Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.26 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 15
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu khái niệm nhảy mẫu? Trình bày phương pháp
nhảy mẫu tia?
1,5
a * Khái niệm nhảy mẫu
Nhảy mẫu là việc xây dựng mẫu các chi tiết quần áo
của các cỡ số từ mẫu mỏng cỡ số trung bình bằng cách tăng
hoặc giảm kích thước mẫu mỏng.
+ Nhảy cỡ: là việc nhảy mẫu cho các kích thước dọc
của sản phẩm.
+ Nhảy vóc (số): là việc nhảy mẫu cho các kích thước ngang
của sản phẩm.
0,25
b * Phương pháp tia
+ Khái niệm: Là phương pháp biến đổi hình học dựa
trên cơ sở các tia đi qua gốc toạ độ và các điểm thiết kế
quan trọng của sản phẩm để xác định các điểm nhảy cỡ.
+ Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở coi gần đúng mẫu mỏng
của mỗi chi tiết ở các cỡ số khác nhau là đồng dạng với
nhau. Khi đó người ta áp dụng phương pháp xây dựng hình
đồng dạng để nhảy mẫu các chi tiết từ mẫu mỏng.
+ Nội dung:
- Trên mẫu mỏng của mỗi chi tiết, người ta xác định một
tiêu điểm (tâm đồng dạng). Từ đó vạch các tia sẽ qua tất cả
1,25


các điểm thiết kế quan trọng của chi tiết. Khi đó, các điểm
thiết kế của các cỡ số khác sẽ nằm trên các tia này và cách
điểm thiết kế tương ứng của mẫu mỏng một đoạn có độ lớn
bằng số gia nhảy mẫu giữa chúng và cỡ số trung bình.
- Nối các điểm thiết kế của mỗi cỡ số bằng các đường
đồng dạng với đường tương ứng trên mẫu mỏng, ta sẽ nhận
được mẫu mỏng của các cỡ số khác.
+ Phạm vi ứng dụng:
Nhảy mẫu bằng phương pháp tia rất đơn giản và cho độ
chính xác cao khi áp dụng để nhảy mẫu các chi tiết có hình
dạng gần với những dạng hình học cơ bản như: hình đa giác,
hình tròn, hình vành khăn, hình quạt...Không sử dụng
phương pháp này để nhảy mẫu những chi tiết có hình dạng
phức tạp sẽ rất kém chính xác.
- Ưu điểm: áp dụng với các chi tiết đồng dạng.
- Nhược điểm: độ chính xác không cao, nhất là thiết kế
các chi tiết có các đường cong.
- Ví dụ: Nhảy mẫu túi áo đáy nhọn, thân váy xoè...
2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5).
(Đơn vị tính: cm)
a. Thân trước quần âu nữ xăng ly ống côn theo số đo sau:
Dq = 94 Vb = 74 Vđ = 48 Cđ = 1
Dg = 54 Vm = 88 Vố = 32
b.
Thân sau áo sơ mi nữ cổ sen tròn theo số đo sau:
Da = 58 Vc = 36 Vm = 88 Cđng = 1,5
Des = 36 Vng = 86 Xv = 3,5 Cđb = 1
Rv = 36 Vb = 72 Cđn = 0 Cđm = 2
3,0
a

* Thân trước quần âu nữ xăng ly ống côn
1,5
1. Xác định các đường kẻ ngang
AX ( Dài quần) = số đo Dq= 94 cm
AB ( Hạ cửa quần) =
4
1
Vm = 22 cm
BC ( Hạ đùi) = 10 ÷ 11 cm
AD ( Dài gối) = số đo Dg = 54
2. Cửa quần
BB
1
( Rộng thân trước) =
4
1
Vm + Cđ = 23 cm
B
1
B
2
( Gia cửa quần) = 3 cm
Lấy A
1
A
2
( độ chếch cửa quần) = 1,5 cm
- Vẽ cửa quần từ điểm A
2
- B

3
– B
5
– B
2
trơn đều
* Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần
(A
2
B
3
) từ 3,5 ÷ 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B
3
( xuống dưới ) = 1,5 ÷ 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng
với đường chân cạp qua đường cửa quần.
3 . Cạp
BB
6
=
2
1
BB
2
Qua B
6
kẻ đường thẳng // AX ( Đường ly chính)
A
2
A
4

=
4
1
Vb =18,5 cm
A
2
A
2
' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm
- Vẽ đường chân cạp từ điểm A
4
– A
2
’ trơn đều
4. Ống, dọc, dàng
C
1
C
2
= C
1
C
3
( Rộng
2
1

ngang đùi ) =
4
1

Vđ = 12 cm
X
1
X
2
= X
1
X
3
( Rộng
2
1
ngang gấu ) =
4
1
Vô - 0,5 cm = 7,5
cm
Nối điểm B
2
với điểm X
2
cắt đường ngang gối tại D
2
D
2
D
3
= 0,5 (cm)
- Vẽ đường dàng từ điểm B
2

– C
2
- D
3
– X
2
trơn đều
Lấy D
1
D
4
= D
1
D
3
- Vẽ đường dọc từ điểm A
4
- trong B - C
3
- D
4
- X
3
trơn đều
5. Túi hàm ếch
A
4
T
1
= 7 cm

A
3
T
2
= 5 cm
Nối điểm T
1
với điểm T
2
Vẽ miệng túi cong trơn đều từ điểm T
1
lên A
3
b * Thân sau áo sơ mi nữ cổ sen tròn
1. Xác định các đường ngang
AX( Dài áo ) = số đo Da = 58 cm
AB ( Hạ xuôi vai) = Số đo Xv – mẹo cổ( 2 cm) = 1,5 cm
AC ( Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn = 21,5 cm
AD ( Dài eo sau) = Số đo Des – 1 cm = 35 cm
2. Vòng cổ – vai con
AA
1
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 2 cm = 8 cm
A

1
A
2
( Mẹo cổ) = 2 cm
1,5
BB
1
=
2
1
Rv = 18 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A – A
3
– A
5
– A
2
trơn đều
3. Vòng nách
CC
1
(Rộng ngang nách) =
4
1
Vng + Cđng – 1cm (Thân sau
bán thân trước) = 22
B
1
B
2

=
20
1
Rv – 0,5 cm = 1,3 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
1
– C
3
– C
5
– C
1
trơn đều
4. Sườn – gấu áo
DD
1
( Rộng ngang eo) =
4
1
Vb + Cđb + chiết(2) – 1cm = 20
cm
XX
1
( Rộng ngang gấu) =
4
1
Vm + Cđm – 1 cm = 23 cm
- Vẽ đường sườn áo từ điểm C
1
– D

1
– X
1
trơn đều
5. Chiết eo
DS = SD
1
Từ S kẻ đường vuông góc cắt các đường ngang gấu tại S
2
;
cắt đường ngang nách tại S
1
S
1
S’ = 3 cm
SS
3
= SS
4
=
2
1
rộng chiết = 1 cm
- Nối các đường cạnh chiết S’S
3
S
2
; S’S
4
S

2

×