CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 17
Câu Nội dung Điểm
1 a. Các phương pháp đo thời gian làm việc?
b. Một dây chuyền cụm sản xuất quần âu nam gồm:
Cụm 1: May thân trước với thời gian: 18,0 phút
Cụm 2: May thân sau với thời gian: 14,5 phút
Cụm 3: May cạp quần với thời gian: 8,5 phút
Cụm 4: May dọc quần với thời gian: 4,5 phút
Cụm 5: May ráp hoàn chỉnh với thời gian: 12,5 phút
Biết: số lượng công nhân của dây chuyền là 35 người, thời gian
làm việc của 1 ca là 480 phút (thời gian làm việc liên tục).
Tính nhịp của dây chuyền, công suất của dây chuyền và số công
nhân của từng cụm ?
1,5
a * Lý thuyết
- Đo thời gian làm việc là xác định sự kéo dài về thời gian để
thực hiện. hoàn chỉnh một bước công việc.
- Có thể xác định thời gian làm việc bằng nhiều cách:
+ Dùng đồng hồ bấm giờ.
+ Tiêu chuẩn hoá thời gian.
+ Chụp ảnh ca làm việc.
+ Phương pháp thống kê.
- Thời gian được đo bằng các phương pháp khác nhau và
nhiều công cụ khác nhau. Phương pháp phổ biến nhất là sử dụng
đồng hồ bấm thời gian.
0,5
b
* Bài tập
Tổng thời gian chế tạo hoàn chỉnh sản phẩm là:
Tsp = ( T
cụm 1
+ T
cụm 2
+ T
cụm 3
+ T
cụm 4
+ T
cụm 5
)
1,0
= ( 18,0 + 14,5 + 8,5 + 4,5 + 12,5 ) phút = 58 (phút)
Nhịp của dây chuyền là:
T
tb
=
N
Tsp
=
35
58
= 1,65 (phút)
Công suất lao động của dây chuyền là:
M =
tb
ca
T
T
=
65.1
480
= 290,9 (sản phẩm)
Số công nhân của từng cụm là:
N
cụm 1
=
tb
1
T
T
c
=
≈
65.1
0,18
11 (công nhân)
N
cụm 2
=
tb
2
T
T
c
=
≈
65.1
5.14
9 (công nhân)
N
cụm 3
=
tb
3
T
T
c
=
65.1
5.8
= 5 (công nhân)
N
cụm 4
=
tb
4
T
T
c
=
≈
65.1
5.4
3 (công nhân)
N
cụm 5
=
tb
5
T
T
c
=
65.1
5.12
= 7 ( công nhân )
2 Trình bày công thức, tính toán, dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân
sau, thân trước áo sơ mi nam dài tay (đơn vị tính: cm )
Da = 75 Xv = 5 Vng = 88
Des = 50 Rv = 46 Cđng = 6
Dt = 60 Vc = 38 Cđn = 3
3,0
a
* Thân sau áo sơ mi nam dài tay:
1. Xá c định các đường ngang:
AX( Dài áo ) = Số đo Da = 75 cm
AB ( Rộng bản cầu vai) =
6
1
Vc + x ( x = 1 ÷ 4 cm) = 10 cm
AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn + Độ cân bằng áo ( 2,5 ÷ 3,5 cm )
= 28 cm
AD ( Dài eo sau) = Số đo Des = 50 cm
2. Vòng nách, đầu vai:
1,5
BB
1
( Rộng chân cầu vai thân áo ) =
2
1
Rv + ly (2÷3 cm) = 26 cm
B
1
B
2
( Độ xuôi vai trên thân áo) = 1 cm
- Vẽ đường chân cầu vai thân áo từ điểm B đến
3
1
đoạn BB
1
cong
đều xuống B
2
B
2
B
3
(Vị trí xếp ly) =
6
1
Rv = 7,7cm
B
3
B
4
( Rộng ly) = 3 cm.
CC
1
( Rộng ngang nách ) =
4
1
Vng + Cđng = 28 cm
CC
2
( Rộng bả vai) =
2
1
Rv + 1 =
2
46
+ 1 cm = 24 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
2
– C
3
– C
5
– C
1
trơn đều
3. Sườn, gấu áo
DD
1
( Rộng ngang eo) = CC
1
– 1 cm = 27 cm hay DD
1
= CC
1
= 28
cm
XX
1
( Rộng ngang gấu) = CC
1
= 28 cm hay XX
1
= CC
1
– 1 cm = 27
cm
- Vẽ đường sườn áo từ điểm C
1
- D
1
– X
1
trơn đều
4. Cầu vai
AB ( Rộng bản cầu vai) = 10 cm
+ Vòng cổ
AA
1
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 1,5 cm = 7,8 cm
A
1
A
2
( Mẹo cổ) =
6
1
Vc – 1,5 cm = 4,8 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A – A
3
– A
5
– A
2
trơn đều
+ Vai con và đầu vai
BB
’
1
=
2
1
Rv = 23 cm
A
6
A
7
( Xuôi vai) = Số đo Xv – B
1
B
2
( Xuôi vai trên thân áo) = 4 cm
A
7
A
8
=1 cm.
- Vẽ đầu vai A
8
B
’
1
b
* Thân trước áo sơ mi nam dài tay
Sang dấu các đường ngang: C, D, X.
Kẻ đường gập nẹp // cách mép vải 1- 4cm
Kẻ đường giao khuy // cách đường gập nẹp 1,7 cm
C
6
A
9
(Hạ nách trước) =
Vng
4
1
+ Cđn – Độ cân bằng áo(2,5 ÷ 3,5 cm)
= 22 cm
1. Vòng cổ – Vai con
A
9
A
10
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 2 cm = 8,3 cm
A
9
A
11
=
A
10
A
12
( Hạ sâu cổ ) =
6
1
Vc + 0,5 cm = 6,8 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A
11
– A
14
– A
10
trơn đều
A
10
B
5
(Hạ xuôi vai) = số đo xuôi vai = 5 cm
A
10
B
6
( Vai con TT) = A
2
A
8
( TS ) – 0,5 cm
2. Vòng nách
1,5
C
7
C
8
( Rộng ngang nách ) =
Vng
4
1
+ Cđng = 28 cm
B
6
B
7
= 1 ữ 1,5 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
6
– C
10
– C
12
– C
8
trơn đều
3. Sườn, gấu áo
D
3
D
4
( Rộng ngang eo ) = C
7
C
8
– 1 cm = 27 cm hay D
3
D
4
=C
7
C
8
=
28 cm
X
3
X
4
( Rộng ngang gấu ) = C
7
C
8
= 28 cm hay X
3
X
4
=C
7
C
8
–1 cm =
27 cm
- Vẽ sườn áo từ điểm C
8
- D
4
- X
4
trơn đều
X
2
X
5
( sa gấu) = 1,5 ÷ 2 cm
- Vẽ gấu áo từ điểm X
5
- X
4
trơn đều
4. Túi áo :
Điểm T : - Cách đường gập nẹp trung bình 6,5 ÷ 7,5 cm
- Cách điểm A
10
trung bình 18 ÷ 20 cm
TT
1
( Rộng miệng túi ) = 10,5 ÷ 12 cm
TT
2
( Dài cạnh túi) = TT
1
+ 1,5 ÷ 2 cm
T
1
T
'
1
( Độ chếch miệng túi) = 0 ÷ 0,5 cm
T
2
T
3
( Rộng đáy túi ) = TT
1
hay T
2
T
3
= TT
1
+ 0,5 cm
Nối điểm T
1
’
với điểm T
3
TT
2
= T
'
1
T
3
. Vẽ đáy túi nguýt tròn