Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trò chơi: Hái hoa điểm 10
1
2
1. Nêu nghĩa của cụm từ “khu dân cư”
2. Nêu nghĩa của cụm từ “khu sản xuất”?
3. Nêu nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn thiên nhiên”
Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các lồi
cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ
gìn lâu dài.
Các cụm từ:
Mở rộng vốn từ: Bảo
vệ môi trường
“khu dân cư”:
“khu bảo tồn thiên nhiên”
Luyện từ và câu
1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho
biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong
câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày người Hmông to
nặng, bắp cày gỗ tốt màu đen, vịng
hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh
Các quan hệ từ: <i>của, bằng, như (1), như (2).</i>
Tác dụng:
+ <i>của</i> nối <i>cái cày</i> với <i>người Hmông</i>.
+ <i>bằng</i> nối <i>bắp cày</i> với <i>gỗ tốt màu đen</i>.
+ <i>như (1)</i> nối <i>vịng</i> với <i>hình cái cung</i>.
+ <i>như (2)</i> nối <i>hùng dũng</i> với <i>một chàng hiệp sĩ cổ đeo </i>
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị
quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi
khỏi bãi lầy <i><b>nhưng</b></i><b> vô hiệu. </b>
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi
<i><b>mà </b></i>vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát
ra sông. <i> </i>
<i> Theo : Đoàn Giỏi </i>
c)<i> <b>Nếu</b><b> </b></i>hoa có ở trời cao<i> </i>
<i><b>Thì </b></i>bầy ong cũng mang vào mật thơm<i>. </i>
<i> </i>Nguyễn Đức Mậu
3. Tìm quan hệ từ (<i>và, nhưng, trên, thì, ở, của</i>) thích hợp
với mỗi ơ trống dưới đây:
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm
cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên
chân trời, sau rặng tre đen một ngôi
làng xa. <i><sub>Theo</sub></i> <sub>THẠCH LAM </sub>
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn
đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng
thương yêu tôi hết mực, sao sức
quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt
bằng mảnh đất cọc cằn này.
ở của
nhưng
thì thì
và
và
Luyện từ và câu
Quan hệ từ là gì?
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: <i>và , </i>
<i>với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…</i>
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
<i>-Vì…nên… ; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân </i>
- kết quả).
- <i>Nếu …thì…; hễ …thì…</i>(biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều
kiện – kết quả).
- <i>Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…</i>(biểu thị quan hệ tương phản).
- <i>Không những…mà…; không chỉ…mà…</i>(Biểu thị quan hệ tăng
Quan hệ từ:
Một quan hệ từ Cặp quan hệ từ
Tác dụng:
Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể
hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những
câu ấy với nhau.
Ví dụ:
và, với, hay, hoặc,
-Vì …nên…
-Nếu…thì…
-Tuy…nhưng…
Luyện từ và câu
Về nhà ôn lại thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của
quan hệ từ.
Làm bài tập trong vở bài tập.