Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.78 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 09
Câu Nội dung Điểm
1 Trình bày phương pháp thiết kế mẫu trong may công nghiệp? 1,5
a * Có mẫu mỏng, sản phẩm mẫu, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản
phẩm:
- Tiến hành nghiên cứu kỹ sản phẩm mẫu để nắm vững
tiêu chuẩn đường may và phương pháp may ráp sản phẩm.
- Kiểm tra các vị trí đo trên mẫu theo bảng thông số kích
thước của khách hàng, các vị trí xếp ly, túi,... Chú ý không
được bỏ sót các vị trí đo kể cả những vị trí phụ.
- Trên cơ sở sản phẩm mẫu và mẫu mỏng đối chiếu lại với
văn bản. Nếu các tiêu chuẩn đã thống nhất thì tiến hành cắt một
sản phẩm cỡ trung bình để may khảo sát. Sau khi may xong
kiểm tra lại thông số kích thước của sản phẩm chế thử so với
sản phẩm mẫu của khách hàng và bảng tiêu chuẩn kỹ thuật sản
phẩm. Nếu may chưa đúng theo sản phẩm mẫu phải may lại
cho đến khi đạt yêu cầu kỹ thuật. Sau đó thống nhất ý kiến với
khách hàng trên cơ sở đã chế thử sản phẩm.
=> Chú ý: Trường hợp giữa mẫu mỏng và các thông số kích
thước có sự chênh lệch (không khớp nhau) thì phải lấy thông số
kích thước ở văn bản làm chuẩn. Còn những vướng mắc khác
phải xin ý kiến của khách hàng.
0,75
b * Có sản phẩm mẫu, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Tiến hành nghiên cứu kỹ sản phẩm mẫu để nắm vững
tiêu chuẩn đường may và phương pháp may ráp sản phẩm đó.


- Kiểm tra kỹ các vị trí đo trên mẫu theo bảng thông số
kích thước của khách hàng, các vị trí xếp ly, túi,.... Chú ý
không được bỏ sót các vị trí đo kể cả những vị trí phụ.
- Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình.
- Trên cơ sở sản phẩm mẫu và mẫu mỏng đối chiếu lại với
văn bản. Nếu các tiêu chuẩn đã thống nhất thì tiến hành cắt một
sản phẩm cỡ trung bình để may khảo sát. Sau khi may xong
kiểm tra lại thông số kích thước của sản phẩm chế thử, so với
sản phẩm mẫu của khách hàng và bảng tiêu chuẩn kỹ thuật của
sản phẩm.
=> Chú ý: Trường hợp sản phẩm mẫu và tiêu chuẩn kỹ
thuật không thống nhất, cần phải thảo luận với khách hàng để
đưa ra phương án thống nhất.
0,75
2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5)
thân sau, thân trước, lần ngoài của áo zacket nam 3 lớp dáng
thẳng theo các số đo sau (đơn vị tính: cm):
Da = 70 Xv = 5 Vc = 39 Cđn = 5
Dt = 60 Rv = 49 Vng = 88 Cđng = 9
3,0
a * Thân sau
1. Xác định các đường ngang:
AX (Dài áo) = Sđ Da = 70 cm
AA’ (Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 2,5 cm
AB (Rộng bản cầu vai) = 14 ÷ 16 cm
AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn = 27 cm
AD (Dài eo sau) = 60% Da + 2 cm = 44 cm

2. Vòng cổ, vai con:
AA
1
(Ngang cổ sau) =
6
1
Vc + 2,5 cm = 9 cm
A
1
A
2
(Mẹo cổ) = 2,5 cm
Vẽ vòng cổ thân sau áo từ điểm A - A
3
- A
5
- A
2
trơn đều
A’A
6
(Rộng vai) =
2
1
Rv = 24,5 cm
Nối A
2
A
6
là đường vai con thân sau áo

3. Vòng nách:
CC
1
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31 cm
CC
2
(Rộng bả vai) =
2
1
Rv – 1 cm = 23,5 cm
Vẽ vòng nách thân sau áo từ điểm A
6
- C
3
- C
5
- C
1
trơn đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
XX
2
(Rộng ngang gấu) = CC
1
Vẽ đường sườn áo C
1
D

1
X
1
Vẽ gấu áo XX
1
1,5
b * Thân trước
1. Sang dấu các đường ngang:
Sang dấu các đường ngang A, C, D, X từ thân sau sang
thân trước, cắt đường cạnh nẹp tại A
7
, C
6
, D
2
, X
2
2. Vòng cổ, vai con:
A
7
A
8
(Ngang cổ trước) =
6
1
Vc + 3 cm = 9,5 cm
A
7
A
10

(Hạ cổ trước) =
6
1
Vc + 2 cm = 8,5 cm
Vẽ vòng cổ thân trước áo từ điểm A
10
– A
12
- A
8
trơn đều
A
8
A
13
(Hạ xuôi vai)

= Số đo Xv = 5 cm
A
8
A
14
(vai con thân trước) = A
2
A
6
(

vai con thân sau )
3. Vòng nách:

C
6
C
7
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31 cm
A
14
A
15
= 1,5 cm
C
8
C
9
=
3
1
C
8
A
15
+ 1 cm
Vẽ vòng nách thân trước áo từ điểm A
14
- C
9
- C

11
- C
7
trơn đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
X
2
X
3
(Rộng ngang gấu) = C
6
C
7
X
2
X
4
(Sa vạt) = 2 cm
Vẽ đường sườn áo từ C
7
D
3
X
3
Vẽ gấu áo X
4
X
3
trơn đều
5. Thiết kế túi ngực:

C
6
T = 14 ÷ 16 cm
C
6
C
6
’ = 8 ÷ 10 cm
C
6
’T
1
= 10 ÷ 12 cm
T
1
T
2
(Dài miệng túi) = 13 ÷ 15 cm
1,5

×