Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.28 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 25
Câu Nội dung Điểm
1
Hãy trình bày khái niệm, điều kiện của kiểu dệt vân chéo biến đổi gẫy
ngang. Vận dụng vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy ngang dựa trên vân chéo gốc là vân
chéo kết hợp 1/2; 1/1; với K = 7
1,00
Đáp án:
*Khái niệm: Trong kiểu dệt vân chéo nếu sau K sợi ngang ta đổi dấu của bước
chuyển ngang và giữ nguyên dấu của bước chuyển dọc .
* Điều kiện: Rd = R gốc ; Rn = 2K -2
0,25
*Vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy ngang dựa trên vân chéo gốc là vân chéo kết hợp
1/2; 1/1; với K = 7.
Ta có:
- Rd = Rg = 5
- Rn = 2K – 2 = ( 2 x 7) - 2 = 12
0,75
2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình
thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau lần chính áo Jacket hai lớp có cầu vai cắt rời
với số đo sau: (đơn vị đo là: cm)
Da = 74 Rv = 44 Vng = 86
Des = 41
Xv = 5,5 Cđnách = 5
Dt = 60 Vc = 36 Cđng = 7
2,50


Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau lần chính áo Jacket hai lớp:
1. Xác định các đường ngang 0,25
2
x x
3
x x
4
x x
5
x x
6
x x
7
x x
6
x x
5
x x
4
x x
3
x x
2
x x
1
x x
1 2 3 4 5
- Hạ xuôi vai ( AB) = Số đo Xv - (Mẹo cổ+ 1) = 5,5 -2- 1 = 2,5 cm
- Hạ nách sau (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 5 = 26,5 cm

- Hạ eo (AD) = Số đo Des + 1 = 41 + 1 = 42 cm
- Dài áo (AE) = Số đo Da = 74 cm
2. Vòng cổ, vai con
* Vòng cổ
- Rộng ngang cổ (AA
1
) = Vc/6 + 2 = 36/6 + 2 = 8 cm
- Cao cổ (A
1
A
2
) = 2 cm
- Vẽ vòng cổ từ A qua các điểm A
3
, A
5
, A
2

* Vai con
- Rộng ngang vai (BB
1
) = Rv/2 = 44/2 = 22 cm
- Nối A
2
B
1
kéo dài lấy

B

1
B
2
= 3 cm (lượng trễ vai)
3. Vòng nách
- Rộng ngang thân sau

( CC
1
) = Vng/4 + Cđng = 86/4 + 7 = 28,5 cm
- B
1
B
3
= 1cm
- Vẽ vòng nách từ B
2
qua các điểm C
3
,C
5
,C
1

4. Sườn và gấu áo
- Rộng ngang eo (DD
1
) = CC
1
= 28,5 cm

- Rộng ngang gấu (EE
1
) = CC
1
= 28,5 cm
- Vẽ sườn áo từ C
1
qua các điểm D
1
,

E
1

- Vẽ gấu áo từ E qua điểm E
1

0,5
0,5
0,25
II. Hình vẽ: 1,0
A
B
5
3
1
2
4
2
1

3
C
D
2
1
E
4
5
3
1
1
3
Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường
may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may túi ốp ngoài có nắp
(Hình 01)! Giải thích chữ ký hiệu, gọi tên các đường may, nêu trình tự may
và trình bày các dạng sai hỏng thường xảy ra, nguyên nhân và biện pháp
phòng ngừa khi may túi ốp ngoài có nắp.
Đáp án:
*Hình biểu diễn:
* Giải thích chữ ký hiệu, tên gọi các chi tiết:
a. Thân áo
b. Thân túi
c. Nắp túi chính
d. Nắp túi lót
1. May lộn nắp túi
2. May mí nắp túi
3. May viền miệng túi
4. May túi vào thân
5. May nắp túi vào thân
6. May diễu gáy nắp túi

2,00
0.5
*Trình tự may:
B
1
: Chuẩn bị bán thành phẩm
B
2
: May lộn nắp túi
B
3
: Sửa, lộn nắp túi
B
4
: May mí nắp túi
B
5
: May diễu miệng túi
B
6
: May túi vào thân
B
7
: May nắp túi vào thân
B
8
: May diễu gáy nắp túi
B
9
: Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp

0,50
4
c
d
1
1
2
5
6
3
a
b
*Các dạng sai hỏng thường xảy ra, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khi
may túi ốp ngoài có nắp
Stt Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa
1 Túi không đúng hình
dáng, kích thước và
vị trí
- Sang dấu không
chính xác
- May không đúng
đường sang dấu
- Sang dấu chính xác
- May đúng đường
sang dấu
2 Túi không êm phẳng - Các lớp vải cầm bai
không đều
- May túi vào thân
không đúng đường
sang dấu

- Vuốt êm phẳng các
lớp vải khi may
- May túi vào thân
đúng theo đường sang
dấu
3 Nắp túi không mo lé - Lót nắp túi bị bùng - Hơi bai lót nắp túi khi
may lộn
- Uốn cong nắp túi khi
may túi vào thân
4 Nắp túi không che
kín cạnh miệng túi
- May không đúng vị
trí
- May và điều chỉnh
nắp túi theo túi
5 Các đường may
không đảm bảo đúng
qui cách và yêu cầu
kỹ thuật
- Thao tác không
chuẩn xác
- Không kiểm tra và
điều chỉnh máy trước
khi may
- Thao tác chuẩn xác
- Kiểm tra và điều
chỉnh máy trước khi
may
1.0
4 Một dây chuyền sản xuất một mã hàng có số lượng 58760 sản phẩm

trong thời gian 4 tháng, biết rằng mỗi tháng dây chuyền làm việc 26 ngày
công, mỗi ngày làm việc 1 ca, thời gian làm việc 1 ca là 7,5 giờ.
a - Xác định công suất của dây chuyền?
b -Tính số công nhân trên dây chuyền, biết thời gian hoàn thành sản
phẩm là 1584 giây.
c - Biết thời gian thực hiện trên các loại thiết bị:
Máy 1 kim: 1200 giây
Máy 2 kim :144 giây
Máy vắt sổ : 96 giây
Tính số lượng thiết bị từng loại.
1,50
Đáp án:
a – Công suất của dây chuyền:
Công suất = Số lượng sản phẩm của mã hàng / TGSX
= 58720 / ( 26 x 4) = 564,6 ( sp)
b - Số công nhân trên dây chuyền:
Đổi 7,5 h = 27000 s
r = T
ca
/ Q = 27000/ 564,6 = 47,8 ≈ 48 (s)
=> S = T
sp
/ r = 1584 / 48 = 33 ( người)
c - Áp dụng công thức
Số lượng thiết bị = Tổng thời gian thực hiện trên thiết bị/ NĐSX
Ta có:
0,25
0,50
0,75
- Số máy 1k = 1200 / 48 = 25 ( máy)

- Số máy 2k = 144 / 48 = 3 (máy)
- Số máy vắt sổ = 96 / 48 = 2 (máy)
Vậy số lượng thiết bị từng loại :
Máy 1 kim: 25 máy
Máy 2 kim : 3 máy
Máy vắt sổ : 2 máy

×