Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.62 KB, 7 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 23
Câu Nội dung Điểm
1
Hãy trình bày khái niệm, điều kiện của kiểu dệt vân chéo biến đổi gẫy
dọc. Vận dụng vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy dọc dựa trên vân chéo gốc 2/2 có K
= 9.
1,00
Đáp án:
* Khái niệm: Kiểu dệt vân chéo biến đổi gẫy dọc được hình thành dựa trên cơ
sở kiểu dệt vân chéo cơ bản nếu sau K sợi dọc ta đổi dấu của bước chuyển
dọc (Sd) và giữ nguyên dấu của bước chuyển ngang (Sn) ta sẽ có vân chéo
gẫy dọc
* Điều kiện:
Rappo dọc Rd = 2K -2 ;
Rappo ngang Rn = Rg (Rappo gốc hoặc Rappo cơ sở)
Sau K sợi dọc hướng đi của Sd đi ngược lại (lấy sợi K làm trục đối xứng
theo các sợi dọc cũ trừ sợi thứ nhất ).
0,25
*Vẽ vân chéo gẫy dọc dựa trên vân chéo gốc 2/2 có K = 9
Ta có:
- Rd = 2K-2 = 2x9 -2 = 16
- Rn = R gốc = 4
0,75
2
Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ
hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân trước quần âu nam một ly lật với số đo sau:


(đơn vị đo là: cm)
Dq = 95 Vm = 86 Cđhcq = 1
Dg = 54 Vô = 44
Vb = 72 Cđq = 3
2,50
Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân trước quần âu nam một ly lật :
1. Xác định các đường ngang
- Hạ cửa quần (AB) = Vm/4 + Cđhcq = 86/4 + 1 = 22,5 cm
- Hạ gối (AC) = Số đo = 54 cm
- Dài quần (AD) = Số đo = 95 cm
0,25
4
x x x x x x x x
3
x x x x x x x x
2
x x x x x x x x
1
x x x x x x x x
1 2 3 4 5 6 7 8 9 8 7 6 5 4 3 2
2. Cửa quần
- Rộng thân ngang đũng (BB
1
) = Vm/4 + Cđq = 86/4 + 3 = 24,5 cm
- Ra cửa quần (B
1
B
2
) = 1/10 BB

1
+ 1 = 24,5/10 + 1 = 3,4 cm
- Chếch cửa quần (A
1
A
2
) = 1,5 cm
- Điểm tựa cửa quần nằm trên đường dựng cửa quần khoảng 1/3 AB
- Giảm đầu cạp (A
2
A
2’
) = 0,5 cm
- Giảm cửa quần (B
2
B
3
) = 1,5 cm
3. Đáp cửa quần (thiết kế liền)
- Dài đáp (A
2’
M) = Hạ cửa quần - 4 cm = 18,5 cm
- Rộng đáp (A
2’
M
1
) = 4 cm
4. Cạp, ly
* Cạp
- Rộng ngang cạp (A

2’
A
4
) = Vb/4 + rộng ly = 72/4 + 3,5 = 21,5 cm
* Ly
- Rộng ly (A
3
A
5
) = 3,5 cm
5. Ống, dàng, dọc quần
* Ống
- Rộng ngang ống (D
1
D
2
) = D
1
D
3
= Vô/4 - 1 = 44/4 - 1 = 10 cm
* Dàng
- Nối giảm cửa quần với rộng ống cắt gối tại một điểm điểm đó xác định kích
thước rộng gối = C
1
C
2
* Dọc
- Rộng ngang gối = C
1

C
3

6. Túi chéo
- Chếch miệng túi (A
3
T) = 3,5 cm; đường miệng túi (TT
1
) = 19 cm
- Rộng miệng túi (T
1
T
2
) = 16 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
II. Hình vẽ :
1,25
C
1
0
D
1
1
2
0
3
3

2
B
A
3
2
8
T
4
T
1
5
6
1
2
1
5
7
2

3
1
T
2
M
M
1
M
2
3
Cho sản phẩm áo vest nữ 1 lớp có hình dáng và cấu trúc như hình vẽ:

Hãy nêu trình tự may và trình
bày các dạng sai hỏng, nguyên
nhân, biện pháp phòng ngừa
khi may ráp sản phẩm!
2,00
Đáp án:
*Trình tự may ráp
1. Chuẩn bị bán thành phẩm
2. May bộ phận:
- May đề cúp thân trước
- May túi 2 viền có nắp
- May ve vào thân áo
- May đường sống lưng
- May cổ áo
- May tay áo
3. May ráp sản phẩm:
- May vai con
- May sườn áo.
- May tra cổ
- Tra tay
- May gấu
- Thùa khuy, đính cúc
4. Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm
1,0
*Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp
sản phẩm
1,00
Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1. Áo không
đúng hình

dáng, kích
thước
- Bán thành phẩm không đảm
bảo kích thước
- Là, ép không đúng kỹ thuật
- Các đường may không đúng
quy cách
- Kiểm tra kích thước bán
thành phẩm trước khi
may
- Điều chỉnh nhiệt độ là
phù hợp với nguyên liệu
- Đường may đúng quy
cách
2. Các bộ
phận của áo
không đúng vị
trí, hình dáng,
kích thước
- Sang dấu không chính xác
- May không theo dấu
- Sang dấu chính xác
- May theo dấu
3. Cổ, áo
không đúng
phom dáng và
không đối
xứng 2 bên
- Đường bẻ cổ và đường bẻ ve
không khớp khi may tra

- Là cổ, ve không đúng
phương pháp
- Điểm họng cổ trên cổ và thân
áo không trùng nhau khi may
tra cổ
- Đường bẻ cổ và đường
bẻ ve khớp nhau khi may
tra
- Là cổ, ve đúng phương
pháp
- Điều chỉnh cho điểm
họng cổ trên cổ và thân
áo trùng nhau khi may tra
cổ
4. May tra tay
không tròn,
mọng, bị lảng
hoặc quắp
- Độ cầm đầu tay áo không
đảm bảo
- Điểm đầu tay và đầu vai
không trùng nhau khi may tra
- Kiểm tra đảm bảo độ
cầm đầu tay cho phép.
- Chú ý cho điểm đầu tay
và đầu vai trùng nhau khi
may tra
5. Các đường
may không
đúng quy cách

và yêu cầu kỹ
thuật
- Không kiểm tra và điều chỉnh
máy trước khi may
- Thao tác may không chính
xác
- Kiểm tra và điều chỉnh
máy trước khi may
- Thao tác may chính xác
6. Áo ố bẩn,
bóng, cháy
mặt vải
- Không cẩn thận khi may
- Là không đúng kỹ thuật
- Cẩn thận khi may
- Là đúng kỹ thuật
4
Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán
nhảy mẫu thân trước áo sơmi nam (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh
lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm)


Da = 4;

Des = 2;

Vc = 1;

Vn = 4;


Rv = 1;

Xv = 0
1,50
Đáp án:
Xác định hệ trục toạ độ
- Chọn trục tung (OY) trùng với đường giao khuy
- Chọn trục hoành (OX) trùng với đường hạ nách
Bảng tính toán hệ số nhảy mẫu
0,25
0,75

×