Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

bài Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ | Ngữ văn, Lớp 5 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài giảng điện tử </b>



<b>Môn: Luyện từ và câu - Lớp 5 </b>



<b>Bài 24: </b>

<b>Luyện tập </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Luyện từ và câu



1

2

3



Trò chơi: Hái hoa điểm 10


1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Nêu nghĩa của cụm từ “khu dân cư”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Nêu nghĩa của cụm từ “khu sản xuất”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Nêu nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn thiên nhiên”


Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các lồi
cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ
gìn lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Các cụm từ:


Mở rộng vốn từ: Bảo
vệ môi trường


“khu dân cư”:


“khu sản xuất”


“khu bảo tồn thiên nhiên”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Luyện từ và câu



Luyện tập về quan hệ từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho
biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong
câu:


A Cháng đeo cày. Cái cày người Hmông to


nặng, bắp cày gỗ tốt màu đen, vịng
hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Các quan hệ từ: <i>của, bằng, như (1), như (2).</i>


Tác dụng:


+ <i>của</i> nối <i>cái cày</i> với <i>người Hmông</i>.


+ <i>bằng</i> nối <i>bắp cày</i> với <i>gỗ tốt màu đen</i>.
+ <i>như (1)</i> nối <i>vịng</i> với <i>hình cái cung</i>.


+ <i>như (2)</i> nối <i>hùng dũng</i> với <i>một chàng hiệp sĩ cổ đeo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị
quan hệ gì?



a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi
khỏi bãi lầy <i><b>nhưng</b></i><b> vô hiệu. </b>


b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi


<i><b>mà </b></i>vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát


ra sông. <i> </i>


<i> Theo : Đoàn Giỏi </i>


c)<i> <b>Nếu</b><b> </b></i>hoa có ở trời cao<i> </i>


<i><b>Thì </b></i>bầy ong cũng mang vào mật thơm<i>. </i>
<i> </i>Nguyễn Đức Mậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Tìm quan hệ từ (<i>và, nhưng, trên, thì, ở, của</i>) thích hợp
với mỗi ơ trống dưới đây:


a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm


cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên


chân trời, sau rặng tre đen một ngôi


làng xa. <i><sub>Theo</sub></i> <sub>THẠCH LAM </sub>


c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.



TỤC NGỮ


d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn
đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng


thương yêu tôi hết mực, sao sức
quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt
bằng mảnh đất cọc cằn này.


ở của


nhưng


thì thì






</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Luyện từ và câu



Luyện tập về quan hệ từ



Quan hệ từ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện


mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: <i>và , </i>



<i>với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…</i>


2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp


quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:


<i>-Vì…nên… ; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân </i>
- kết quả).


- <i>Nếu …thì…; hễ …thì…</i>(biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều
kiện – kết quả).


- <i>Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…</i>(biểu thị quan hệ tương phản).


- <i>Không những…mà…; không chỉ…mà…</i>(Biểu thị quan hệ tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Quan hệ từ:


Một quan hệ từ Cặp quan hệ từ


Tác dụng:


Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể


hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những
câu ấy với nhau.


Ví dụ:


và, với, hay, hoặc,


nhưng, mà, thì, ở,…


-Vì …nên…
-Nếu…thì…
-Tuy…nhưng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Luyện từ và câu



Luyện tập về quan hệ từ



Về nhà ôn lại thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của
quan hệ từ.


Làm bài tập trong vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

×