Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giấy miễn thị thực là gì?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.32 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giấy miễn thị thực là gì?</b>



<b>1. Định nghĩa giấy miễn thị thực</b>


Giấy miễn thị thực là loại giấy cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh
và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà khơng phải làm các thủ tục cũng
như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.


Các đối tượng miễn thị thực là Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được miễn thị thực nhập cảnh hoặc một số đối tượng khác theo quy chế miễn
thị thực đơn phương và song phương của Việt Nam.


Hiện tại Việt Nam miễn thị thực cho công dân một số nước với các hình thức chủ yếu
như sau:


- Miễn thị thực theo hiệp định song phương (Có đi có lại): Bao gồm miễn thị thực cho
các quốc gia Asian theo đó Việt Nam miễn thị thực cho các cơng dân đến từ các quốc
gia Đông Nam Á và các quốc gia này cũng miễn thị thực visa cho công dân Việt Nam
khi nhập cảnh các quốc gia này. Thời hạn miễn thị thực song phương không quá 30
ngày.


- Miễn thị thực đơn phương (Chỉ đơn phương phía Việt Nam miễn thị thực Visa):
Hiện tại Việt Nam miễn thị thực cho công dân của 13 quốc gia bao gồm Nhật Bản,
Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nga, Belarus, Đức, Pháp, Anh,
Italy và Tây Ban Nha. Thời hạn của miễn thị thực đơn phương này không quá 15
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Thời hạn, giá trị và hình thức của Giấy miễn thị thực</b>


<b>Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:</b>



- Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.


- Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngồi chỉ có
giấy thường trú do nước ngồi cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng
lãnh thổ mà Việt Nam khơng có quan hệ ngoại giao.


Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa khơng q 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng
của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.


Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết
việc riêng.


<b>Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời</b>
<b>(dạng sổ):</b>


a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực


b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam


c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế


d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha
hoặc mẹ được cấp Giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.


<b>3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực</b>



a. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:


- 01 Tờ khai (theo mẫu);


- 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phơng nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
khơng đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);


- Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép
thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi cấp cịn thời hạn ít nhất 01 năm
(kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);


- Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:


 Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;


 Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
 Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thơi quốc tịch Việt Nam;
 Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;


 Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);


 Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
 Giấy khai sinh;


 Thẻ cử tri mới nhất;
 Sổ hộ khẩu;


 Sổ thông hành cấp trước 1975;
 Thẻ căn cước cấp trước 1975;



 Tờ trích lục Bộ giấy khai sinh cấp trước 1975;


 Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi cấp nếu trong đó có ghi
người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 01 Tờ khai (theo mẫu);


-02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phơng nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
khơng đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);


- Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế cịn thời hạn ít nhất 01 năm
(kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);


- Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm
theo bản chính để đối chiếu):


 Giấy đăng ký kết hôn;
 Giấy khai sinh;


 Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;


 Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;
 Quyết định nuôi con nuôi.


<b>4. Hồ sơ cấp lại Giấy miễn thị thực</b>


a. Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong
Giấy miễn thị thực được cấp lại Giấy miễn thị thực.



b. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực gồm:


Hộ chiếu nước ngồi hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép
thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngồi cấp cịn giá trị ít nhất 01 năm
(kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);


01 Tờ khai (theo mẫu);


2 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4x6 cm, phơng nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
khơng đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu, của
giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.


<b>5. Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực</b>


Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngồi chuyển thơng tin của người đề nghị cấp Giấy
miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.


Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ
quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.


Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngồi cấp Giấy
miễn thị thực.


<b>6. Lệ phí cấp giấy miễn thị thực</b>



Phí cấp Giấy miễn thị thực là 10 đô la Mỹ (áp dụng từ ngày 01/01/2017 căn cứ Phụ
lục 2: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số
264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.


Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong phần biểu mẫu


</div>

<!--links-->
Báo cáo thực tập nhận thức tại chi nhánh NNNN và PTNT thị xã La Gi
  • 35
  • 426
  • 0
  • ×