Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.26 KB, 2 trang )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 38
Câu Nội dung Điểm
1
Thế nào là tư thế đứng chuẩn? Tư thế ngồi chuẩn? Tư thế đứng tự
nhiên? Tư thế ngồi tự nhiên? Nêu các dạng kích thước được sử dụng khi
khảo sát các dấu hiệu nhân trắc.
1,00
Đáp án:
1. Tư thế đứng chuẩn
Được dùng phổ biến theo đề xuất của nhà nhân trắc học cổ điển Martin:
Đối tượng được đo ở tư thế đứng nghiêm, 4 điểm nhô ra nhất về phía sau của
cơ thể: Điểm nhô ra phía sau nhất của xương chẩm, bả vai, mông và gót chân
chạm vào dụng cụ đo, đầu để thẳng sao cho đuôi mắt (ectoconchion) và điểm
giữa bờ trên lỗ tai ngoài nằm trên đường thẳng ngang vuông góc với trục cơ
thể.
2. Tư thế ngồi chuẩn
Đối tượng được đo ngồi ngay ngắn trên ghế ( đặt ở góc phòng đo) 2 điểm
nhô ra nhất về phía sau của lưng và mông chạm vào dụng cụ đo. Đầu để thẳng
giữa đùi và cẳng chân, cẳng chân và bàn chân tạo thành những góc vuông hai
tay đặt lên đùi, hai đầu gối và mắt cá trong đặt sát vàp nhau, bàn chân đặt sát
trên mặt đất.
3. Tư thế đứng tự nhiên:
Tư thế đứng bình thường trong lao động, đầu thẳng, mắt hướng về phía
trước, cơ thể thẳng, tay buông thõng, chân choãi tự nhiên, vừa phải, thoải mái.
4. Tư thế ngồi tự nhiên:
Đối tượng được đo ngồi thoải mái, đầu thẳng, mắt nhìn trước, thân buông,