Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.51 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 22
Câu Nội dung Điểm
1
Anh (chị) hãy trình bày phương pháp đo, ý nghĩa sử dụng các kích
thước: Vm, Vđa, Rv, Dt và giải thích ký hiệu sau:

A
8678
156


Đáp án:

1,00
STT
Tên kích
thước

hiệu
Phương pháp đo
ý nghĩa sử dụng
1
Vòng
mông
Vm
Người được đo đứng ở tư


thế đứng chuẩn. Đo chu vi
ngang mông tại vị trí nở
nhất bằng thước dây.
Là cơ sở để xác
định kích thước
rộng hông và độ
lớn chiết eo trên
quần và váy.
2
Vòng
đầu
Vđa
Người được đo đứng ở tư
thế đứng chuẩn. Đo chu vi
lớn nhất của đầu bằng
thước dây.
Là cơ sở để thiết
kế cổ áo chui đầu
và thiết kế mũ.
3 Rộng vai Rv
Người được đo đứng ở tư
thế đứng chuẩn. Đo bằng
thước dây giữa hai mỏm
cùng vai
Là cơ sở để xác
định chiều rộng
vai áo
4 Dài tay Dt
Người được đo đứng ở tư
thế đứng chuẩn. Đo từ góc

cổ vai qua mỏm cùng vai
đến hết mắt cá ngoài của
tay bằng thước dây.
Hoặc đo từ mỏm cùng vai
đến hết mắt cá ngoài của
tay bằng thước dây.
Là cơ sở để xác
định vị trí đường
ngang cổ tay.
0,75
Giải thích ký hiệu:

A
8678
156


156: kích thước chiều cao
78 : kích thước vòng ngực
86 : kích thước vòng mông
0,25
A : Cơ thể gày
2
Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình
thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân trước áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với số đo
sau: (đơn vị đo: cm)
Da = 70 Rv = 44 Vng = 86
Des = 44 Xv = 5,5 Cđng = 6
Dt = 59 Vc = 36 Cđnách = 3
2,0

Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân trước áo sơ mi nam dài tay :
1. Xác định các đường ngang
* Các đường ngang thân sau
- Hạ xuôi vai (AB) = Số đo – (Vc/6 – 1,5) = 36/6 – 1,5 = 4,5 cm
- Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 3 = 24,5 cm
- Hạ eo (AD) = Số đo Des = 44 cm
- Dài áo (AE) = Số đo = 70 cm
* Các đường ngang thân trước
- Sang dấu các đường ngang thân sau
- Hạ nách (C
1
A
1
) = Hạ nách sau (AC) - 2 = 24,5 - 2 = 22,5 cm
- Hạ xuôi vai (A
1
B
1
) = Số đo = 5,5 cm
- Bản to nẹp(A
1
A
2
) = 3,5 cm; Giao khuy (A
2
A
3
) = 1,7 cm
2. Vòng cổ, vai con

* Vòng cổ
- Rộng ngang cổ (A
2
A
4
) = Vc/6 + 2 = 36/6 + 2 = 8 cm
- Sâu cổ (A
2
A
5
) = Vc/6 + 0,5 = 36/6 + 0,5 = 6,5 cm
* Vai con
- Rộng vai con (A
4
B
2
) = Rvc thân sau - 0,5 cm
3. Vòng nách
- Rộng thân ngang nách (C
3
C
4
) = Vng/4 + Cđng = 86/4 + 6 = 27,5 cm
4. Sườn, gấu
- Rộng ngang eo (D
3
D
4
) = C
7

C
8
- 1 = 27,5 - 1 = 26,5 cm
- Rộng ngang gấu (E
3
E
4
) = C
7
C
8
= 27,5 cm
- Xa vạt (E
1
E
5
) = 1,5 cm
5. Túi
- Điểm T cách chân cổ = 18 cm; cách đường gập nẹp = 6,5 cm
- Dài túi (TT
1
) = 11,5 cm
- Rộng túi (TT
2
) = 10,5 cm
- Chếch miệng túi (T
2
T
3
) = 0,5 cm

0,5
0,5
0,25
II. Hình vẽ :
0,75
3
Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường
may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may cổ áo vest nữ 1 lớp
(Hình 01)! Giải thích các ký hiệu, gọi tên các đường may, nêu trình tự
may và trình bày phương pháp may khóa vào miệng túi.
Đáp án:
2,50
A
B
C
D
E
4
7
5
6
3
5
A1
6
4
7
8
8
4

2
2
4
2
3
3
3
2
T
T1
T2
1
T3
1
T4
32
5
B1
C1
E1
D1
*Điền ký hiệu: 0.75
* Tên gọi các chi tiết, tên gọi các đường may
a. Ve áo
b. Dựng ve
c. Dựng thân trước
d. Thân trước
e. Cổ chính
f. Dựng cổ
g. Cổ lót

h. Thân sau
0,5
1
1
2
3
4
6
5
7
a
b
c
d
e
f
g
h
1. May lộn ve
2. May chắp vai con thân trước với thân sau
3. May lộn cổ
4. May mí sống cổ lót
5. May tra cổ chính vào ve áo
6. May tra cổ lót vào thân áo
7. May mí chân cổ phần họng cổ sau
*Trình tự may:
1. Chuẩn bị
2. May lộn ve
3. Sửa lộn ve
4. May chắp vai con thân trước với thân sau

5. May lộn cổ
6. Sửa lộn cổ
7. May mí sống cổ lần lót
8. May tra cổ chính vào ve áo
9. May tra cổ lót vào thân áo
10. Là dẽ đường may phần họng cổ thân thước
11. May mí chân cổ phần họng cổ sau
12. Kiểm tra và VSCN
0,75
*Phương pháp may lộn ve áo, cổ áo:
- May lộn ve áo:Ve áo để dưới thân áo đặt trên, hai mặt phải úp vào nhau
sao cho đường may đầu ve trên thân áo và trên ve trùng nhau. May lộn ve áo
từ đầu ve xuống gấu áo theo dấu, hai đầu đường may lại mũi chính xác.Ve
phía bên kia phương pháp may tương tự.
- May lộn cổ: Lần chính cổ đặt dưới, lót để trên 2 mặt phải úp vào nhau. Sắp
cho các mép vải bằng nhau, êm phẳng. May lộn cổ theo dấu, khi may cắm
kim đúng vị trí sang dấu đường chân cổ.
0,5
4
Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi giác sơ đồ? Khi giác sơ đồ mã
hàng quần âu nữ, vật liệu là vải nhung có chiều tuyết chú ý yêu cầu gì?
1,50
Đáp án:
Yêu cầu kỹ thuật kh giác sơ đồ:
Yêu cầu về canh sợi
Là những quy định các chi tiết của sản phẩm được thiết kế dọc sợi, ngang
sợi hay thiên sợi. Canh sợi của từng chi tiết phụ thuộc vào khâu thiết kế của
khách hàng. Vì vậy mỗi mã hàng đều có những yêu cầu về canh sợi khác
nhau. Do đó khi giác mẫu phải bám sát yêu cầu của từng mã hàng.
Yêu cầu đường can

Mỗi sản phẩm đều được cấu thành bởi nhiều chi tiết ghép lại với nhau, có
chi tiết chính, phụ với những hình dáng, kích thước khác nhau. Vì vậy khi
giác sơ đồ thường tạo ra những khoảng trống lớn nhỏ khác nhau trong sơ đồ.
Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên liệu tuỳ theo yêu cầu của từng sản
phẩm mà có thể can ở một số các chi tiết phụ (lót) như: Lót nắp túi, lót bác
tay, lót cổ….những đường can và vị trí can trên các chi tiết của sản phẩm
phải thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng. Tránh hiện tượng can
chắp sai vị trí quy định.
0,25
0,5

×