Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

TRỌN bộ câu hỏi TRẮC NGHIỆM PHẦN DI TRUYỀN QUẦN THỂ (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 44 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ PHỐI
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Câu 1 [ID: 48678]: Vốn gen là
A. tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
B. tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định.
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định.
Câu 2 [ID: 48679]: Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm
xác định.
D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3 [ID: 48680]: Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng
A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.
Câu 4 [ID: 48681]: Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
A. độ đang dạng.
B. tỷ lệ đực và cái.
C. vốn gen.
D. tỷ lệ các nhóm tuổi
Câu 5 [ID: 48682]: Điều khơng đúng về đặc điểm di truyền của quần thể tự phối là
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.


D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
Câu 6 [ID: 48683]: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen
A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen khơng thay đổi.
B. khơng thay đổi cịn tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen khơng thay đổi.
D. khơng thay đổi cịn nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
Câu 7 [ID: 48684]: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần có đặc điểm là
A. gồm tồn những dịng thuần có kiểu gen đồng hợp trội.
B. gồm tồn những dịng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. gồm tồn những dịng thuần có kiểu gen đồng hợp lặn.
D. có thành phần kiểu gen đa dạng và phong phú.
Câu 8 [ID: 48685]: Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?
A. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
B. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
D. Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể không đổi qua các thế hệ.
Câu 9 [ID: 48686]: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen
trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Câu 10 [ID: 48687]: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd.
B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x aabbccDD.
D. AABBCCDD x aabbccdd.
II. DẠNG BÀI: TÍNH TẦN SỐ ALEN, TẦN SỐ KIỂU GEN CỦA QUẦN THỂ BAN ĐẦU
Câu 11 [ID: 48688]: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối
của các alen trong quần thể là
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 12 [ID: 48689]: Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:
0,25IAIA + 0,2 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,3 IAIB + 0,04 IOIO = 1
Tần số tương đối của các alen IA , IB , IO lần lượt là
A. p (IA) = 0,5; q (IB) = 0,3; r (IO) = 0,2.
B. p (IA) = 0,3; q (IB) = 0,5; r (IO) = 0,2.
C. p (IA) = 0,5; q (IB) = 0,2; r (IO) = 0,3.
D. p (IA) = 0,2; q (IB) = 0,3; r (IO) = 0,5.
Câu 13 [ID: 48691]: Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lơng đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa
quy định lơng nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lơng trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a
trong quần thể là
A. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.
B. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.
C. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3; q(a) = 0,7.
II. DẠNG BÀI: TÍNH TẦN SỐ ALEN, TẦN SỐ KIỂU GEN SAU N THẾ HỆ CỦA QUẦN THỂ TỰ
PHỐI
Câu 14 [ID: 48692]: Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n
thế hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là

A. 1 – (1/2)n.
B. (1/2)n.
C. 1 – ( 1/2 )n-1. D. 1 – ( 1/2 )2.
Câu 15 [ID: 48693]: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA :
0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo
lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 16 [ID: 48695]: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa :
0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
Câu 17 [ID: 48696]: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,16 Aa + 0,2 aa = 1. Quần thể tự thụ phấn
n thế hệ. Nếu n tiến đến vô cùng thì quần thể có thể có cấu trúc di truyền là
A. 0,0 AA + 1 Aa + 0 aa = 1.
B. 0,64 AA + 0 Aa + 0,36 aa = 1.
C. 0,72 AA + 0 Aa + 0,28 aa = 1.
D. 0,5 AA+ 0,25 Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 18 [ID: 48697]: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4.
B. (1/2)4.
C. 1/8.
D. 1- (1/2)4.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 19 [ID: 48699]: Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% thể dị hợp (Aa). Nếu cho tự
thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 (F4), tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần thể này là
A. 75%.
B. 6,25%.
C. 25%.
D. 12,5%.
Câu 20 [ID: 48700]: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 46,8750%.
B. 48,4375%.
C. 43,7500%.
D. 37,5000%.
Câu 21 [ID: 48701]: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau.
Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
Câu 22 [ID: 48702]: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi này có tỉ lệ kiểu hình 4 cây cao : 1
cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể này ở thế hệ P là

A. 0,55AA + 0,25Aa + 0,2aa = 1.
B. 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
C. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
D. 0,2AA + 0,55Aa + 0,25aa = 1.
Câu 23 [ID: 48704]: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự
phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 24 [ID: 48705]: Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ
lệ của mỗi cá thể đồng hợp là 15/32. Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 25 [ID: 48706]: Quần thể tự phối ban đầu có tồn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen
đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 87,5%
Câu 26 [ID: 48707]: Biết A: quả đỏ, a: quả xanh. Ở một dòng thực vật tự thụ, thế hệ xuất phát chỉ có cây hoa
đỏ dị hợp. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Từ thế hệ P qua 7 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen aa là 127/256.
(2) Từ thế hệ P qua 7 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình cây quả đỏ : cây quả xanh là 127 : 129.
(3) Từ thế hệ P qua 10 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen Aa là 1024/2048.
(4) Từ thế hệ P qua 10 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình cây quả đỏ là 1025/2048.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 27 [ID: 48708]: Từ 1 quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể: 0,525 AA :
0,05Aa : 0,425aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần
kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
B. 0,375 AA : 0,4Aa: 02235aa
C. 0,35 AA : 0,4Aa: 0,25aa D. 0,25 AA : 0,4Aa: 0,35aa
III. DẠNG BÀI: TÍNH TẦN SỐ ALEN, TẦN SỐ KIỂU GEN VỚI QUẦN THỂ TỰ PHỐI CÓ YẾU TỐ
CHỌN LỌC
Câu 28 [ID: 48709]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu
được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 29 [ID: 48710]: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị
hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị
hợp tử sẽ là
A. 6,25%.
B. 25%.

C. 12.5%.
D. 50%.
Câu 30 [ID: 48711]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,5AA :
0,4Aa : 0,1aa. Biết gen trội là gen đột biến có hại, di truyền theo kiểu trội khơng hồn tồn, thể đồng hợp trội
thường khơng có khả năng sinh sản. Nếu quần thể tiếp tục diễn ra tự thụ phấn thì tính theo lí luyết, cấu trúc di
truyền của quần thể ở F1 là:
A. 0,7 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa.
B. 0,6 AA : 0,4 Aa : 0,0 aa.
C. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.
D. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa.
Câu 31 [ID: 48712]: Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là
0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần
thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A. 0,5
B. 1
C. 0,45
D. 0,55
Câu 32 [ID: 48713]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB: 0,5Bb: 0,3bb.
Cho biết các cá thể Bb khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần
lượt ở F1 là:
A. 0,6; 0,4.
B. 0,55; 0,45.
C. 0,4; 0,6.
D. 0,5; 0,5.
Câu 33 [ID: 48715]: một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể (P) ban đầu tự thụ phấn,
ở thế hệ F1 thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Biết rằng cây hoa trắng khơng có khả
năng sinh sản. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là 6,82%.
(2) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở P gấp 30,2 lần so với tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F5.

(3) Tần số alen a ở F5 là 0,199%.
(4) Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F5 là 0,199%.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34 [ID: 48714]: Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị
hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu
gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền 0.4AA: 0,5Aa: 0,1 aa= 1
thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1 Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa
đỏ này tự thụ phấn thì tính theo lí thuyết tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?
A. 5/168.
B. 163/168.
C. 5/94.
D. 89/94.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ƠN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MƠN SINH HỌC;
Tại website: />Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Đáp án D

C

C


A

D

C

A

D

C

D

D

A

C

A

A

B

A

18


19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33


34

Đáp án D

D

D

D

C

C

C

B

C

C

D

A

B

B


B

A

D

Câu

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẨN THỂ NGẪU PHỐI

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Câu 1 [ID: 48716]: Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối
A. của các gen, các cặp gen và các kiểu hình.
B. của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình.
C. của các cặp gen và các cặp tính trạng.
D. của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.
Câu 2 [ID: 48718]: Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là khơng đúng:
A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể.
C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau khơng thể có sự giao phối với nhau.

D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết.
Câu 3 [ID: 48719]: Quần thể ngẫu phối là quần thể
A. mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
B. có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình.
C. có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình.
D. chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái.
Câu 4 [ID: 48721]: Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A. có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể.
B. có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.
C. có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.
D. có sự đồng nhất về kiểu hình cịn kiểu gen khơng đồng nhất.
Câu 5 [ID: 48723]: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 6 [ID: 48726]: Trong một quần thể giao phối, giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen
a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec sẽ là
A. p AA + 2pq Aa + q aa = 1.
B. p2 AA + pq Aa + q2 aa = 1.
C. p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.
D. p AA + pq Aa + q aa = 1.
Câu 7 [ID: 48728]: Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tương đối
A. của các alen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
B. các kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
C. của các alen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
D. của các kiểu gen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
Câu 8 [ID: 48730]: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây
là quần thể
A. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

B. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung khơng ổn định.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng.
Câu 9 [ID: 48731]: Trong một quần thể số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, khơng có chọn lọc tự nhiên, khơng đột
biến, khơng có di nhập gen, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ xảy ra như thế nào?
A. Biến động tuỳ theo quy luật di truyền chi phối.
B. Được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Biến động và không đặc trưng qua các thế hệ.
D. Tăng lên từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 10 [ID: 48732]: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể sinh sản hữu tính.
B. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc.
C. Định luật Hacđi-Vanbec khơng đúng khi có tác dụng của chọ lọc tự nhiên.
D. Định luật Hacđi-Vanbec có thể xác định được quy luật di truyền của tính trạng.
Câu 11 [ID: 48734]: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.
D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
Câu 12 [ID: 48736]: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


Câu 13 [ID: 48739]: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình
A. lặn có thể tính được tần số các alen lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
B. trội có thể tính được tần số các alen trội, alen lặn và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
C. lặn có thể dự đốn được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
D. trội có thể dự đốn được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.
Câu 14 [ID: 48742]: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
A. trạng thái cân bằng các alen trong quần thể.
B. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
C. trạng thái tồn tại của quần thể trong tự nhiên.
D. thời gian tồn tại của quần thể trong tự nhiên.
Câu 15 [ID: 48744]: Định luật Hacđi-Vanbec khơng có ý nghĩa là
A. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể quần thể.
B. giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.
C. từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.
D. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 16 [ID: 48746]: Ý có nội dung khơng phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên với nhau.
B. các cá thể thuộc các quần thể khác nhau phải giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau.
C. các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản ngang nhau.
D. đột biến và chọn lọc khơng xảy ra, khơng có sự di nhập gen giữa các quần thể.
Câu 17 [ID: 48748]: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lịng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng
tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lịng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có
khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lịng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có
khuynh hướng duy trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có
khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

Câu 18 [ID: 48749]: Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là khơng đáng kể.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 19 [ID: 48751]: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen.
B. Góp phần trong cơng tác chọn giống là tăng suất vật ni và cây trồng.
C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lịng quần thể.
D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
Câu 20 [ID: 48753]: Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:
A. đảm bảo trạng thaí cân bằng ồn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D. giải thích vai trị của q trình giao phối trong việc tạo ra vơ số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen.
Câu 21 [ID: 48842]: Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tương đối các alen qua các thế hệ vì
A. trường hợp sự giao phối có lựa chọn làm cho tỷ lệ các KG trong QT bị thay đổi qua các thế hệ
B. trong quá trình phân ly qua các thế hệ của thể dị hợp, tỷ lệ các alen được chia đều cho các thể đồng hợp trội và lặn.
C. tự phối hoặc tự thụ phấn làm thay đổi cấu trúc DT của QT, làm các alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình
D. giao phối cận huyết làm tỷ lệ thể dị hợp giảm, tỷ lệ thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.
Câu 22 [ID: 48843]: Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là:
A. khơng có sự thay thế hồn toàn alen này bằng một alen khác, các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen được ưu
tiên duy trì.
B. các kiểu hình đều ở trạng thái cân bằng ổn định, khơng một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn
dạng khác.
C. sự đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối.
D. quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể.
Câu 23 [ID: 48844]: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể
B. tần số alen và tần số kiểu gen

C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể
D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể
Câu 24 [ID: 48845]: Bản chất của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Sự ngẫu phối diễn ra.
B. Tần số tương đối của các alen không đổi
C. Tần số tương đối của các kiểu gen khơng đổi
D. Có những điều kiện nhất định
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 25 [ID: 48846]: Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec.
A. Các cá thể của quần thể phải có kích thước lớn.
B. Mọi cá thể trong quần thể đều sống sót và sinh sản như nhau
C. Khơng xảy ra đột biến
D. Giảm phân bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ KHI ĐẠT TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Câu 26 [ID: 48847]: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng?
A. 0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
C. 0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa
D. 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa
Câu 27 [ID: 48848]: Quần thể có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là
A. 0,49 AA + 0,31 Aa + 0,2 aa = 1.
B. 0,16 AA + 0,35 Aa + 0,49 aa = 1
C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.
D. 0,36 AA + 0,28 Aa + 0,36 aa = 1

Câu 28 [ID: 48849]: Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1,
thì điều ta có thể khẳng định là
A. quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. quần thể có cấu trúc di truyền khơng ổn định.
C. đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.
Câu 29 [ID: 48850]: Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng?
A. 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1.
B. 0, 16 aa + 0, 48 Aa + 0,36 AA =1.
C. AA = 1.
D. 0, 36 aa + 0, 48 Aa + 0, 16 AA = 1.
Câu 30 [ID: 48851]: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.
D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
Câu 31 [ID: 48852]: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
Câu 32 [ID: 48853]: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
Câu 33 [ID: 48854]: Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hồn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,15 AA + 0, 3 Aa + 0, 55 aa =1
B. 0,3 AA + 0,7 aa = 1.

C. 0,09 AA + 0, 42 Aa + 0,49 aa = 1.
D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1.
Câu 34 [ID: 48855]: Ở bị, cho biết các kiểu gen AA và Aa–lơng đỏ ; aa – lơng khoang. Một quần thể bị đạt trạng thái
cân bằng có 900 con trong đó có 324 con lông khoang. Tần số alen của quần thể là
A. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
B. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
C. p(A) = 0,64 ; q(a) = 0,36.
D. p(A) = 0,36 ; q(a) = 0,64.
Câu 35 [ID: 48856]: Ở bò, cho biết các kiểu gen AA và Aa–lông đỏ ; aa – lông khoang. Một quần thể bị có 900 con
trong đó có 324 con lơng khoang. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng, thì sự phân bố thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ là
A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.
B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.
C. 0,14 AA + 0,5 Aa + 0,36 aa = 1.
D. 0,36 AA + 0,5 Aa + 0,14 aa = 1.
Câu 36 [ID: 48857]: Ở gà, cho biết các kiểu gen AA –lông đen ; Aa – lông đốm ; aa – lông trắng. Một quần thể gà có 410
con lơng đen : 580 con lơng đốm : 10 con lơng trắng. Có thể kết luận về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A. cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng.
B. cấu trúc di truyền của quần thể thoả mãn công định luật Hacđi-Vanbec.
C. cấu trúc di truyền của quần thể không đạt trạng thái cân bằng.
D. thành phần kiểu gen tuân theo công thức p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1.
Câu 37 [ID: 48858]: Ở thỏ, lơng xám (A) trội hồn tồn so với lơng trắng (a). Một quần thể thỏ đạt trạng thái cân bằng di
truyền, có 5000 cá thể, trong đó có 50 cá thể lơng trắng. Tỉ lệ phân bố các kiểu gen của quần thể này là
A. 4050 thỏ xám (AA): 900 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa).
B. 900 thỏ xám (AA): 4050 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa).
C. 4900 thỏ xám (AA): 50 thỏ xám (Aa): 50 thỏ trắng (aa).
D. 50 thỏ xám (AA): thỏ xám 4900 (Aa): 50 thỏ trắng (aa).
Câu 38 [ID: 48859]: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông
trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lơng trắng. Tỉ lệ những con
lơng đốm trong quần thể này là

A. 64%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 4%.
Câu 39 [ID: 48860]: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta
thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. 7680.
B. 2560.
C. 5120.
D. 320.
Câu 40 [ID: 48861]: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể
có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9900.
B. 900.
C. 8100.
D. 1800.
Câu 41 [ID: 48862]: Cho một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa = 1. Biết rằng gen A quy
định lông màu đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông mầu trắng. Khi đạt trạng thái cân bằng số lượng cá thể của
quần thể đạt 5000 cá thể thì số lượng cá thể lơng đen đồng hợp là
A. 2400.
B. 1800.
C. 1200.
D. 800.

Câu 42 [ID: 48863]: Cho một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa = 1. Biết rằng gen A quy
định lơng màu đen trội hồn tồn so với gen a quy định lông mầu trắng. Khi đạt trạng thái cân bằng số lượng cá thể của
quần thể đạt 5000 cá thể thì số lượng cá thể lơng đen đồng hợp là
A. 2400.
B. 1800.
C. 1200.
D. 800.
Câu 43 [ID: 48864]: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội khơng hồn
tồn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên
đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 44 [ID: 48865]: Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền khơng đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,6 AA + 0,4 aa = 1.
B. 0,16 aa + 0,48 Aa + 0,36 AA =1.
C. AA = 1.
D. 0,36 aa + 0,48 Aa + 0,16 AA = 1.
Câu 45 [ID: 48866]: Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,6 AA + 0,4 aa = 1.
B. 0,36 aa + 0,24 Aa + 0,4AA =1.
C. aa = 1.
D. 0,6 aa + 0,1 Aa + 0,3 AA = 1.
Câu 46 [ID: 48867]: Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,15 AA + 0,3 Aa + 0,55 aa = 1.
B. 0,3 AA + 0,7 aa = 1.
C. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1.

Câu 47 [ID: 48868]: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài
trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a
trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a.
B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
Câu 48 [ID: 48869]: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số 0,04%. Cấu
trúc di truyền của quần thể người nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1.
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd = 1.
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1.
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1.
Câu 49 [ID: 48870]: Ở một loài thú, cho biết các kiểu gen: AA quy định lông quăn nhiều, Aa quy định lơng quăn ít, aa
quy định lơng thẳng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A trong quần thể là 0,4. Tỉ lệ thú lơng
quăn ít trong quần thể là
A. 16%.
B. 36%.
C. 48%.
D. 24%.
Câu 50 [ID: 48871]: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
1. 0,64AA: 0,32 A a: 0,04aa.
2. 0,75AA: 0,25aa.
3. 100% AA.
4. 100% A a.
Quần thể nào có cấu trúc cân bằng theo định luật Hacđivenbec?
A. Quần thể 1, 3.
B. Quần thể 1, 2.
C. Quần thể 2, 3.
D. Quần thể 2, 4.

ĐÁP ÁN ĐÚNG :

Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ƠN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

C

B

C

A

A

C

D


B

C

B

D

B

D

C

A

A

B

D

D

Câu

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Đáp án

D

D

B

A

C

B

C

D

B

C

C


D

A

B

C

B

C

A

D

D

Câu

41

42

43

44

45


46

47

48

49

50

Đáp án

D

B

D

C

D

C

D

A

D


A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI BÀI TẬP CƠ BẢN DTH QUẦN THỂ

I. DẠNG BÀI: XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1 [ID: 48933]: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
A. Trạng thái động của quần thể giao phối
B. Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các Alen ở mỗi gen qua các thế hệ
C. Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các Alen
D. Cơ sở của q trình tiến hóa trong điều kiện khơng có tác động của tác nhân đột biến và chọn lọc
Câu 2 [ID: 48934]: Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec và tần số các cá thể có kiểu
hình lặn, ta có thể tính được
A. tần số của alen lặn nhưng khơng tính được tần số của alen trội cũng như các loại kiểu gen trong quần thể
B. tần số của alen lặn, alen trội nhưng khơng tính được tần số các loại kiểu gen trong quần thể
C. tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen trong quần thể
D. tần số của alen trội nhưng không tính được tần số của alen lặn cũng như các loại kiểu gen trong quần thể
Câu 3 [ID: 48935]: Quần thể giao phối có tính đa dạng về di truyền là vì:
A. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền
C. các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen

D. quần thể là đơn vị tiến hóa của lồi nên phải có tính đa hình về di truyền
Câu 4 [ID: 48936]: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Câu 5 [ID: 48937]: Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a =
0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa
B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa
D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa
Câu 6 [ID: 48938]: Ở bị AA qui định lơng đỏ, Aa qui định lơng khoang, aa qui định lơng trắng. Một quần thể
bị có 4169 con lơng đỏ, 3780 con lơng khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần
thể như thế nào?
A. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3.
B. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4.
C. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5.
D. p (A) = 0,4; q (a) = 0,6.
Câu 7 [ID: 48939]: Ở gà A quy định lơng đen trội khơng hồn tồn so với a quy định lơng trắng, kiểu gen Aa
quy định lông đốm..Một quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 4800 con
gà lơng đốm, số gà lơng đen và gà lông trắng trong quần thể lần lượt là:
A. 3600, 1600
B. 400, 4800
C. 900,4300
D. 4900,300.
Câu 8 [ID: 48940]: Xét một cây có kiểu gen Aa và 2 cây có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế
hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo ra F4 gồm 14400 cây . Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4 là:
A. 6300 cây AA, 1800 cây Aa, 6300 cây aa
B. 2100 cây AA, 600 cây Aa, 11700 cây aa

C. 10000 cây AA, 4000 cây Aa, 400 cây aa
D. 400 cây AA, 4000 cây Aa, 10000 cây aa
Câu 9 [ID: 48941]: Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có
kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao
nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được
cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể:
A. 36,25%
B. 45,50%
C. 42,20%
D. 48,15%
Câu 10 [ID: 48942]: Ba quần thể có thành phần di truyền như sau:
Quần thể I: 0,25AA: 0,1 Aa: 0,65aa.
Quần thể II: 0,5AA: 0,5aa.
Quần thể III: 0,3AA: 0,25 Aa: 0,45aa.
Quần thể cân bằng di truyền là:
A. quần thể I
B. quần thể II
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. quần thể III
D. Khơng có quần thể nào cân bằng
Câu 11 [ID: 48943]: Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông
đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bị này như thế nào ?
A. 84% bị lơng đen, 16% bị lơng vàng
B. 16% bị lơng đen, 84% bị lơng vàng

C. 75% bị lơng đen, 25% bị lơng vàng
D. 99% bị lơng đen, 1% bị lơng vàng
Câu 12 [ID: 48944]: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa. 3. P = 16%AA +
48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 2,3.
B. 1,3,5
C. 1,2,3
D. 1,3,4,5
II. DẠNG BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA SỐ LƯỢNG CÁ THỂ, TẦN SỐ KG, TẦN SỐ ALEN
Câu 13 [ID: 48945]: Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec và từ tần số các cá thể có
kiểu hình lặn, ta có thể tính được
A. tần số của alen lặn nhưng khơng tính được tần số của alen trội cũng như các loại kiểu gen trong quần thể
B. tần số của alen lặn, alen trội nhưng khơng tính được tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
C. tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen trong quần thể.
D. tần số của alen trội nhưng khơng tính được tần số của alen lặn cũng như các loại kiểu gen trong quần thể.
Câu 14 [ID: 48946]: Ở thỏ, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen; Aa qui định lông đốm; aa qui định
lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 500 con thỏ, trong đó có 20 con lơng trắng. Tỉ lệ
% những con thỏ lông đốm trong quần thể là
A. 64%.
B. 16%.
C. 4%.
D. 32%.
Câu 15 [ID: 48947]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Từ
một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số 2000 cây. Người ta thống kê có 1280 cây hoa đỏ.
Trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%.
B. 25%.
C. 16%.
D. 48%.
Câu 16 [ID: 48948]: Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp.

Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể
ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ sau sẽ là
A. 1 cây cao : 1 cây thấp.
B. 7 cây cao : 9 cây thấp.
C. 9 cây cao : 7 cây thấp.
D. 15 cây cao : 1 cây thấp.
Câu 17 [ID: 48949]: Một quần thể thực vật gồm 150 cây AA và 100 cây Aa giao phấn tự do. Ở thế hệ F4 quần
thể này có cấu trúc là:
A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Câu 18 [ID: 48950]: Ở một lồi thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Xét một quần thể thực vật của loài trên cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 51%. Tần số tương
đối của alen A trong quần thể đó là:
A. 70%
B. 51%
C. 30%
D. 60%
Câu 19 [ID: 48951]: Một quần thể có 360 cá thể có kiểu gen AA, 280 cá thể có kiểu gen Aa , 360 cá thể có
kiểu gen aa. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25
B. Quần thể đang cân bằng về mặt di truyền
C. Tần số của alen A là 0,6
D. Sau một thế hệ tự phối, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%
Câu 20 [ID: 48952]: Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có
kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu
gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và tần số
đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 55,66%

B. 45,5%
C. 25,76%
D. 66,25%
Câu 21 [ID: 48953]: Đặc điểm nào dưới đây của một quần thể giao phối là không đúng:
A. Quần thể là một đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của lồi trong tự nhiên
B. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó khơng đặc trưng cho từng quần thể
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 22 [ID: 48954]: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể
trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Câu 23 [ID: 48955]: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (thế hệ P) là : 0,50 AA +
0,40 Aa + 0,10 aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là :
A. 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa = 1
B. 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1
C. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
D. 0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa = 1
Câu 24 [ID: 48956]: Một quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu
trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

B. 0,24 AA + 0,36 Aa + 0,4 aa = 1.
C. 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,36 aa = 1.
D. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.
Câu 25 [ID: 48957]: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của
quần thể sau 3 thế hệ cho các cá thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau là
A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.
B. 0,5 AA + 0 Aa + 0,5 aa = 1.
C. 0,15 AA + 0,7 Aa + 0,15 aa = 1.
D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 26 [ID: 48958]: Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp.
Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỷ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì tỷ lệ
kiểu hình ở thế hệ sau sẽ là
A. 1 cây cao : 1 cây thấp.
B. 7 cây cao : 9 cây thấp.
C. 9 cây cao : 7 cây thấp.
D. 15 cây cao : 1 cây thấp.
Câu 27 [ID: 48959]: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này
cân bằng di truyền. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu
lòng bị bệnh bạch tạng.
A. 0,00025
B. 0,000098
C. 0,000495
D. 0,000198.
Câu 28 [ID: 48960]: Trong một huyện có 400000 dân,nếu thống kê được 160 người bị bạch tạng ( bệnh do gen
lặn nằm trên NST thường) thì số người mang kiểu gen dị hợp là:
A. 15678
B. 15670
C. 15680
D. 15780.
Câu 29 [ID: 48961]: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, người

ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong
quần thể nầy là:
A. 16%
B. 24%.
C. 32%.
D. 48%
Câu 30 [ID: 48962]: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên
tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên
bằng:
A. 3 thế hệ
B. 4 thế hệ
C. 5 thế hệ
D. 6 thế hệ
Câu 31 [ID: 49012]: Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và quần thể
đang ở trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 gen gồm 2 alen quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỉ lệ % số cá
thể ở thể dị hợp trong quần thể là:
A. 18%
B. 72%
C. 54%
D. 81%
Câu 32 [ID: 49013]: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho tồn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
III. DẠNG BÀI: GEN CÓ NHIỀU ALEN
Câu 33 [ID: 48014]: Nghiên cứu sự di truyền nhóm máu MN trong 4 quần thể người, người ta xác định được

cấu trúc di truyền của mỗi quần thể như sau:
Quần thể I: 25% MM; 25% NN; 50% MN.
Quần thể II: 39% MM; 6% NN; 55% MN.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Quần thể III: 4% MM; 81% NN; 15% MN.
Quần thể IV: 64% MM; 4% NN; 32% MN.
Những quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. quần thể I và IV.
B. quần thể I và II.
C. quần thể II và IV.
D. quần thể I và III.
Câu 34 [ID: 48015]: Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A
đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định
nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có
nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
A. 63%; 8%.
B. 62%; 9%.
C. 56%; 15%. D. 49%; 22%
Câu 35 [ID: 49016]: Một lồi thú, locus quy định màu lơng gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A >
A1 > a trong đó alen A quy định lơng đen, A1- lơng xám, a – lơng trắng. Q trình ngẫu phối ở một quần thể có
tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A. A = 0,7 ; A1= 0,2 ; a = 0, 1
B. A = 0,3 ; A1= 0,2 ; a = 0,5
C. A = 0, 4 ; A1= 0,1 ; a = 0,5

D. A = 0, 5 ; A1= 0,2 ; a = 0,3
Câu 36 [ID: 49017]: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là
39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 72,66%
B. 74,12%
C. 80,38%
D. 82,64%
A
B O
Câu 37 [ID: 49018]: Nhóm máu ở người do các alen I , I , I nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng
trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể =
56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:
A. 6% và 13%
B. 13% và 6% C. 8% và 11% D. 11% và 8%.
Câu 38 [ID: 49019]: Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a'
> a trong đó alen A quy định lơng đen, a' - lơng xám, a – lơng trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ
lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A. A = 0,7 ; a' = 0,2 ; a = 0, 1
B. A = 0,3 ; a' = 0,2 ; a = 0,5
C. A = 0, 4 ; a' = 0,1 ; a = 0,5
D. A = 0, 5 ; a' = 0,2 ; a = 0,3
Câu 39 [ID: 49020]: Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể có 14500 người. Số cá thể có nhóm
máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800 và 145. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu
sau:
(1) Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,5; 0,4 và 0,1.
(2) Số lượng người có máu A đồng hợp là 2320 người.
(3) Số lượng người có máu B dị hợp là 1450 người.
(4) Ở trạng thái cân bằng, tần số kiểu gen IAIB trong quần thể là 0,4.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 40 [ID: 485021]: Tần số tương đối của alen A trong phần đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối,
quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở quần thể F2, tần số alen A ở phần đực và phần cái là như nhau.
(2) Tần số alen a ở phần cái trong quần thể ban đầu là 0,15.
(3) Nếu quần thể có tần số alen ở phần đực và phần cái khác nhau ở thế hệ ban đầu thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu
phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là 0,63AA : 0,34Aa : 0,03aa.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ƠN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MƠN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D


C

C

B

B

C

D

C

B

A

B

C

A

C

D

D


C

A

C

C

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30


31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

D

D

C

B


C

A

A

B

A

D

A

D

C

A

A

B

B

C

A


B

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Câu 1(ID: 95960): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Câu 2(ID: 95961): Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể
đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3.Trong quần thể này, loại kiểu hình
thân cao, hoa trắng có tỉ lệ là
A. 6,72%
B. 3,24%
C. 4,32%
D. 7,56%
Câu 3(ID: 95962): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA ; Các cá
thể cái có 2 loại kiểu gen là Aa và aa, trong đó kiểu gen Aa chiếm 40% ; kiểu gen aa chiếm 60%. Biết không xảy ra

đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số alen A, a ở giới cái ở thế hệ xuất phát lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là 0,2AA : 0,8Aa
III. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, hãy xác định tần số alen A của quần thể là 0,6; tần số alen a là 0,4.
IV. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4(ID: 95963): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu
gen aa. Biết không xảy ra đột biến, tần số alen A, a của quần thể lần lượt là:
A. 0,25; 0,75
B. 0,1; 0,9
C. 0,01; 0,99
D. 0,5; 0,5
Câu 5(ID: 95964): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân
thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra
đời F1 có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bị đực nói trên, số con thuần chủng về tính
trạng chiều cao chân là
A. 1
B. 3
C. 5
D. 8
Câu 6(ID: 95965): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang
cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Biết khơng xảy ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết
trong số những người không bị bạch tạng, người không mang alen bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/9
B. 8/9
C. 3/7
D. 4/7

Câu 7(ID: 95966): Một quần thể thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát có 80% cây hoa đỏ; 20% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
III. Nếu P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 0,5375.
IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8(ID: 95967): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45/52.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
A. 1

B. 2

C. 3

126
.
625

D. 4


Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 9(ID: 95968): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết khơng
xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76 %
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10(ID: 95969): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở
một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này,
cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 4,32%.
B. 3,24%
C. 7,56%.
D. 5,76%.
Câu 11(ID: 95970): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở
một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 84,32%. B. 37,24%
C. 75,56%.
D. 95,04%.
Câu 12(ID: 95971): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời
con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị
hợp?
A. 5 con.
B. 6 con.
C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 13(ID: 95972): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625.
B. 0,09765625. C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 14(ID: 95973): Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy
định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi –
Vanbec?
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.
Câu 15(ID: 95974): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 16(ID: 95975): Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64 AA:
0,32Aa: 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen
AA là
A. 0,81.
B. 0,49.
C. 0,2916.
D. 0,25.
Câu 17(ID: 95976): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung.
Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ, các kiểu gen cịn lại có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di
truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 1 đỏ : 4 trắng.
B. 63 đỏ : 37 trắng.
C. 48 đỏ : 52 trắng.
D. 1 đỏ : 24 trắng.
Câu 18(ID: 95977): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau,
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 19(ID: 95978): Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập.

Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp,
hoa đỏ; 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hố. Theo lí thuyết,
các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 45%.
B. 18%.C. 36%.D. 9%.
Câu 20(ID: 95979): Ở một lồi cơn trùng, gen B nằm trên NST thường qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen b qui
định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân
đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 25 thân đen : 39 thân xám
B. 55 thân đen : 9 thân xám
C. 9 thân đen : 7 thân xám. D. 1 thân đen : 3 thân xám.
Câu 21(ID: 95980): Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so
với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
Câu 22(ID: 95981): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa :
0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau
một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%
Câu 23(ID: 95982): Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số
kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp
B. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp

C. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.
Câu 24(ID: 95983): Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo
lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 42%.
B. 21%
C. 61%
D. 49%.
Câu 25(ID: 95984): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 26(ID: 95985): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ
ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính
theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 27(ID: 95986): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu
hình thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 4,32%.

B. 3,24%
C. 7,56%.
D. 5,76%.
Câu 28(ID: 96014): Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một
quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu
hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ
A. 84,32%.
B. 37,24%
C. 75,56%.
D. 95,04%.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 29(ID: 96015): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là
A. 18%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 30(ID: 96016): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 3 lần tỉ lệ của kiểu gen
AA. Tỷ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 36%.
B. 37,5%.
C. 50%.

D. 25%.
Câu 31 (ID: 96017): Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 6 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Cấu trúc di truyền của quần thể là :
A. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
B. 0,375AA : 0,5625Aa : 0,0625aa.
C. 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D. 0,3125AA : 0,375Aa : 0,3125aa.
Câu 32(ID: 96018): Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5. Nếu
quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỷ lệ
A. 21%.
B. 30%.
C. 9%.
D. 15%.
Câu 33(ID: 96026): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá
thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu khơng phát sinh đột biến mới, khơng có di nhập gen thì ở thế hệ F5, tần số alen a
ở thế hệ trưởng thành là.
A. 0,15.
B. 0,2.
C. 0,36.
D. 0,6.
Câu 34(ID: 96027): Ở một lồi thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả n ng nảy
mầm trên đất có kim loại nặng, alen a khơng có khả n ng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng.
Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 20 hạt AA, 40 hạt Aa, 40 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều
sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỉ lệ
hạt F2 nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A.

48
.
49


B.

1
.
16

C.

1
.
9

D.

15
.
16

Câu 35(ID: 96028): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp.
Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời
con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 5 con.
B. 6 con.
C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 36(ID: 96029): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân
bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Trong quần thể này, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 0,48.
B. 0,36.

C. 0,32.
D. 0,04.
Câu 37(ID: 96030): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa.
Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 0,495.
B. 0,75.
C. 0,46875.
D. 0,25.
Câu 38(ID: 96031): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625.
B. 0,09765625.
C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 39(ID: 96032): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể đực
mang kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,1225AA : 0,455Aa : 0,4225aa.
B. 0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa.
C. 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Câu 40(ID: 96033): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 41(ID: 96034): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần

thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để
cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%
B. 56,25%
C. 75,0%
D. 25%
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 42(ID: 96035): Trong một quần thể ngẫu phối xét lơcut A có 2 alen là A và a, trong đó A có tần số 0,4 quy định hoa
màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau, theo lí thuyết thì ở đời con cây hoa
trắng chiếm tỷ lệ bao nhiêu.
A. 16%.
B. 25%.
C. 14,0625%.
D. 6,25%.
Câu 43(ID: 96043): Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội
hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang
kiểu hình trội như sau:
Quần thể

I

II

III


IV

Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 36% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.
Câu 44(ID: 96041). Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa
quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng,
300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A.

1
.
4

B.

21
.
100

C.

15
.
64


D.

15
.
32

Câu 45(ID: 96042). Giả sử ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 cá thể đực mang kiểu gen AA; 200 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Theo tính tốn lí thuyết thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân
bằng di truyền là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
B. 0,30AA : 0,20Aa : 0,30aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Câu 46ID: 96046): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái
mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625.
B. 0,09765625.
C. 0,46875.
D. 0,4296875.
Câu 47(ID: 96047): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con
cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên
thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 25/64.
Câu 48(ID: 96048): Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,32 AAXX : 0,16AaXX :
0,02aaXX : 0,18 AAXY : 0,24AaXY : 0,08aaXY. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AAXX


A. 0,405.
B. 0,245.
C. 0,1458.
D. 0,125.
Câu 49(ID: 96049): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ
ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hố, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,65AA : 0,10Aa : 0,25aa.
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa.
Câu 50(ID: 96051): Có hai quần thể của cùng một lồi. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo
nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,3025.
D. 0,495.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ƠN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
B
21
A
41
B

2
D
22
B
42
C

3
C
23
C
43
A

4
A
24

D
44
C

5
C
25
B
45
A

6
C
26
A
46
A

7
D
27
C
47
D

8
A
28
D
48

B

9
B
29
B
49
A

10
C
30
A
50
C

11
D
31
A

12
B
32
A

13
A
33
A


14
D
34
D

15
B
35
B

16
C
36
A

17
C
37
C

18
B
38
A

19
D
39
C


20
A
40
B

Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ơn tập và kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
Nội dung: DẠNG BÀI TẬP DTH QUẦN THỂ CÓ YẾU TỐ CHỌN LỌC

Câu 1(ID: 96063): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 60%AA, 40%Aa. Nếu tất
cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phơi thì tần số alen A và a ở thế hệ F5 lần lượt là
A. 0,6 ; 0,4
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,9 ; 0,1
D. 0,36 ; 0,64
Câu 2(ID: 96064): Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 20%AA, 80%Aa. Nếu tất
cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phơi thì tần số alen a ở thế hệ F4 là
A. 0,4
B. 2/13
C. 0,5

D. 0,16.
Câu 3(ID: 96065): Một loài thực vật tự thụ phấn, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt
xanh; kiểu hình hạt xanh bị chết ở giai đoạn phơi. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen
100% cây Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F5 là
29
2
A.
AA : Aa .
B. 100% Aa
C. 1/3 AA : 2/3 Aa
D. 0,5 AA : 0,5 Aa.
31
31
Câu 4(ID: 96066): Ở một giống cây trồng sinh sản bằng tự thụ phấn, A quy định quả ngọt trội hoàn tồn
so với a quy định quả chua. Vì mục tiêu sản xuất quả ngọt nên kiểu hình quả chua bị loại bỏ hoàn toàn ra
khỏi giống. Thế hệ xuất phát của một giống có tỉ lệ kiểu gen 0,8AA : 0,2Aa. Biết khơng xảy ra đột biến,
theo lí thuyết tần số alen a ở F3 là
A. 1/10
B. 1/40
C. 1/73
D. 1/100.
Câu 5(ID: 96067): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thư ng
trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt gồm 40 hạt AA, 60 hạt
Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt
tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen
Aa có tỉ lệ là
A. 25/34
B. 3/34
C. 3/17
D. 6/17.

Câu 6(ID: 96068): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 0,36AA :
0,48Aa : 0,16aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu không phát
sinh đột biến mới, khơng có di nhập gen thì ở thế hệ F4, tần số alen a ở thế hệ trưởng thành là
A. 3/7
B. 4/7
C. 2/15
D. 1/25.
Câu 7(ID: 96069): Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả n ng nảy
mầm trên đất có kim loại n ng, a khơng có khả n ng này nên hạt aa khơng phát triển khi đất có kim loại n ng.
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 3 cây AA, 3 cây Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 cây có kiểu gen Aa chiếm
tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 40%.
D.18,75%.
Câu 8(ID: 96070): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa
đều bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F2, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là
3
3
5
1
A. .
B.
.
C. .
D. .
7
10
8
4

Câu 9(ID: 96071): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 25 cá thể AA, 75 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa
đều bị chết ở giai đoạn phơi thì theo lí thuyết đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ trưởng thành là
6
11
3
3
A. .
B.
.
C.
.
D.
.
7
10
17
17
Câu 10(ID: 96072): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Nếu kiểu gen aa không có khả n ng sinh sản thì ở thế hệ F1, kiểu gen Aa có tỉ lệ
3
2
1
4
A. .
B. .
C.
D. .
8
3
9

9
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 11(ID: 96073): Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là
0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Giả sử do khí hậu thay đổi nên các cá thể aa đều bị chết ở giai đoạn con non. Nếu không
phát sinh đột biến mới, khơng có di nhập gen thì ở thế hệ F10, tần số alen a ở thế hệ trưởng thành là bao nhiêu?
A. 0,08.
B. 0,2.
C. 0,15.
D. 0,04.
Câu 12(ID: 96074): Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen
nằm trên NST thư ng. Kiểu gen đồng hợp l n aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể
ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
A. 0,7AA : 0,3Aa.
B. 7/9AA : 2/9Aa.
C. 9/11AA : 2/11Aa.
D. 0,8AA : 0,2Aa.
Câu 13(ID: 96075): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả n ng nảy mầm trên đất
có kim loại n ng, alen a khơng có khả n ng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại n ng.
Tiến hành gieo 1000 hạt gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa trên đất có kim loại n ng, các hạt sau
khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F 1; F1 nảy mầm và
sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. ấy một hạt ở đ i F2, xác suất để hạt này nảy mầm được
trên đất có kim loại n ng là
A. 12,5%
B. 25%

C. 62,5%
D. 87,5 %.
Câu 14(ID: 96076): Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả n ng
nảy mầm trên đất có kim loại n ng, a khơng có khả n ng này nên hạt aa khơng phát triển khi đất có kim
loại n ng. Tiến hành gieo 35 hạt gồm 20 hạt Aa, 15 hạt aa trên đất có kim loại n ng, các hạt sau khi nảy
mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F 1. ấy 5 hạt ở đ i F1, xác
suất để trong 5 hạt này có 3 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại n ng là:
A. 3/4.
B. 1/4
C. 135/512
D. 889/1024
Câu 15(ID: 96077): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương
đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. ấy một
cá thể mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là
A. 1/12
B. 1/25
C. 12/25
D. 11/12
Câu 16(ID: 96078): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy
định da trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có ngư i da đen chiếm tỉ lệ 64%. Biết
khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Tần số của A, a lần lượt là 0,4 và 0,6
II. Một c p vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lịng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ 2 thì xác suất để
đứa thứ 2 có da trắng là 25%.
III. Một c p vợ chồng, chồng có màu da đen lấy vợ da trắng. Xác suất để họ sinh con đầu lịng có da trắng là
3/8.
IV. Một c p vợ chồng khác ở trong quần thể này có da đen, xác suất để con đầu lịng của họ có da đen là
55/64.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 17(ID: 96079): Ở ngư i, gen a nằm trên NST thư ng quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một
quần thể đang cân bằng về di truyền có 36% số ngư i mang gen bệnh. Biết không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết trong số những ngư i khơng bị bệnh thì tỉ lệ số ngư i mang gen bệnh là
A. 0,32
B. 0,36
C. 1/3
D. 0,96
Câu 18(ID: 96080): Ở ngư i, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thư ng quy định, mắt xanh do alen
l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số ngư i mang kiểu gen dị hợp gấp 3 lần số ngư i có
mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen. Xác suất để ngư i con đầu lịng của
họ là con trai và có mắt xanh là
A. 2/49
B. 47/49
C. 3/7
D. 4/7

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 19(ID: 96081): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F 2, số cá thể mang
gen a chiếm tỉ lệ 64%. ấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
A. 3/7
B. 9/25

C. 1/3
D. 2/3
Câu 20(ID: 96082): Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen đột
biến a chiếm tỉ lệ là 36%. ấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là
2
1
1
4
A. .
B. .
C. .
D. .
3
4
3
9
Câu 21(ID: 96094): Ở ngư i, A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da
trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ ngư i da đen chiếm 64%. Một c p vợ chồng đều
có da đen sinh đứa con đầu lịng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ 2 thì xác suất để đứa thứ 2 là con trai có da
trắng là
3
9
A. 25%.
B.
C.
D. 12,5%.
8
16
Câu 22(ID: 96095): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da

trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có số ngư i da đen chiếm tỉ lệ 64%. Ở trong quần thể này
có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lịng của họ có da đen là
9
9
55
A.
.
B.
.
C. 75%.
D.
.
16
64
64
Câu 23(ID: 96096): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da
trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có số ngư i da đen chiếm tỉ lệ 75%. Ở trong quần thể này
có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lịng của họ có da đen là
1
8
1
A. .
B. .
C. 85%.
D. .
9
9
4
Câu 24(ID: 96097): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây

hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%
B. 56,25%
C. 75,0%
D. 25%
Câu 25(ID: 96098): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da
trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có số ngư i da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này
có một c p vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lịng của họ là con gái có da trắng là
16
4
2
A.
.
B.
.
C.
.
D. 6,26%
49
49
49
Câu 26(ID: 96099): Ở ngư i bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định. Tại một huyện miền
núi tỉ lệ ngư i bị bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng về m t di truyền. Một c p vợ
chồng ở trong huyện này không bị bệnh bạch tạng. Xác xuất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng

35
5
1
A.
.

B.
.
C. .
D. 90%
9
36
36
Câu 27(ID: 96100): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương đồng
khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. ấy một cá thể
mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể thuần chủng là
1
1
1
1
A.
.
B. .
C.
.
D. .
12
6
25
5

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 28(ID: 96101): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương đồng
khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. ấy một cá thể
mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp cả 2 c p gen là
8
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
12
5
27
27
Câu 29(ID: 96102): Xét hai c p gen Aa và Bb quy định hai c p tính trạng nằm trên 2 c p NST tương đồng
khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. ấy một cá thể
mang hai tính trạng trội về hai c p gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về
gen B c p gen là
8
1
16
1
A.
.

B.
.
C.
.
D.
.
12
27
27
27
Câu 30(ID: 96103): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hồn tồn
so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt
gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt
tạo nên thế hệ F1. ấy 3 cây F1, xác suất để trong 3 cây này có 2 thuần chủng là
A. 50%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 12,5%.
Câu 31(ID: 96104): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hồn tồn
so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt
gồm 400 hạt AA, 600 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt
tạo nên thế hệ F1. ấy 3 cây F1, xác suất để cả 3 cây đều thuần chủng là
A. 27,1%.
B. 64,7%.
C. 37,5%.
D. 35,3%.
Câu 32(ID: 96105): Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hồn tồn
so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt
gồm 300 hạt AA, 700 hạt Aa , các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thư ng và các cây đều ra hoa, kết hạt
tạo nên thế hệ F1. ấy 2 cây F1, xác suất để 1 cây thuần chủng, cây cịn lại khơng thuần chủng là

A. 24,42%.
B. 42,42%.
C. 57,58%.
D. 48,85%.
Câu 33(ID: 96106): Ở ngư i, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A quy định
da bình thư ng. Ở một quần thể ngư i, cứ trung bình trong 10 ngư i khơng bị bệnh thì có một ngư i mang gen
bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thư ng, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là
A. 0,25%.
B. 1%.
C. 25%.
D. 5%.
Câu 34(ID: 96107): Ở ngư i, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A quy định
da bình thư ng. Ở một quần thể ngư i, cứ trung bình trong 10 ngư i khơng bị bệnh thì có một ngư i mang gen
bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thư ng, nhưng bên phía ngư i vợ có mẹ bị bạch tạng. Xác suất để đứa
con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là
A. 5%.
B. 10%.
C. 25%.
D. 2,5%.
Câu 35(ID: 96087): Ở ngư i, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A quy định
da bình thư ng. Ở một quần thể ngư i, cứ trung bình trong 100 ngư i khơng bị bệnh thì có 6 ngư i mang gen
bệnh. Một c p vợ chồng đều có da bình thư ng, nhưng bên phía ngư i vợ có em trai bị bạch tạng. Xác suất để
đứa con đầu lòng của họ là con trai và bị bệnh bạch tạng là
A. 3%.
B. 10%.
C. 1%.
D. 0,5%.
Câu 36(ID: 96108): Ở ngư i, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A
quy định bình thư ng. Ở một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ ngư i bị bệnh là 1%. Một c p
vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và bị bệnh là

1
1
A. 0,5%.
B.
.
C.
.
D. 1%.
121
242
Câu 37(ID: 96109): Ở ngư i, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A
quy định bình thư ng. Ở một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ ngư i bị bệnh là 4%. Một c p
vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và bị bệnh là
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

71
1
4
35
.
B.
.
C.
D.
.

72
72
72
72
Câu 38(ID: 96110): Ở ngư i, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A
quy định bình thư ng. Ở một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ ngư i bị bệnh là 4%. Một c p
vợ chồng đều không bị bệnh này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
71
35
4
1
A.
.
B.
.
C.
D.
.
72
72
72
72
Câu 39(ID: 96111): Ở ngư i, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định, alen trội A
quy định bình thư ng. Ở một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền, có tỉ lệ ngư i bị bệnh là 4%. Một c p
vợ chồng đều khơng bị bệnh này nhưng có bố của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái
và không bị bệnh là
1
11
23
35

A.
.
B.
.
C.
D.
.
24
24
72
96
Câu 40(ID: 96112): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định da trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ ngư i da đen chiếm 64%. Một c p vợ
chồng đều có da đen dự định sinh 2 ngư i con, xác suất để cả 2 ngư i con đều có da trắng là bao nhiêu %?
9
81
81
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
4096
625
16
256

Câu 41(ID: 96113): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định da trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ ngư i da đen chiếm 64%. Một c p vợ
chồng đều có da đen dự định sinh 2 ngư i con, xác suất để trong 2 ngư i con có một đứa da đen và một đứa da
trắng là bao nhiêu %?
27
3
3
27
A.
.
B.
.
C. .
D.
16
8
4096
128
Câu 42(ID: 96114): Ở ngư i, bệnh bạch tạng do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định. Một quần thể ngư i
đang cân bằng về di truyền có 64% số ngư i mang gen bạch tạng. Một c p vợ chồng trong quần thể này đều
không bị bệnh bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng là
1
1
4
16
A. .
B.
.
C.
.

D.
.
4
49
49
36
Câu 43(ID: 96115): Ở ngư i, bệnh phenylketo niệu do gen l n a nằm trên NST thư ng quy định. Một quần thể
ngư i đang cân bằng về di truyền có 84% số ngư i mang gen bệnh. Một c p vợ chồng thuộc quần thể này đều
không bị bệnh, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?
9
4
11
9
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
64
49
24
16
Câu 44(ID: 96116): Ở ngư i, gen A nằm trên NST thư ng quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy
định da trắng. Một quần thể ngư i đang cân bằng về di truyền có tỷ lệ ngư i da đen chiếm 36%. Một c p vợ
chồng đều có da đen, xác suất để ngư i con đầu lịng của họ là con trai và có da giống bố mẹ là bao nhiêu %?
A. 16/81
B. 64/81

C. 65/81
D. 65/162
Câu 45(ID: 96117): Ở ngư i, gen a nằm trên NST thư ng quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần
thể đang cân bằng về di truyền có 36% số ngư i mang gen bệnh. Trong quần thể này, cứ trung bình 100
ngư i khơng bị bệnh thì có bao nhiêu ngư i mang gen bệnh?
1
4
2
1
A. .
B. .
C. .
D. .
3
7
7
6
Câu 46(ID: 96118): Ở ngư i, gen a nằm trên NST thư ng quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần
thể đang cân bằng về di truyền có 36% số ngư i mang gen bệnh. Một c p vợ chồng ở quần thể này có
ngư i vợ bị bệnh, chồng khơng bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lịng của họ b ị bệnh?

A.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


1
1
4
1
.
B. .
C. .
D. .
6
7
4
36
Câu 47(ID: 96119): Ở ngư i, gen a nằm trên NST thư ng quy định bệnh phenylketo niệu. Trong một quần
thể đang cân bằng về di truyền có 36% số ngư i mang gen bệnh. Một c p vợ chồng ở quần thể này đều
khơng bị bệnh nhưng có bố của chồng bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng củ a họ bị bệnh?
4
1
1
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
49
12
18

36
Câu 48(ID: 96120): Ở ngư i, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thư ng quy định, mắt xanh do alen
l n. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số ngư i bình thư ng nhưng mang kiểu gen dị hợp gấp
3 lần số ngư i có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có m ắt đen. Xác suất để ngư i
con đầu lòng của họ là con trai và có mắt xanh là bao nhiêu?
1
4
1
2
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
18
49
12
49
Câu 49(ID: 96121): Ở ngư i, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thư ng quy định, mắt xanh do alen l n.
Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số ngư i bình thư ng nhưng mang kiểu gen dị hợp gấp 2
lần số ngư i có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen. Xác suất để ngư i
con đầu lịng của họ là con trai và có mắt đen là bao nhiêu?
4
1
8
2
A. .

B. .
C. .
D. .
9
9
9
9
Câu 50(ID: 96122): Ở ngư i, mắt đen do gen trội A nằm trên NST thư ng quy định, mắt xanh do alen l n.
Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, số ngư i bình thư ng nhưng mang kiểu gen dị hợp gấp 2
lần số ngư i có mắt xanh. Trong quần thể này, có một c p vợ chồng đều có mắt đen nhưng có bố của vợ
có mắt xanh. Xác suất để ngư i con đầu lòng của họ là con trai và có mắt đen là bao nhiêu?
11
13
11
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
12
24
24
12

A.


ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ƠN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MƠN SINH HỌC; Tại website: />Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
C
21
D
41
A

2
B
22
D
42
C

3
A
23
B
43
A


4
C
24
B
44
D

5
C
25
C
45
A

6
C
26
A
46
B

7
C
27
A
47
C

8
A

28
B
48
D

9
D
29
D
49
A

10
D
30
C
50
C

11
A
31
A

12
D
32
D

13

D
33
A

14
C
34
D

15
A
35
D

16
D
36
C

17
C
37
B

18
A
38
B

19

D
39
B

20
A
40
A

Các em nên bám sát theo khố học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
ND: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐẶC BIỆT VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ
I. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH
Câu 1 [ID: 49171]: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể.
Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lơng đen và 40% mèo đực lơng vàng hung, số cịn lại là mèo cái. Tỉ
lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%

D. 8%
Câu 2 [ID: 49172]: Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; DD quy định lơng đen ; Dd
quy định lông tam thể ; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền
gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Số mèo cái lông đen
trong quần thể là :
A. 848.
B. 676.
C. 242.
D. 1057.
II. SỨC SỐNG KHÔNG NHƯ NHAU
Câu 3 [ID: 49173]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể
ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các
cá thể cịn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 4 [ID: 49174]: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền khởi đầu là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Biết
rằng A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với aa – hoa trắng. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể diễn ra sự tự thụ phấn
liên tiếp 2 thế hệ. Khi đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là
A. 0,24
B. 0,38
C. 0,46
D. 0,62
Câu 5 [ID: 49175]: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con
gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra
khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1500 gà
con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu
gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB trên?
A. 20

B. 28
C. 32
D. 40
Câu 6 [ID: 49176]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở
F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 7 [ID: 49177]: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có
hai alen (A trội hồn tồn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 8 [ID: 49178]: Trong một quần thể rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính của nọc được quy định
bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn khơng hồn tồn. Quần thể này có 100
cá thể đồng hợp tử về alen t ( nọc của gen tt không độc), 800 cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của kiểu gen
này có tính độc trung bình) và 1100 cá thể đồng hợp tử về gen T ( nọc của kiểu gen TT độc gây chết). Giả sử
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


×