Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.37 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 06
Câu Nội dung Điểm
1 a. Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng
dụng và vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm. Tại sao vải
dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng?
b. Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có
chiều dài sau khi xe 30000 mm. Hãy cho biết độ co của
mẫu sợi này là bao nhiêu?
1. 40% 3. 50%
2. 45% 4. 65%
1,5
a - Khái niệm.
Là kiểu dệt đơn giản nhất, rappo của kiểu dệt này có số
sợi dọc bằng số sợi ngang và bằng 2, bước chuyển bằng 1.
R
d
= R
n
= 2 ; S
d
=

S
n
= 1
- Đặc điểm.


Kiểu dệt vân điểm có điểm nổi dọc và điểm nổi ngang
bằng nhau trải đều trên khắp chiều rộng của vải.
- Tính chất.
Số sợi dọc và số sợi ngang liên kết chặt chẽ làm cho 2
mặt vải mặt phải và mặt trái giống nhau khó phân biệt, bề
mặt vải phẳng, vải bền nhưng mặt vải cứng, khó tuột sợi ở
đường cắt.
0,75
2
1
1 2
- Ứng dụng
Dệt vải katê, vải phin, simeli, vải diềm bâu, vải pôpơlin,
voan, vải bạt...
*Vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng vì: số
sợi dọc và số sợi ngang liên kết với nhau rất chặt chẽ.
0,25
b Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau
khi xe 30000mm, độ co của mẫu sợi này:
1. 40%
0,5
2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ
1:5) thân sau, thân trước lần ngoài áo zacket nữ 3 lớp dáng
eo theo các số đo sau (đơn vị tính: cm):
Da = 61 Rv = 38 Vng = 83 Cđn = 2
Xv = 4 Vc = 37 Vm = 90 Cđng = 4
3,0
a Thân sau
1/ Xác định các đường ngang
AX ( Dài áo) = Sđ Da = 61 cm

AB ( Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 1,5
cm
AC ( Hạ nách sau) = 1/4 Vng + Cđn = 22,75 cm
AD ( Dài eo sau) = 50% Da + 5 cm = 35,5 cm
CE = 1/4 CD
2/ Vòng cổ , vai con
AA
1
(Ngang cổ sau ) = 1/6 Vc + 2 cm = 8,2 cm
A
1
A
2
(Mẹo cổ) = 2,5 cm
A
4
A
5
= 1/3 A
4
A
1
- Vẽ vòng cổ thân sau áo từ A - A
3
- A
5
- A
2
trơn đều
1,5

BB
1
(Rộng vai) = 1/2 Rv = 19 cm
- Nối A
2
B
1
là đường vai con thân sau áo
3/ Vòng nách
CC
1
( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75
cm
CC
2
= 1/2 Rv – 1 cm = 18 cm
C
2
C
3
= 1/3 C
2
B
1
C
4
C
5
= 1/3 C
4

C
2
Vẽ vòng nách thân sau áo từ B
1
- C
3
- C
5
- C
1
trơn đều
4/ Thiết kế sườn, gấu áo
DD
1
( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm =
22,75 cm
XX
1
( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm =
25,5 cm
X
1
X
2
( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm
- Vẽ đường sườn áo từ C
1
D
1
X

2
- Vẽ gấu áo XX
2
trơn đều
5/ Đề cúp sườn
D
1
D
2
= 1/3 D
1
D .
E
1
X
3
là đường tâm chiết
D
2
D
3
= D
2
D
4
= 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm
X
3
X
4

= X
3
X
5
= 0,5 cm
Vẽ các đường cạnh chiết E
1
- D
3
- X
4
và E
1
- D
4
– X
5
Lấy C
6
là điểm giữa C
3
C
5
trên đường vòng nách
Nối C
6
E
1
trơn đều.
b Thân trước 1,5

1/ Sang dấu các đường ngang
Sang dấu các đường ngang A, C, D, E, X từ thân sau
sang thân trước, cắt đường cạnh nẹp tại A
6
, C
7
, D
5
, E
2
, X
6
2/ Vòng cổ , vai con
A
6
A
7
( Ngang cổ trước ) = 1/6 Vc + 2,5 cm = 8,7 cm
A
7
A
8
( Hạ cổ trước ) = 1/6 Vc + 1 cm = 7,2 cm
Vẽ vòng cổ thân trước áo từ A
9
- A
11
- A
7
trơn đều

A
7
A
12
( Hạ xuôi vai )

= Số đo Xv = 4 cm
A
7
A
13
( Vai con TT ) = A
2
B
1
(

vai con TS)
3/ Vòng nách
C
7
C
8
( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75
cm
A
13
A
14
= 1 cm

C
9
C
10
= 1/3 C
9
A
14
+1 cm
Vẽ vòng nách thân trước áo từ A
13
- C
10
- C
12
- C
8
trơn đều
4/ Thiết kế sườn, gấu áo
D
5
D
6
( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm =
22,75 cm
X
6
X
7
( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm

= 25,5 cm
X
7
X
8
( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm
X
6
X
9
(Sa vạt) = 1,5 cm
- Vẽ đường sườn áo từ C
8
D
6
X
8
- Vẽ gấu áo X
9
X
8
trơn đều
5/ Đề cúp sườn
D
6
D
7
= 1/3 D
6
D

5
.
E
3
X
10
là đường tâm chiết
D
7
D
8
= D
7
D
9
= 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm
X
10
X
11
= X
10
X
12
= 0,5 cm
Vẽ các đường cạnh chiết E
3
– D
8
- X

12
và E
3
- D
9
– X
11
Lấy C
13
là điểm giữa C
10
C
12
trên đường vòng nách
Nối C
13
E
3
trơn đều
6/ Thiết kế túi cơi
X
10
T
1
= 7 cm
T
1
T
2
( Dài miệng túi ) = 15 ÷ 16 cm

T
2
T
3
= T
1
T
4
= 2,5 ÷ 3 cm

A
B
1
2
4
1
3
5
C
D
1
3
2
4
5
6
1
1
3
4

X
3
4
5
1
2
E
T h © n s a u x 1
1 3
6
7
9
1 0
1 2
8
1 1
1 4
7
2
5
1 0
8
9
3
1 1
1 3
98
6
7
9

6
1 1
1 2
1 0
8
7
T h © n t r ­ í c x 2
2
T 1
2
3
4
1 2
§ Ò c ó p T S x 2
§ Ò c ó p T T x 2
3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật, trình tự may và vẽ hình mặt
cắt tổng hợp của cửa quần kéo khoá (trường hợp đáp cửa
quần cắt rời), ghi thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết?
b. Tại sao khi may khoá vào thân sản phẩm thường
xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng, khoá bị hở?
2,5
a * Yêu cầu kỹ thuật cửa quần kéo khoá:
- Cửa quần phải đúng hình dáng, kích thước quy định.
0,25

×