Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.31 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 07
Câu Nội dung Điểm
1 a. Trình bày tính chất lý hóa của xenlulo (vải bông).
b. Vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm biến đổi tăng đều 3/3
1,5
a + Tác dụng với nhiệt độ.
Đốt nóng xenlulô ở nhiệt độ 120 - 130
o
C trong một vài
giờ xenlulô không thấy sự thay đổi rõ rệt, sau 180
o
C quá trình
phá hủy xenlulô rất mạnh.
+ Tác dụng với ánh sáng.
Độ bền giảm đi một nửa khi chiếu trực tiếp tia sáng mặt
trời trong thời gian 900- 1000 giờ.
Dưới tác dụng của khí quyển còn tiến hành quá trình lão
hóa vật liệu xenlulô bị giảm tính chất cơ lý hóa, giảm độ bền,
độ dãn nở, tăng độ cứng.
+ Tác dụng với vi sinh vật.
Khi giữ vật liệu xenlulôtrong môi trường không khí ẩm,
khi đó một số loại vi khuẩn và nấm mốc phát triển gây nên
quá trình thủy phân xenlulô dẫn đến phá hủy một phần hoặc
phá hủy toàn cấu trúc phân tử.
+ Tác dụng với axit.
Dưới tác dụng a xit vô cơ đại phân tử xenlulô bị phá hủy,


khi đó liên kết glucôzic bị đứt và liên kết với nước – sự thủy
phân.
1.0
+ Tác dụng với kiềm.
Xenlulô bền vững dưới tác dụng của kiềm
b Vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm tăng đều 3/3


0,5
2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5)
thân trước áo vest nữ 1 lớp cổ 2 ve xuôi theo các số đo sau
(đơn vị tính: cm):
Da = 58 Rv = 37 Vb = 66 Cđng = 2
Des = 35 Vc = 34 Vm = 87
Xv = 4 Vng = 82 Cđn = 1
3,0
1/ Sang dấu các đ ường ngang
Sang dấu các đường ngang A, C, D, X từ thân sau sang
thân trước, cắt đường cạnh nẹp và đường giao khuy tại A
6
A
7
,
C
8
C
9
, D
6
D

7
, X
5
X
6
2 / Thiết kế cổ áo, ve áo, vai con
A
7
A
8
( Ngang cổ trước ) =
6
1
Vc + 2 cm = 7,7 cm
A
8
A
9
(Hạ sâu cổ) = 1/6 Vc + 0,5 cm = 6,2 cm
A
8
V = 2,5 cm
D
6
V
1
= 1 ÷ 2 cm
Kẻ đường bẻ ve VV
1
cắt đường hạ sâu cổ tại V2

V
2
V
3
= Hạ sâu cổ
V
3
V
4
( Bản to ve) = 8 cm
Nối cạnh ve V
4
V
1

Hạ xuôi vai = Số đo Xv = 4 cm
A
8
B
4
( Vai con TT ) = A
2
B
1
(Vai con TS )
3/ Vòng nách
C
9
C
10

( Rộng ngang ngực ) =
4
1
Vng + Cđng + 2 cm =
24,5 cm
C
9
C
11
=
10
2
Vng = 16,4 cm
- Vẽ vòng nách thân trước áo trơn đều
4/ Thiết kế sư ờn, gấu áo
D
7
D
8
( Rộng ngang eo ) =
4
1
Vb + chiết (2 cm) + Cđng
+ 2 cm = 22,5 cm
X
6
X
7
( Rộng ngang gấu ) =
4

1
Vm + Cđng + 2 cm =
25,75 cm
X
5
X
9
(Sa vạt) = 2 cm
X
7
X
8
(Giảm đầu sườn) = X
2
X
3
(TS)
- Vẽ đường sườn áo từ C
10
- D
8
- X
8
trơn đều
- Vẽ đường gấu áo X
9
X
8
trơn đều
5/ Thiết kế chiết :

C
9
C
15
= C
15
C
11

D
9
D
10
= D
10
D
11
=
2
1
Rộng chiết = 1 cm
Nối các cạnh chiết
Lấy C
12
C
16
= 1 cm
6/ Thiết kế túi dưới
Miệng túi dưới T cách X
10

= 6 ÷ 7 cm
TT

(Dài miệng túi) = 14 ÷ 16 cm
T
1
T
3
(Bản to cơi) = 2 ÷ 3 cm
Đường miệng túi song song đường cạnh chiết D
11
X
10
=
3,5 cm
7/ Chia khuy
Khuy trên K
1
nằm ngang điểm chân ve V hoặc dưới điểm
chân ve từ 0,5 ÷ 1 cm
K
1
K
2
= 10 ÷ 12 cm

2
4
1
3

A
B
C
17
4 ’
4
3
2
5
6
1
2
D
54
2
3
X
4
2
3
7
9
5
8
6
T
T ’
1 1
1 0
9

8
K 1
6
V 1
1 0
1 1
1 3
1 6
1 2
V 3
V 4
8
9
V 2
9
8
5
V
6
7
4
3
1 5
7
K 2
1 0
V 5
§ Ò c ó p T T x 2
T h © n s a u x 2
1

1
V 2 ’
T h © n t r ­ í c x 2
§ Ò c ó p T S x 2
5
3 a.Trình bày trình tự lắp ráp áo sơ mi nam dài tay.
b.Tại sao khi tra cổ vào thân sản phẩm thường xảy ra
hiện tượng bị lệch họng cổ?
2,5
a * Trình tự lắp ráp áo sơ mi nam dài tay: 2,0
- Gia công thân trước:
+ Là gấp nẹp áo theo kích thước quy định
+ May nẹp khuy, nẹp cúc theo đường là gấp
- Gia công túi:
+ Là bẻ miệng túi theo dấu phấn
+ May miệng túi
+ Là túi theo mẫu thành phẩm
+ May túi vào thân trước bên trái người mặc theo vị
trí túi đã sang dấu trên thân áo
- Gia công thân sau:
+ May nhãn vào cầu vai lót theo vị trí đã sang
dấu
+ May chắp cầu vai sau + xếp ly theo dấu phấn
+ May mí lớp cầu vai ngoài không may lên lớp cầu
vai lót
- May chắp lộn vai con
+ May mí đè vai con
- Gia công cổ:
+ May lộn bản cổ
+ Sửa lộn và là bản cổ

+ May diễu bản cổ
+ May bọc chân cổ
+ Lấy dấu, may lộn chân cổ với bản cổ
+ Gọt sửa và lộn ra mặt phải, là cho cổ êm phẳng
sau đó sửa chân cổ lót dư hơn chân cổ ngoài 0,7 cm
+ Lấy dấu, tra cổ áp dụng đường may tra lật đè mí
và đặt nhãn cỡ vào giữa cổ.

×