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA MỘT SỐ
TỔ HỢP LỢN LAI CÓ 1/8 GIỐNG VCN-MS15 Ở TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngành:

Chăn nuôi

Mã số:

9620105

HUẾ - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phùng Thăng Long và GS.TS. Lê Đình
Phùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực, chính xác và chưa
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận án này đã được chỉ rõ nguồn gốc.



Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Xuân An

năm 2021


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án này, tôi đã nhận được sự ủng
hộ, động viên và sự giúp đỡ hết sức quý báu từ nhiều cá nhân, tập thể.
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phùng Thăng Long và GS.TS. Lê
Đình Phùng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Chăn nuôi Thú y, Phịng Đào tạo và Cơng tác sinh viên, Q thầy cô giáo Khoa Chăn
nuôi Thú y, Trường Đại học Nông Lâm, Lãnh đạo Viện Công nghệ Sinh học - Đại học
Huế đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận án.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chăn nuôi, Công ty TNHH
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã giúp đỡ tơi trong q trình phân tích chất lượng thịt.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian theo học và hồn thành luận án này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tồn thể gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã

động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi để hoàn thành luận án này.

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Xuân An

năm 2021


iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................................3
2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN.............................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm về lai giống và ưu thế lai.................................................................5
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI..........................................8
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái.........................................8
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái................................8
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỨC SẢN XUẤT, CHẤT LƯỢNG THỊT VÀ CÁC

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG.............................................................................................12
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất thịt..............................................................12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt.................................................................12
Bảng 1.1. Phân loại chất lượng thịt.............................................................................13
Khả năng giữ nước của thịt...................................................................................................................15
Màu sắc của thịt....................................................................................................................................15
Hàm lượng mỡ giắt...............................................................................................................................16

1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất thịt và chất lượng thịt.........................17
1.3.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền.....................................................................17
1.3.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh............................................................20
Ảnh hưởng tuổi và khối lượng giết thịt................................................................................................22

Ảnh hưởng yếu tố vận chuyển...................................................................................22
1.5.1. Lợn đực Duroc...................................................................................................36
1.5.2. Lợn đực Pietrain................................................................................................36
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 38
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................38
Sơ đồ 2.3. Lai tạo lợn thương phẩm PIC280LDM và PIC399LDM..........................38
2.2. NỘI DUNG...........................................................................................................39
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN................................................................................39
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................40
2.4.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục và năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCNMS15...........................................................................................................................40


iv
2.4.1.1. Bố trí thí nghiệm 1..........................................................................................40
2.4.1.2. Đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục, năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4
giống VCN-MS15.................................................................................................41
- Các chỉ tiêu đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục: Tuổi động dục lần đầu (ngày), tuổi

phối giống lần đầu (ngày); tuổi đẻ lứa đầu (ngày); khối lượng lúc động dục lần
đầu (kg); khối lượng lúc phối giống lần đầu (kg).................................................41
- Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản: Số lợn con sơ sinh (con/ổ); số lợn con sơ
sinh còn sống đến 24 giờ (con/ổ); số lợn con sống đến 21 ngày tuổi (con/ổ); số lợn
con sống đến cai sữa (30 ngày tuổi) (con/ổ); tỷ lệ nuôi sống lợn con đến cai sữa
(%); khối lượng lợn con sơ sinh (kg/con); khối lượng lợn con 21 ngày tuổi
(kg/con); khối lượng lợn con cai sữa 30 ngày tuổi (kg/con); tỷ lệ hao mòn cơ thể
lợn mẹ (%); thời gian động dục trở lại (ngày); thời gian mang thai (ngày); số lứa
đẻ/nái/năm (lứa/nái/năm); khối lượng lợn con cai sữa/nái/năm (kg); số lợn con
cai sữa/nái/năm (con)............................................................................................41
2.4.2. Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai DLPM và PLDM
..................................................................................................................................... 43
Bảng 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2.............................................................................43
PLDM.....................................................................................................................................................43
16 (8 đực, 8 cái).....................................................................................................................................43

2.4.2.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của hai tổ hợp lai DLPM và PLDM............44
2.4.2.3. Đánh giá năng suất thân thịt và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai DLPM và
PLDM.......................................................................................................................... 44
2.4.3. Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai PIC280LDM và
PIC399LDM................................................................................................................ 50
2.4.3.1. Bố trí thí nghiệm 3..........................................................................................50
Bảng 2.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.............................................................................50
2.4.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt cuả hai tổ hợp
lai PIC280LDM và PIC399LDM................................................................................50
Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất và chất
lượng thịt của hai tổ hợp lai PIC280LDM và PIC399LDM trong thí nghiệm 3 này
tương tự như đã mơ tả ở thí nghiệm 2 (Mục 2.4.2, trang 43-49)................................50
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.....................................................................50
CHƯƠNG 3................................................................................................................. 51

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................................51
3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH DỤC VÀ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN CÁI
LPM VÀ LDM............................................................................................................51


v
Bảng 3.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn cái LPM và LDM (Mean ± SE)............51
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM..................................................53
Bảng 3.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM (Mean ± SE)......................54
3.2.1. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các
tháng nuôi....................................................................................................................60
Kết quả được trình bày ở bảng 3.3.............................................................................60
Bảng 3.3. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM...60
qua các tháng nuôi (Mean ± SE)................................................................................60
3.2.2. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
DLPM và PLDM qua các tháng nuôi.........................................................................63
Bảng 3.4. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
DLPM và PLDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)....................................................63
3.2.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM............................65
Kết quả về năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai được trình bày ở bảng 3.5......65
Bảng 3.5. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE)65
Dài thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PLDM và DLPM là tương đương nhau dao động
từ 84,67 - 87,50 cm. Kết quả nghiên cứu này tương đương với lợn lai có 1/2 giống
VCN-MS15 của Lê Đức Thạo và cs (2015) [60], có dài thân thịt dao động từ 85,67 87,00 cm; tương đương lợn lai có 1/4 giống VCN-MS15 dao động từ 87,60 - 88,00 cm
(Phùng Thăng Long và cs., 2015) [34]. Tuy nhiên, kết quả này thấp hơn so với lợn lai
có 1/8 giống VCN-MS15 của Nguyễn Thi Hương (2018) [26], có dài thân thịt đạt
97,70 cm. Trên đối tượng lợn lai khơng có giống VCN-MS15 thì kết quả này, tương
đương với lợn lai PIC280 × (Landrace × Yorkshire) có dài thân thịt đạt 90,00 cm và
PIC399 × (Landrace × Yorkshire) đạt 87,60 cm (Lê Đình Phùng và cs., 2015) [49].
Lertpatarakomol và cs (2019) [133] cho biết, dài thân thịt ở lợn lai Pakchong 5 ×

(Yorkshire × Landrace) đạt 84,74 cm và lợn Duroc × (Yorkshire × Landrace) đạt
87,69 cm....................................................................................................................... 66
3.2.4. Chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM..................................69
3.2.4.1. Chất lượng kỹ thuật........................................................................................69
Kết quả chất lượng kỹ thuật được trình bày ở bảng 3.6............................................69
Bảng 3.6. Chất lượng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE)
..................................................................................................................................... 69
- Giá trị pH.................................................................................................................. 70
Màu sắc thịt................................................................................................................ 70
- Tỷ lệ mất nước bảo quản..........................................................................................71
Độ dai của thịt............................................................................................................72
3.2.4.2. Thành phần hóa học có trong cơ thăn............................................................73
Bảng 3.7. Thành phần hóa học có trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai DLPM và
PLDM (Mean ± SE)....................................................................................................73
3.2.4.3. Thành phần axít béo có trong cơ thăn............................................................75
Bảng 3.8. Thành phần axít béo có trong cơ thăn (% so với tổng số axít béo) của hai tổ
hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE).................................................................75


vi
3.3.1. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và
PIC399LDM qua các tháng nuôi................................................................................79
Bảng 3.9. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và
PIC399LDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)...........................................................79
Bảng 3.10. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
PIC280LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)................................81
3.3.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM........82
Bảng 3.11. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM...........................83
và PIC399LDM (Mean ± SE).....................................................................................83
3.3.4. Chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM..............86

3.3.4.1. Chất lượng kỹ thuật........................................................................................86
Kết quả chất lượng kỹ thuật được trình bày ở bảng 3.12..........................................86
Bảng 3.12. Chất lượng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM
(Mean ± SE)................................................................................................................86
- Màu sắc thịt...............................................................................................................87
Tỷ lệ mất nước bảo quản............................................................................................87
3.3.4.2. Thành phần hóa học có trong cơ thăn............................................................89
Bảng 3.13. Thành phần hóa học có trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM
và PIC399LDM (Mean ± SE).....................................................................................89
3.3.4.3. Thành phần axít béo có trong cơ thăn............................................................91
Bảng 3.14. Thành phần axít béo có trong cơ thăn (% so với tổng số axít béo) của hai
tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM (Mean ± SE).........................................91
4.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................94
4.2. ĐỀ NGHỊ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................96
Hoàng Thị Mai, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Thạo, Trần Ngọc Long, Hồ Lê Quỳnh
Châu và Lê Đình Phùng (2020), Tăng khối lượng, tiêu tốn thức ăn và hiệu quả kinh
tế của tổ hợp lợn lai GF399 × GF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhau, Tạp chí
Khoa học Cơng nghệ Chăn Ni, 255, tr. 24-29..........................................................99
Văn Ngọc Phong, Hồng Thị Mai, Lê Đình Phùng và Nguyễn Xuân Bả (2018), Đặc
điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn ni
cơng nghiệp, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn Nuôi, 232, tr. 24-28.....................100
Cesar A. S., Silveira A. C., Freitas P. F., Guimarães E. C., Batista D. F., Torido L.
C., Meirelles F. V., Antunes R. C. (2010), Influence of Chinese breeds on pork
quality of commercial pig lines, Genetics and Molecular Research, 9(2), pp. 727733....................................................................................................................... 104
Kusec G., Baulain U., Henning., Köhler P., Kallweit E. (2005), Fattening, carcass and
meat quality traits of hybrid pigs as influenced by MHS genotype and feeding
systems. Archiv fur Tierzucht, 48(1), pp. 40-49........................................................108



vii
Matoušek V., Kernerová N., Hyšplerová K., Jirotková D., Brzáková M. (2016),
Carcass traits and meat quality of Prestice Black-Pied pig breed, Asian Australasian
Journal of Animal Sciences, 29, pp. 1181-1187.........................................................109
Miao Z. G., Wang L. J., Xu Z. R., Huang J. F., Wang Y. R. (2009). Developmental
changes of carcass composition, meat quality and organs in the Jinhua pig and
Landrace, Animal, 3(3), pp. 468-473..................................................................109
Rybarczyk A., Pietruszka A., Jacyno E., Dvořák J. (2011), Carcass and meat quality
traits of pig reciprocal crosses with a share of Pietrain breed, Czech Journal of
Animal Science, 56, (2), pp. 47-52.......................................................................110
Soede N. M., Wetzels C. C. H., Zondag W., Koning M. A. I., Kemp B. (1995), Effect
of time of insemination relative to ovulation, as determined by ultrasonography, on
fertilization rate and accessory sperm count in sows, Journal of Reproduction and
Fertility, 104, pp. 99-106............................................................................................111
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

a*
AOAC

Giá trị màu đỏ
Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các nhà
hóa phân tích chính thống)

ATP

Adenosine triphosphate

b*

Giá trị màu vàng


CP

Curde protein (Protein thô)

cs

Cộng sự

DFD
DLPM

Dark, firm, dry (Thẫm, chắc và khơ)
Duroc × [Landrace × (Pietrain × VCN-MS15)]

L*

Giá trị màu sáng

LĂV

Lượng thức ăn ăn vào

LDM

Landrace × (Duroc × VCN-MS15)

LPM

Landrace × (Pietrain × VCN-MS15)


MUFA

Mono-unsaturated fatty acid (Axít béo khơng bão hịa đơn)

n

Dung lượng mẫu


viii
NT

Nguyên trạng

pH24

Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời điểm 24 giờ sau giết thịt

pH45

Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời điểm 45 phút sau giết thịt

pH48

Giá trị pH của thịt cơ thăn ở thời điểm 48 giờ sau giết thịt

PIC

Pig Improvement Company (Tập đoàn cải biến giống lợn)


PIC280LDM

PIC280 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)]

PIC399LDM

PIC399 × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)]

PiDu

Pietrain × Duroc

PiDu25

Lợn lai có 1/4 giống Pietrain và 3/4 giống Duroc

PiDu50

Lợn lai có 1/2 giống Pietrain và 1/2 giống Duroc

PiDu75
PLDM

Lợn lai có 3/4 giống Pietrain và 1/4 giống Duroc

PSE
PUFA

Pale, Soft, Exudative (Mềm, nhạt màu và rỉ dịch)

Poly- unsaturated fatty acid (Axít béo khơng bão hịa đa)

SE

Standard error of the mean (Sai số tiêu chuẩn)

SFA

Saturated fatty acid (Axít béo bão hịa)

TCVN

Tiêu ch̉n Việt Nam

UFA

Unsaturated fatty acid (Axít béo khơng bão hịa)

Pietrain × [Landrace × (Duroc × VCN-MS15)]


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................................3
2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN.............................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................................3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm về lai giống và ưu thế lai.................................................................5
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI..........................................8
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái.........................................8
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái................................8
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỨC SẢN XUẤT, CHẤT LƯỢNG THỊT VÀ CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG.............................................................................................12
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất thịt..............................................................12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt.................................................................12
Bảng 1.1. Phân loại chất lượng thịt.............................................................................13
Khả năng giữ nước của thịt...................................................................................................................15
Màu sắc của thịt....................................................................................................................................15
Hàm lượng mỡ giắt...............................................................................................................................16

1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất thịt và chất lượng thịt.........................17
1.3.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền.....................................................................17
1.3.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh............................................................20
Ảnh hưởng tuổi và khối lượng giết thịt................................................................................................22

Ảnh hưởng yếu tố vận chuyển...................................................................................22
1.5.1. Lợn đực Duroc...................................................................................................36
1.5.2. Lợn đực Pietrain................................................................................................36
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 38
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................38
Sơ đồ 2.3. Lai tạo lợn thương phẩm PIC280LDM và PIC399LDM..........................38
2.2. NỘI DUNG...........................................................................................................39
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN................................................................................39
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................40
2.4.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục và năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCNMS15...........................................................................................................................40



x
2.4.1.1. Bố trí thí nghiệm 1..........................................................................................40
2.4.1.2. Đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục, năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4
giống VCN-MS15.................................................................................................41
- Các chỉ tiêu đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục: Tuổi động dục lần đầu (ngày), tuổi
phối giống lần đầu (ngày); tuổi đẻ lứa đầu (ngày); khối lượng lúc động dục lần
đầu (kg); khối lượng lúc phối giống lần đầu (kg).................................................41
- Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản: Số lợn con sơ sinh (con/ổ); số lợn con sơ
sinh còn sống đến 24 giờ (con/ổ); số lợn con sống đến 21 ngày tuổi (con/ổ); số lợn
con sống đến cai sữa (30 ngày tuổi) (con/ổ); tỷ lệ nuôi sống lợn con đến cai sữa
(%); khối lượng lợn con sơ sinh (kg/con); khối lượng lợn con 21 ngày tuổi
(kg/con); khối lượng lợn con cai sữa 30 ngày tuổi (kg/con); tỷ lệ hao mòn cơ thể
lợn mẹ (%); thời gian động dục trở lại (ngày); thời gian mang thai (ngày); số lứa
đẻ/nái/năm (lứa/nái/năm); khối lượng lợn con cai sữa/nái/năm (kg); số lợn con
cai sữa/nái/năm (con)............................................................................................41
2.4.2. Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai DLPM và PLDM
..................................................................................................................................... 43
Bảng 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2.............................................................................43
PLDM.....................................................................................................................................................43
16 (8 đực, 8 cái).....................................................................................................................................43

2.4.2.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của hai tổ hợp lai DLPM và PLDM............44
2.4.2.3. Đánh giá năng suất thân thịt và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai DLPM và
PLDM.......................................................................................................................... 44
2.4.3. Sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của hai tổ hợp lai PIC280LDM và
PIC399LDM................................................................................................................ 50
2.4.3.1. Bố trí thí nghiệm 3..........................................................................................50
Bảng 2.7. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3.............................................................................50

2.4.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt cuả hai tổ hợp
lai PIC280LDM và PIC399LDM................................................................................50
Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất và chất
lượng thịt của hai tổ hợp lai PIC280LDM và PIC399LDM trong thí nghiệm 3 này
tương tự như đã mơ tả ở thí nghiệm 2 (Mục 2.4.2, trang 43-49)................................50
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.....................................................................50
CHƯƠNG 3................................................................................................................. 51
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................................51
3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH DỤC VÀ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN CÁI
LPM VÀ LDM............................................................................................................51


xi
Bảng 3.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn cái LPM và LDM (Mean ± SE)............51
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM..................................................53
Bảng 3.2. Năng suất sinh sản của lợn nái LPM và LDM (Mean ± SE)......................54
3.2.1. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM qua các
tháng nuôi....................................................................................................................60
Kết quả được trình bày ở bảng 3.3.............................................................................60
Bảng 3.3. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM...60
qua các tháng nuôi (Mean ± SE)................................................................................60
3.2.2. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
DLPM và PLDM qua các tháng nuôi.........................................................................63
Bảng 3.4. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
DLPM và PLDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)....................................................63
3.2.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM............................65
Kết quả về năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai được trình bày ở bảng 3.5......65
Bảng 3.5. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE)65
Dài thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PLDM và DLPM là tương đương nhau dao động
từ 84,67 - 87,50 cm. Kết quả nghiên cứu này tương đương với lợn lai có 1/2 giống

VCN-MS15 của Lê Đức Thạo và cs (2015) [60], có dài thân thịt dao động từ 85,67 87,00 cm; tương đương lợn lai có 1/4 giống VCN-MS15 dao động từ 87,60 - 88,00 cm
(Phùng Thăng Long và cs., 2015) [34]. Tuy nhiên, kết quả này thấp hơn so với lợn lai
có 1/8 giống VCN-MS15 của Nguyễn Thi Hương (2018) [26], có dài thân thịt đạt
97,70 cm. Trên đối tượng lợn lai khơng có giống VCN-MS15 thì kết quả này, tương
đương với lợn lai PIC280 × (Landrace × Yorkshire) có dài thân thịt đạt 90,00 cm và
PIC399 × (Landrace × Yorkshire) đạt 87,60 cm (Lê Đình Phùng và cs., 2015) [49].
Lertpatarakomol và cs (2019) [133] cho biết, dài thân thịt ở lợn lai Pakchong 5 ×
(Yorkshire × Landrace) đạt 84,74 cm và lợn Duroc × (Yorkshire × Landrace) đạt
87,69 cm....................................................................................................................... 66
3.2.4. Chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM..................................69
3.2.4.1. Chất lượng kỹ thuật........................................................................................69
Kết quả chất lượng kỹ thuật được trình bày ở bảng 3.6............................................69
Bảng 3.6. Chất lượng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE)
..................................................................................................................................... 69
- Giá trị pH.................................................................................................................. 70
Màu sắc thịt................................................................................................................ 70
- Tỷ lệ mất nước bảo quản..........................................................................................71
Độ dai của thịt............................................................................................................72
3.2.4.2. Thành phần hóa học có trong cơ thăn............................................................73
Bảng 3.7. Thành phần hóa học có trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai DLPM và
PLDM (Mean ± SE)....................................................................................................73
3.2.4.3. Thành phần axít béo có trong cơ thăn............................................................75
Bảng 3.8. Thành phần axít béo có trong cơ thăn (% so với tổng số axít béo) của hai tổ
hợp lợn lai DLPM và PLDM (Mean ± SE).................................................................75


xii
3.3.1. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và
PIC399LDM qua các tháng nuôi................................................................................79
Bảng 3.9. Khối lượng và tăng khối lượng của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và

PIC399LDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)...........................................................79
Bảng 3.10. Lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của hai tổ hợp lợn lai
PIC280LDM và PIC399LDM qua các tháng nuôi (Mean ± SE)................................81
3.3.3. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM........82
Bảng 3.11. Năng suất thân thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM...........................83
và PIC399LDM (Mean ± SE).....................................................................................83
3.3.4. Chất lượng thịt của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM..............86
3.3.4.1. Chất lượng kỹ thuật........................................................................................86
Kết quả chất lượng kỹ thuật được trình bày ở bảng 3.12..........................................86
Bảng 3.12. Chất lượng kỹ thuật của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM
(Mean ± SE)................................................................................................................86
- Màu sắc thịt...............................................................................................................87
Tỷ lệ mất nước bảo quản............................................................................................87
3.3.4.2. Thành phần hóa học có trong cơ thăn............................................................89
Bảng 3.13. Thành phần hóa học có trong cơ thăn của hai tổ hợp lợn lai PIC280LDM
và PIC399LDM (Mean ± SE).....................................................................................89
3.3.4.3. Thành phần axít béo có trong cơ thăn............................................................91
Bảng 3.14. Thành phần axít béo có trong cơ thăn (% so với tổng số axít béo) của hai
tổ hợp lợn lai PIC280LDM và PIC399LDM (Mean ± SE).........................................91
4.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................94
4.2. ĐỀ NGHỊ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................96
Hoàng Thị Mai, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Thạo, Trần Ngọc Long, Hồ Lê Quỳnh
Châu và Lê Đình Phùng (2020), Tăng khối lượng, tiêu tốn thức ăn và hiệu quả kinh
tế của tổ hợp lợn lai GF399 × GF24 ở các khối lượng giết mổ khác nhau, Tạp chí
Khoa học Cơng nghệ Chăn Ni, 255, tr. 24-29..........................................................99
Văn Ngọc Phong, Hồng Thị Mai, Lê Đình Phùng và Nguyễn Xuân Bả (2018), Đặc
điểm sinh lý và năng suất sinh sản của lợn nái PIC/GF24 trong điều kiện chăn ni
cơng nghiệp, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn Nuôi, 232, tr. 24-28.....................100
Cesar A. S., Silveira A. C., Freitas P. F., Guimarães E. C., Batista D. F., Torido L.

C., Meirelles F. V., Antunes R. C. (2010), Influence of Chinese breeds on pork
quality of commercial pig lines, Genetics and Molecular Research, 9(2), pp. 727733....................................................................................................................... 104
Kusec G., Baulain U., Henning., Köhler P., Kallweit E. (2005), Fattening, carcass and
meat quality traits of hybrid pigs as influenced by MHS genotype and feeding
systems. Archiv fur Tierzucht, 48(1), pp. 40-49........................................................108


xiii
Matoušek V., Kernerová N., Hyšplerová K., Jirotková D., Brzáková M. (2016),
Carcass traits and meat quality of Prestice Black-Pied pig breed, Asian Australasian
Journal of Animal Sciences, 29, pp. 1181-1187.........................................................109
Miao Z. G., Wang L. J., Xu Z. R., Huang J. F., Wang Y. R. (2009). Developmental
changes of carcass composition, meat quality and organs in the Jinhua pig and
Landrace, Animal, 3(3), pp. 468-473..................................................................109
Rybarczyk A., Pietruszka A., Jacyno E., Dvořák J. (2011), Carcass and meat quality
traits of pig reciprocal crosses with a share of Pietrain breed, Czech Journal of
Animal Science, 56, (2), pp. 47-52.......................................................................110
Soede N. M., Wetzels C. C. H., Zondag W., Koning M. A. I., Kemp B. (1995), Effect
of time of insemination relative to ovulation, as determined by ultrasonography, on
fertilization rate and accessory sperm count in sows, Journal of Reproduction and
Fertility, 104, pp. 99-106............................................................................................111
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Lai tạo lợn nái lai LDM và LPM...............Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2. Lai tạo lợn thương phẩm PLDM và DLPM........Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.3. Lai tạo lợn thương phẩm PIC280LDM và PIC399LDM.............................38


1


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chăn ni lợn là một ngành chăn ni chủ lực và có vai trò quan trọng trong
cung cấp thực phẩm ở nước ta. Theo Tổng cục Thống kê (2019) [64] thịt lợn chiếm tỷ
lệ 65,6% trong tổng sản lượng thịt. Dù Quốc gia có tổng đàn lợn đứng thứ 4 sau Trung
Quốc, EU, Braxin trong nhóm các quốc gia và lãnh thổ có sản lượng thịt lợn lớn,
nhưng số lượng thịt lợn của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường quốc tế còn rất nhỏ,
chưa tới 5% tổng sản lượng thịt lợn sản xuất ra, do chất lượng thịt chưa đáp ứng được
nhu cầu của thị trường và giá thành sản xuất còn cao, trong khi đó số lượng thịt lợn
nhập khẩu về ngày càng tăng (USDA, 2020) [181]. Đứng trước thực tế đó và yêu cầu
ngày càng cao của thị trường thế giới và trong nước (Bộ NN&PTNT, 2014) [11] về số
lượng, và đặc biệt là chất lượng thịt đòi hỏi ngành chăn nuôi lợn Việt Nam phải tập
trung nâng cao năng suất chăn nuôi, đặc biệt là chất lượng lợn thịt.
Trên thế giới và ở nước ta, lai giống đã và đang được sử dụng rộng rãi và được
xem như một giải pháp rất hiệu quả để nâng cao năng suất và chất lượng thịt lợn. Giải
pháp này giúp hạn chế những nhược điểm và phát huy tối đa ưu điểm của mỗi giống
lợn. Ngoài ra sử dụng lợn nái lai và đực giống phù hợp để phối với lợn nái có ý nghĩa
quan trọng trong việc mang lại ảnh hưởng bổ sung và ưu thế lai ở đời con lai (Jiang và
cs., 2012) [118].
Giống lợn Meishan là một giống lợn nổi tiếng trên thế giới về khả năng mắn đẻ
và đẻ nhiều con. Ở Trung Quốc, lợn Meishan được sử dụng khá phổ biến làm nái nền
hoặc tạo nái lai để nâng cao năng suất sinh sản, và cho lai với các giống lợn ngoại như
Landrace, Duroc để tạo ra lợn lai thương phẩm 2, 3 giống có năng suất thân thịt được
cải thiện và chất lượng thịt tốt. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy các tổ hợp lợn lai
thương phẩm có 1/8 giống Meishan đã cải thiện được năng suất và chất lượng thịt
(Jiang và cs., 2012) [118]. Nhiều nước trên thế giới như Anh, Pháp, Mỹ,... đã sử dụng
giống lợn Meishan để nâng cao khả năng sinh sản của đàn lợn nái thông qua khai thác
ưu thế lai của con mẹ trong các tổ hợp lai.
Ở Việt Nam, từ năm 1997 trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp (Ninh Bình) đã sử

dụng dịng lợn Meishan tổng hợp L95 có nguồn gốc từ PIC (Tập đồn cải biến giống


2
lợn) để lai với dòng lợn đực L06 tạo ra dịng ơng bà C1230, và cho lai với dịng lợn
đực tổng hợp L19 tạo ra lợn cái bố mẹ CA để sản xuất lợn thương phẩm 5 giống có
năng suất cao và chất lượng thịt tốt, được người chăn nuôi ở các tỉnh phía Bắc và một
số tỉnh miền Trung ưa dùng. Năm 2010, Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương đã
tiến hành nuôi khảo nghiệm giống lợn Meishan và kết luận: giống lợn này đã thích nghi
và phù hợp với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam (Trịnh Hồng Sơn và cs., 2012) [56],
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống lợn mới đặt tên là VCNMS15 và cho phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản và sinh trưởng, năng suất, phẩm
chất thịt của lợn lai có 1/2 và 1/4 giống VCN-MS15 ni theo phương thức công
nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế đều cho kết quả tốt (Lê Đức Thạo và cs., 2016 [59];
Phùng Thăng Long và cs., 2015 [34]). Tuy nhiên, tỷ lệ 1/4 và 1/8 giống lợn VCNMS15 trong các con lai sẽ có năng suất sinh sản và sức sản xuất thịt như thế nào vẫn là
câu hỏi chưa có lời giải đáp. Vì vậy, chúng tơi đã thực hiện nghiên cứu đánh giá
“Năng suất sinh sản của lợn nái có 1/4 giống VCN-MS15 và sức sản xuất thịt của
một số tổ hợp lợn lai có 1/8 giống VCN-MS15 ở tỉnh Thừa Thiên Huế”.


3
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá năng suất sinh sản của các tổ hợp lợn lai có 1/4 giống VCN-MS15 và
khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của một số tổ hợp lai có 1/8 giống
VCN-MS15 trong điều kiện chăn ni tỉnh Thừa Thiên Huế, góp thêm cơ sở để
khuyến cáo sử dụng hợp lý các tổ hợp lai có giống VCN-MS15 để cải thiện năng suất
sinh sản, năng suất, chất lượng thịt và tăng sự lựa chọn các công thức lai trong chăn
nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh có điều kiện tương đồng ở miền Trung.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Bước đầu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái lai LPM được phối với tinh
đực Duroc và nái LDM được phối với đực Pietrain.
- Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của các tổ hợp lợn lai thương
phẩm DLPM và PLDM.
- Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của các tổ hợp lợn lai thương
phẩm PIC280LDM và PIC399LDM.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung thêm tư liệu khoa học về đặc điểm sinh lý
sinh dục, khả năng sinh sản của lợn nái LPM được phối với tinh đực giống Duroc và
lợn nái LDM được phối với tinh đực giống Pietrain, và khả năng sinh trưởng, năng suất
và chất lượng thịt của các tổ hợp lợn lai PLDM, DLPM, PIC280LDM và
PIC399LDM.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài luận án cung cấp thông tin về khả năng sinh sản của lợn nái LPM được
phối với tinh đực giống Duroc, lợn nái LDM được phối với tinh đực giống Pietrain, và
khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của các tổ hợp lợn lai PLDM,
DLPM, PIC280LDM và PIC399LDM, giúp cơ quan chun mơn có cơ sở khoa học và
thực tiễn khuyến cáo cho các cơ sở chăn nuôi lựa chọn được tổ hợp lai phù hợp góp
phần nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế và miền Trung.


4
Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo có giá trị góp phần phục vụ
cơng tác nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực chăn nuôi lợn.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tính trạng số lượng

1.1.1.1. Khái niệm tính trạng số lượng
Tính trạng số lượng cịn được gọi là tính trạng đo lường, phản ánh sự sai khác
nhau giữa các cá thể là sự khác về mức độ hơn là sự sai khác về chủng loại, ở các cá
thể, các giá trị về tính trạng số lượng có biến dị liên tục. Sự phân bố giá trị của tính
trạng số lượng là phân bố chuẩn, ngược lại những tính trạng chất lượng sự phân bố các
biến số là rời rạc và khơng liên tục. Đa số các tính trạng về sinh sản, sinh trưởng và
cho thịt của vật ni là tính trạng số lượng, mà chúng là những tính trạng mang giá trị
kinh tế trong chăn ni (Trần Đình Miên và cs., 1994) [40].
1.1.1.2. Đặc điểm di truyền học của tính trạng số lượng
Tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều cặp gen quy định, đồng thời chịu ảnh
hưởng bởi ngoại cảnh. Giá trị kiểu hình (P) của một tính trạng số lượng được biểu thị:
P=G+E
Trong đó:
P: Giá trị kiểu hình (Phenotypic value)
G: Giá trị kiểu gen (Genotypic value)
E: Sai lệch môi trường (Environmental deviation)
Tùy theo khả năng tác động khác nhau của các gen-alen, giá trị kiểu gen bao gồm
các thành phần khác nhau: Giá trị cộng gộp A tích lũy (Additive value) cịn được gọi là
giá trị giống (Breeding value), sai lệch trội D (Dominance deviation) và sai lệch tương
tác gen I (Interaction deviation). Do vậy, giá trị kiểu gen được biểu thị:
G=A+ D+ I
GCV = D + I


5
GCV (Gene combination value) còn được gọi là giá trị kết hợp của các gen. Giá
trị giống là cơ sở của chọn lọc, tiến bộ di truyền và giá trị kết hợp của các gen chính là
cơ sở của lai tạo, ưu thế lai và suy hóa cận huyết.
Sai lệch môi trường (E) được thể hiện qua sai lệch môi trường chung (Eg) và sai
lệch môi trường đặc biệt (Es). Do vậy, sai lệch môi trường được biểu thị chi tiết là:

E = Eg + Es
Trong đó, Eg là sai lệch giữa cá thể do hoàn cảnh thường xuyên và không cục bộ
gây ra và Es là sai lệch môi trường, đặc biệt là sai lệch cá thể do hoàn cảnh tạm thời và
cục bộ gây ra.
Như vậy, theo Jonhansson (1968) [120], khi một kiểu hình của một cá thể được
cấu tạo từ hai locus trở lên thì giá trị kiểu hình của nó được biểu thị chi tiết bằng:
P = A + D + I + Eg + Es
Tất cả các giá trị kiểu hình của các tính trạng số lượng luôn biến thiên do tác
động qua lại giữa các tổ hợp gen và môi trường.
1.1.2. Lai giống
1.1.2.1. Khái niệm về lai giống và ưu thế lai
Lai giống là phương pháp nhân giống bằng cách cho đực giống và cái giống
thuộc hai quần thể khác nhau phối giống với nhau, hai q̀n thể này có thể là hai dịng,
hai giống, hai loài khác nhau. Lai giống làm cho tần số kiểu gen đồng hợp tử ở thế hệ
sau giảm đi, còn tần số kiểu gen dị hợp tử tăng lên. Là phương pháp chủ yếu nhằm
khai thác biến đổi di truyền của quần thể gia súc.
Ưu thế lai là khái niệm biểu thị sức sống, sức đề kháng và năng suất của con lai
vượt trội hơn cha mẹ, khi cha mẹ là những cá thể khơng có quan hệ huyết thống với
nhau. Ưu thế lai không chỉ biểu hiện ở sức chịu đựng mà còn bao gồm cả ưu thế về sức
sống, sức kháng bệnh, tăng khối lượng, khả năng cho sữa và tỷ lệ chết.
1.1.2.2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
Ưu thế lai được giải thích bằng các giả thuyết sau:
Thuyết trội: Giả thuyết này cho rằng mỗi bên bố mẹ có những cặp gen trội đồng
hợp tử khác nhau. Khi tạp giao ở thế hệ F1 sẽ có các gen trội ở tất cả các locus. Nếu bố
có kiểu gen AABBCCCddeeff và mẹ có kiểu gen aabbccDDEEFF thì thế hệ F 1 sẽ có


6
kiểu gen AaBbCcDdEeFf. Do tính trạng số lượng được quyết định bởi nhiều gen, nên
xác suất xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỷ lệ thấp. Ngồi ra, cịn có sự liên kết

giữa các gen trội và gen lặn trên cùng một nhiễm sắc thể, nên xác suất tổ hợp được
kiểu gen tốt cũng thấp.
Thuyết siêu trội: Hiệu quả của một alen trạng thái dị hợp tử sẽ khác với hiệu quả
từng alen ở trạng thái đồng hợp tử và các alen dị hợp tử có tác động lớn hơn các cặp
alen đồng hợp tử Aa>AA>aa. Do vậy, kiểu gen dị hợp tử sẽ có khả năng thích nghi tốt
hơn với những thay đổi của môi trường.
Tương tác gen: Lai giống đã hình thành nên các tổ hợp gen mới trong đó có tác
động tương hỗ giữa các alen không cùng locus là nguyên nhân tạo ra ưu thế lai.
Có thể hiểu cơ sở của ưu thế lai là kết quả của sự tăng lên của tần số kiểu gen dị
hợp. Khi tần số của kiểu gen dị hợp tăng lên thì giá trị kết hợp của các gen (GCV) sẽ
tăng lên và đó là cũng là cơ sở gốc rễ của ưu thế lai. Khi tần số kiểu gen dị hợp tăng
lên thì giá trị ưu thế lai sẽ tăng theo.
1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
- Cơng thức lai
Có 3 loại ưu thế lai. Ưu thế lai cá thể, ưu thế lai con mẹ và ưu thế lai con bố, các
loại ưu thế lai này lần lượt do kiểu gen cá thể, con mẹ và con bố quy định. Mỗi loại
tính trạng khác nhau thì sẽ có các loại ưu thế lai khác nhau.
Ưu thế lai đặc trưng cho mỗi công thức lai. Theo Trần Đình Miên và cs (1994)
[40], mức độ ưu thế lai đạt được có tính riêng biệt cho từng cặp lai cụ thể. Ưu thế lai
của mẹ có lợi cho đời con, ưu thế lai của lợn nái ảnh hưởng đến số con/ổ và tăng khối
lượng của lợn con. Ưu thế lai cá thể ảnh hưởng tới sinh trưởng và sức sống của lợn
con, đặc biệt ở giai đoạn sau cai sữa. Ưu thế lai của bố thể hiện ở tính hăng của con
đực, kết quả phối giống, tỷ lệ thụ thai. Nguyễn Văn Đức và cs (2010) [18] cho biết, ưu
thế lai của số con sơ sinh còn sống đạt 9,23% đối với lợn nái F 1(Landrace × Móng
Cái), 11,18% đối với lợn nái F1(Yorkshire × Móng Cái) và 14,44% đối với lợn nái
F1(Pietrain × Móng Cái). Ngũn Hữu Tỉnh và cs (2015) [62], cũng đã báo cáo về ưu
thế lai của tính trạng tăng khối lượng ở các tổ hợp lợn lai giữa giống F1(Duroc ×
Pietrain), F1(Pietrain × Duroc), Duroc × (Pietrain × Duroc) và Pietrain × (Duroc ×
Pietrain) trong giai đoạn 20 - 100 kg lần lượt là: 5,1; 4,5; 1,4; 2,7 %; dày mỡ lưng là:
-2,8; -3,9; -0,4; 2,0 và hệ số chuyển hóa thức ăn là: -2,7; -2,0; 0,0; 0,2.



7
-

Tính trạng

Ưu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, những tính trạng liên quan đến khả năng
ni sống và khả năng sinh sản có ưu thế lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền
thấp sẽ có ưu thế lai cao và các tính trạng có hệ số di truyền cao sẽ có ưu thế lai thấp.
Điều này có nghĩa là người ta hy vọng rằng ưu thế lai sẽ quan trọng trong các tính trạng
liên quan đến sinh sản hơn là các tính trạng liên quan đến những đặc điểm sinh trưởng,
năng suất và chất lượng thịt. Vì vậy, để cải thiện tính trạng này, so với chọn lọc, lai
giống là một biện pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Một số tính trạng của lợn có ưu thế lai khác nhau: số con sơ sinh/ổ có ưu thế lai
cá thể là 2%, ưu thế lai của mẹ là 8%; số con cai sữa/ổ có ưu thế lai cá thể là 9%, ưu
thế lai của mẹ là 11%; khối lượng cả ổ lúc 21 ngày tuổi có ưu thế lai cá thể là 12%, ưu
thế lai của mẹ là 18% (Richard, 2000) [154]. Lê Đình Phùng và cs (2011) [48] cho biết,
lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) có khả năng sinh sản tốt hơn lợn nái Landrace và
Yorkshire, tính trạng tổng hợp số kg lợn con cai sữa/nái/năm tương ứng là 146,5 so
với 142,2 và 140,6 kg/nái/năm, giá trị ưu thế lai tương ứng là 3,53%.
-

Sự khác biệt giữa bố và mẹ

Ưu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các cá thể tham gia vào phép lai, các
cá thể có khoảng cách di truyền càng xa nhau bao nhiêu thì ưu thế lai thu được khi lai
giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Trong chăn nuôi lợn công nghiệp, hình thức lai giống
phổ biến nhất là sử dụng lợn nái F 1(Landrace × Yorkshire) lai với đực cuối cùng để tạo
ra đời con có năng suất cao và một số đặc tính chất lượng thịt vượt trội. Các giống lợn

Pietrain hoặc Landrace, thường được sử dụng làm con đực giống cuối cùng vì chúng
truyền gen cho năng suất cao và giống lợn đực Duroc cũng được sử dụng nhằm cải
thiện các tính trạng chất lượng thịt (Blasco và cs., 1994) [79]. Một số giống lợn bản
địa ở Trung Quốc, chẳng hạn như Meishan, có khả năng sinh sản vượt trội so với các
kiểu gen mẹ hiện đang sử dụng và có thể có giá trị lớn để cải thiện năng suất sinh sản
của nái. Tuy nhiên, những giống lợn ở Trung Quốc có khả năng sinh trưởng và năng
suất thịt xẻ rất thấp (Bidanel và cs., 1993) [77]. Do đó, một số nước trên thế giới đã sử
dụng nguồn gen lợn Meishan để tạo các dòng lợn tổng hợp có năng suất sinh sản cao
nhờ vào ảnh hưởng của bổ sung và ưu thế lai. Các dòng tổng hợp này được lai với các
đực cuối cùng để tạo đời con lai có năng suất và chất lượng thịt cao đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.


8
Ngoài ra, các yếu tố ngoại cảnh cũng ảnh hưởng đến ưu thế lai như: điều kiện
ni dưỡng kém thì ưu thế lai có được sẽ thấp, ngược lại trong điều kiện ni dưỡng
tốt thì ưu thế lai có được sẽ cao.
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái
Ở nước ta theo tiêu chuẩn nhà nước TCVN-1280-81 (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, 2003) [6], các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái giống
nuôi tại các cơ sở công nghiệp bao gồm: Thời gian mang thai (ngày), số con sơ sinh
(con/ổ), số con sơ sinh sống (con/ổ), khối lượng sơ sinh (kg/con), số con để nuôi
(con/ổ), số lợn con sống đến 21 ngày tuổi (con/ổ), số lợn con sống đến cai sữa (con/ổ),
khối lượng lợn con lúc 21 ngày tuổi (kg/con), khối lượng lợn con lúc cai sữa (kg/con),
tỷ lệ hao mòn lợn mẹ (%), thời gian động dục trở lại sau cai sữa (ngày), khoảng cách
lứa đẻ (ngày), số lứa đẻ/nái/năm (lứa/nái/năm), số lợn con cai sữa/nái/năm (con), số kg
lợn con cai sữa/nái/năm (kg).
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của lợn nái

1.2.2.1. Ảnh hưởng các yếu tố di truyền
- Giống lợn
Thường thì các giống lợn nội có tuổi thành thục về tính sớm hơn so với lợn lai và
lợn ngoại. Evans và cs (2001) [98] cho biết, tuổi động dục lần đầu của nái Duroc là
195 - 263 ngày, Landrace là 173 - 198 ngày và Yorkshire là 173 - 215 ngày. Trong khi
đó, một số giống lợn như lợn Hạ Lang có tuổi động dục lần đầu 116,18 ngày (Từ
Quang Hiển và cs., 2004) [25]; lợn Kiềng Sắt tại Quảng Ngãi là 146,87 ngày và khối
lượng 9,77 kg (Hồ Trung Thông và cs., 2011) [61]. Tuổi động dục lần đầu của lợn Bản
là 148,45 ngày và khối lượng động dục lần đầu của lợn Bản là 20,25 kg (Nguyễn
Mạnh Hà và cs., 2013) [20]. Giống lợn Meishan có nguồn góc từ Trung Quốc, tuổi
thành thục về tính sớm, năng suất sinh sản cao và chức năng làm mẹ tốt hơn. Nhiều
nghiên cứu đã so sánh đặc tính sinh sản của giống Meishan và giống lợn hiện đại. White
và cs (1993) [188] cho biết, lợn nái Meishan tuổi thành thục về tính lúc 96 ngày, sớm
hơn 105 ngày so với giống lợn cái Yorkshire (96 và 201 ngày), số con sơ sinh của lợn
nái Meishan là 12,4 con, Yorkshire là 7,4 con. Giống Meishan có số con đẻ ra nhiều hơn


9
5 con/lứa và tỷ lệ sống cao hơn 5% so với những giống Yorkshire (Haley và cs., 1995)
[106]. Biensen và cs (1998) [78] nhận thấy rằng, thai của giống Meishan nhỏ hơn đáng
kể, nhưng có nhiều vị trí mạch máu hơn so với thai của các giống lợn hiện đại.
- Lai giống
Lai giống là biện pháp quan trọng nhằm nâng cao khả năng sinh sản trong chăn
nuôi lợn. Nhiều tác giả cho biết nhờ có ưu thế lai cao mà lai giống có thể cải thiện
năng suất sinh sản của lợn. Phùng Thị Vân và cs (2001) [69] cho biết, sử dụng lợn nái
lai F1(Landrace × Yorkshire) có số con sơ sinh cịn sống/ổ tăng 1,03 con, tỷ lệ ni sống
lợn con đến cai sữa tăng 3,52%, khối lượng bình quân/lợn con lúc 60 ngày tuổi tăng 1,0
kg và giảm mức tiêu tốn thức ăn/lợn con lúc 35 và 60 ngày tuổi tương ứng là 6,76% và
9,64% so với lợn nái Landrace. Theo Lê Đức Thạo và cs (2016) [59], lợn nái VCNMS15 có số lợn con sơ sinh, số lợn con sơ sinh sống, số lợn con sống đến 21 ngày tuổi
và đến cai sữa 30 ngày tuổi/lứa đều cao hơn so với ở lợn nái lai 1/2 giống VCN-MS15,

nhưng lợn nái lai 1/2 giống VCN-MS15 có khối lượng lợn con sơ sinh, khối lượng lợn
con lúc 21 ngày tuổi, khối lượng lợn con cai sữa lúc 30 ngày tuổi đều cao hơn so với
lợn VCN-MS15.
-

Yếu tố di truyền

Đa số các tính trạng về năng suất sinh sản đều có hệ số di truyền thấp. Theo
Serenius và cs (2008) [165], hệ số di truyền của các đặc điểm sinh sản của quần thể
lợn nái Landrace ở Phần Lan có tuổi đẻ lứa đầu là 0,16; số lợn con cai sữa là 0,09 và
thời gian phối giống trở lại sau cai sữa là 0,08. Imboonta và cs (2007) [115] cho rằng,
hệ số di truyền của số lợn con sinh sơ sinh còn sống, số lợn con sơ sinh chết và số lợn
con sinh ra chết sau 24 giờ khoảng 0,05.
-

Kiểu gen

Một số các gen ứng viên có liên quan đến năng suất sinh sản của lợn đã được tìm
thấy như gen ESR (Estrogen Receptor), RBP4 (Retiol-Binding Protein 4) và RNF4
(Ring Finger Protein 4),…
Gen ESR đã được xác định là một gen chủ yếu liên quan đến số con sơ sinh ở
giống lợn Meishan và Yorkshire. Ở lợn nái có kiểu gen AA dẫn đến tỷ lệ tử vong thai
cao hơn so với lợn nái có gen BB (Rens và cs., 2000) [153]. Rothschild và cs (1994)
[155] đã cho rằng, allen B có liên quan với sự gia tăng số đầu vú ở lợn lai Meishan. Isler


10
và cs (1999) [116] cho biết, các kiểu gen ESR không liên quan đáng kể với khối lượng
tử cung và thấy rằng lợn có gen AA phát triển chậm hơn so với lợn có gen BB.
Gen RBP4 đã được đánh giá là gen ứng cử viên cho tăng số lượng con sơ sinh cịn

sống ở lợn, vì gen này liên quan đến sự phát triển của phôi, vận chuyển vitamin A trong
tử cung trong các giai đoạn mang thai. Terman và cs (2007) [173] chỉ ra rằng, lợn nái
mang kiểu gen BB có số con sơ sinh, số con sơ sinh còn sống, số con cai sữa cao hơn so
với nái mang kiểu gen AA và AB.
1.2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh
- Ảnh hưởng chế độ dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng một vai trị quan trọng trong q trình sinh sản của lợn. Ở lợn,
chế độ dinh dưỡng kém có thể ảnh hưởng đến tuổi thuần thục về tính, giảm sự rụng
trứng, do đó lợn nái khơng thể thụ thai hoặc số con sơ sinh ít con, tỷ lệ chết cao. Do
đó, trong thời kỳ mang thai, lợn nái có nhu cầu dinh dưỡng từng giai đoạn cụ chể để
duy trì và phát triển của bào thai.
+ Các mức năng lượng
Việc cung cấp năng lượng theo nhu cầu của lợn nái từng giai đoạn có ý nghĩa
quan trọng để bảo đảm cho sinh lý bình thường và nâng cao năng suất sinh sản của lợn
nái. Theo Weldon và cs (1991) [187], việc hấp thụ năng lượng 10.500 kcal ME/ngày
trong thời kỳ cuối mang thai làm giảm lượng mô tiết sữa trong tuyến vú so với lợn hậu
bị nuôi 5.550 kcal ME/ngày. NRC (1998) [146], khuyến cáo về năng lượng cho lợn nái
mang thai trong khoảng 6.015 - 6.150 kcal ME/ngày, việc cung cấp thừa trong thời
gian mang thai sẽ làm cho lợn nái béo lên, đây là một trong những ngun nhân gây
chết phơi và đẻ khó, đồng thời cũng làm giảm khả năng tiết sữa đặc biệt là sữa đầu,
làm cho sức sống và sức sản xuất của đàn con bị suy giảm. Tuy nhiên, Long và cs
(2010) [137] cho biết, mức năng lượng 6.730 kcal ME/ngày trong thời kỳ mang thai,
đã cải thiện đáng kể năng suất sinh sản của lợn nái.
+ Tỷ lệ protein
Mức độ protein cung cấp có ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh sản của lợn nái,
tuỳ vào thể trạng và các giai đoạn mà có các mức khác nhau. Việc cung cấp thừa hay
thiếu điều gây ảnh hưởng đến sinh sản của lợn. Theo Pettigrew và Yang (1997) [148]
cũng đã chỉ ra rằng, sự cung cấp đầy đủ protein và axít amin trong thời kỳ mang thai
cho phép lợn nái duy trì hàm lượng protein cao trong cơ thể để tối đa hoá sản lượng



11
sữa sau khi sinh. Theo Kusina và cs (1999) [131], chế độ ăn hạn chế protein đối với lợn
nái mang thai khơng ảnh hưởng đến kích thước và khối lượng sơ sinh, nhưng gây ra ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng. Heo và cs (2008) [108] cho biết, sự hấp thụ protein
cao trong thời kỳ mang thai và giai đoạn cho con bú làm giảm việc xuống cân ở lợn nái
trong quá trình cho con bú. Mức độ protein trong khẩu phần ăn khi mang thai không ảnh
hưởng đến tổng số con sinh ra, nhưng làm giảm tỷ lệ sống sau khi sinh (Tydlitat và cs.,
2008) [179]. NRC (1998) [146] đề nghị, mức protein thô trong khẩu phần lợn nái hậu bị
và mang thai là 12,9% (với giống lợn nái có khối lượng trung bình 125 kg).
+ Các loại vitamin trong khẩu phần
Vitamin E là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh trưởng, đặc biệt là trong giai
đoạn phát triển phơi thai để tăng cường sự sống cịn của phôi (Stuart và Kane, 2004)
[171]. Theo NRC (1998) [146], mức độ bổ sung vitamin E cần thiết trong khoảng 10 22 IU/kg khẩu phần của lợn nái.
Việc bổ sung vitamin A ở lợn nái ở thời kỳ cai sữa làm tăng số lượng lợn sinh ra và
cai sữa trên mỗi lứa đẻ (Lindemann, 2008) [136]. Nhu cầu đối với lợn nái trong thời kỳ
mang thai và lợn đực trong thời gian khai thác là 4.000 IU/kg thức ăn, đối với lợn nái
đang trong giai đoạn tiết sữa, yêu cầu là 2.000 IU/kg thức ăn (NRC, 1998) [146].
Sự thiếu hụt vitamin D dẫn đến những dấu hiệu lâm sàng tương tự những trường
hợp thiếu Ca và P gây nên bại liệt trước và sau khi đẻ, lợn con còi cọc, chất lượng và
sản lượng sữa bị giảm. NRC (1998) [146] khuyến cáo, liều lượng vitamin D đối với
lợn nái trong thời kỳ mang thai và cho con bú 200 IU/kg thức ăn.
-

Ảnh hưởng của phương pháp thụ tinh

Tỷ lệ thụ tinh của các trứng trong chu kỳ động dục lợn nái chủ yếu phụ thuộc vào
thời điểm phối giống. Muốn nâng tỷ lệ thụ thai cần phải phối giống đúng thời điểm,
trong điều kiện bình thường tỷ lệ thụ tinh đạt 90 - 100%. Soede và cs (1995) [168] cho
rằng, khả năng sinh sản tốt có thể đạt được khi tinh dịch chứa 3.10 9 tinh trùng được

thực hiện 24 giờ trước khi rụng trứng, khả năng thụ thai tối đa xảy ra khi thụ tinh là 8 12 giờ trước khi rụng trứng.
-

Ảnh hưởng của lứa đẻ

Các lứa đẻ phản ánh khả năng sinh sản của lợn nái, lợn đẻ lứa đầu thường có số
con ít nhất sau đó từ lứa thứ hai trở đi số lượng con đẻ ra sẽ tăng dần và đến lứa thứ bảy
thì bắt đầu giảm dần. Vũ Văn Quang (2016) [52] cho biết, năng suất sinh sản của nái


×