Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.71 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 44
Câu Nội dung Điểm
1 a. Em hãy nêu ưu điểm của dây chuyền liên tục?
b. Thiết kế dây chuyền may áo sơ mi nam với số lượng là
18000 sản phẩm, gồm 2 dây chuyền sản xuất và thời gian làm
việc là 8h, trong 30 ngày phải hoàn thành kế hoạch.
- Biết:
Thời gian của sản phẩm: Tsp = 2592
’’

Thời gian máy 1 kim: T1k = 1152
’’

Thời gian máy vắt sổ: Tvs = 384
’’
Thời gian máy thùa khuy: Ttk = 192
’’
Thời gian máy đính cúc: Tđc = 288
’’

Thời gian l à : Tlà = 576
’’
- Tính:
+ Công suất lao động của 1 dây chuyền ?
+ Nhịp của dây chuyền ?
+ Số công nhân lao động thực tế trên dây chuyền (không


tính tổ trưởng
và kỹ thuật) và tính số công nhân sử dụng từng loại thiết bị ?
1,5
* Ưu điểm của dây chuyền liên tục:
- Diễn tiến hợp lý của công đoạn về phía trước không quay trở
lại.
- Thời gian ra chuyền ngắn.
- Thời gian làm việc của công nhân gần như nhau, năng suất
đều trong quá trình sản xuất ( hiệu suất công việc cao ).
0,5
- Mỗi người thực hiện một công đoạn, tay nghề được chuyên
môn hoá cao, do vậy thời gian đào tạo công nhân nhanh.
- Kiểm tra tiến độ sản xuất được dễ dàng.
- Tiết kiệm được thời gian, vì cân đối chặt chẽ giữa các công
việc.
- Giảm bớt người điều hành, vì công nhân tự lấy hàng từ vị trí
này sang vị trí khác và gần nhau.
Bài tập
Đổi 8h = 8 x 3600
’’
= 28800
’’
- Công suất lao động của 1 dây chuyền là:

M =
C
X
=
230
18000

x
= 300 (sản phẩm)
- Nhịp của dây chuyền là:
T
tb
=
M
Tca
=
300
28800
= 96 (s)
- Số công nhân lao động thực tế trên dây chuyền là:

N =
Ttb
Tsp
=
96
2592
= 27 (công nhân)
Số công nhân sử dụng từng loại thiết bị:
N
vs
=
Ttb
Tvs
=
96
384

= 4 (công nhân)
N
1k
=
T
1
tb
kT
=
96
1152
= 12 (công nhân)
N
tk
=
Ttb
Ttk
=
96
192
= 2 (công nhân)
N
đ
c
=
T
Tdc
tb
=
96

288
= 3 (công nhân)
N
la
=
Ttb
Tla
=
96
576
= 6 (công nhân)
1
2
Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5)
thân sau, thân trước, lần ngoài của áo zacket nam 3 lớp dáng
thẳng theo các số đo sau (đơn vị tính: cm):
Da = 70 Xv = 5 Vc = 39 Cđn = 5
Dt = 60 Rv = 49 Vng = 88 Cđng = 9
3,0
I. THÂN SAU :
1. Xác định các đường ngang:
AX (Dài áo) = Sđ Da = 70 cm
1,5
AA’ (Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 2,5 cm
AB (Rộng bản cầu vai) = 14 ÷ 16 cm
AC (Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn = 27 cm
AD (Dài eo sau) = 60% Da + 2 cm = 44 cm

2. Vòng cổ, vai con:
AA
1
(Ngang cổ sau) =
6
1
Vc + 2,5 cm = 9 cm
A
1
A
2
(Mẹo cổ) = 2,5 cm
Vẽ vòng cổ thân sau áo từ điểm A - A
3
- A
5
- A
2
trơn đều
A’A
6
(Rộng vai) =
2
1
Rv = 24,5 cm
Nối A
2
A
6
là đường vai con thân sau áo

3. Vòng nách:
CC
1
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31 cm
CC
2
(Rộng bả vai) =
2
1
Rv – 1 cm = 23,5 cm
Vẽ vòng nách thân sau áo từ điểm A
6
- C
3
- C
5
- C
1
trơn đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
XX
2
(Rộng ngang gấu) = CC
1
Vẽ đường sườn áo C
1
D

1
X
1
Vẽ gấu áo XX
1
II. THÂN TRƯỚC :
1. Sang dấu các đường ngang:
Sang dấu các đường ngang A, C, D, X từ thân sau sang thân
trước, cắt đường cạnh nẹp tại A
7
, C
6
, D
2
, X
2
2. Vòng cổ, vai con:
1,5
A
7
A
8
(Ngang cổ trước) =
6
1
Vc + 3 cm = 9,5 cm
A
7
A
10

(Hạ cổ trước) =
6
1
Vc + 2 cm = 8,5 cm
Vẽ vòng cổ thân trước áo từ điểm A
10
– A
12
- A
8
trơn đều
A
8
A
13
(Hạ xuôi vai)

= Số đo Xv = 5 cm
A
8
A
14
(vai con thân trước) = A
2
A
6
(

vai con thân sau )
3. Vòng nách:

C
6
C
7
(Rộng ngang ngực) =
4
1
Vng + Cđng = 31 cm
A
14
A
15
= 1,5 cm
C
8
C
9
=
3
1
C
8
A
15
+ 1 cm
Vẽ vòng nách thân trước áo từ điểm A
14
- C
9
- C

11
- C
7
trơn đều
4. Thiết kế sườn, gấu áo:
X
2
X
3
(Rộng ngang gấu) = C
6
C
7
X
2
X
4
(Sa vạt) = 2 cm
Vẽ đường sườn áo từ C
7
D
3
X
3
Vẽ gấu áo X
4
X
3
trơn đều
5. Thiết kế túi ngực:

C
6
T = 14 ÷ 16 cm
C
6
C
6
’ = 8 ÷ 10 cm
C
6
’T
1
= 10 ÷ 12 cm
T
1
T
2
(Dài miệng túi) = 13 ÷ 15 cm
T
2
T
3
(Bản to cơi dưới) = 3 cm
T
1
T
4
(Bản to cơi trên) = 2 cm
2.6. Thiết kế túi dưới:
Cạnh túi song song cách đường nẹp trung bình 7,5 ÷ 8,5 cm

Gáy túi cách đường ngang eo D trung bình 5 ÷ 5,5 cm
a. Thân túi:
Miệng túi cách gáy túi 2 cm
TT
1
(Rộng miệng túi) = 14 ÷ 15 cm
TT
2
= T
1
T
3
(Dài cạnh túi) = TT
1
+ (2 ÷ 2,5) cm
Xác định các điểm phụ trợ để lượn nguýt tròn đáy túi
b. Nắp túi:
Rộng nắp túi 5,5 ÷ 6 cm
Lượn cong nguýt tròn cạnh nắp túi phía nẹp tương tự như
thân túi

×