Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

bài Diễn đạt trong văn nghị luận | Lớp 12, Ngữ văn - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.58 MB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DIỄN ĐẠT </b>



<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



(2 tiết)



<b>TỔ NGỮ VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KẾT QUẢ CẦN ĐẠT



Nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài


văn nghị luận.



Biết cách tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử


dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực


diễn đạt của bài văn nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I – CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG


VĂN NGHỊ LUẬN



Bài tập 1


Đề bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


<b>Trước khi làm bài tập, cần xác định:</b>


<b>-Phong cách chức năng </b>


<b>- Đối tượng (vấn đề, nội dung) nghị luận</b>



<b>theo yêu cầu của đề</b>


<i><b>Phong cách chính luận </b></i>


 <b>Cần sử dụng từ ngữ chính xác,có sự gọt giũa, </b>
<b>lập luận chặt chẽ, lời lẽ truyền cảm, </b>


<b>có thể dùng đa dạng các phương tiện biểu cảm,</b>
<b>các kiểu câu để gây tác động về tình cảm và lí trí.</b>


<i><b>Đối tượng nghị luận : vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh (qua thơ văn)</b></i>


<b>=> Phải cân nhắc cách dùng từ ngữ </b>


<b>sao cho thể hiện sự trân trọng đối với Bác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>a. Cùng trình bày một nội dung cơ </b>


<b>bản nhưng cách dùng từ ngữ có </b>



<b>khác nhau:</b>



<b>• Ở ví dụ 1, người viết có cách diễn đạt </b>



<b>khá trong sáng, mạch lạc nhưng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Vd:</b>



<b>(1)Tập thơ gồm những bài được Bác</b>



<i><b>làm trong lúc nhàn rỗi</b></i>

<b>…</b>




<i><b>(2) Tập thơ được viết trong những thời khắc </b></i>



<i><b>hiếm hoi – được thanh nhàn bất đắc dĩ…</b></i>



<i><b>(1)Bác vốn chẳng thích làm thơ…</b></i>



<i><b>(2)Thơ khơng phải là mục đích cao nhất của </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nói về Bác, người viết ở ví dụ 2 đã dùng phép thế


từ ngữ để tránh trùng lặp, làm cho ý tứ thêm phong


phú:



<i>Hồ Chí Minh, Bác, người chiến sĩ cách mạng,</i>


<i>Người,người nghệ sĩ – chiến sĩ.</i>



Cách trích dẫn các từ ngữ được dùng để nói chính


xác cái “thần” trong con người và thơ Bác của các


nhà thơ khác, các nhà nghiên cứu làm cho văn có


hình ảnh, sinh động, giàu tính thuyết phục…



Nói về Bác, người viết ở ví dụ 2 đã dùng phép thế


từ ngữ để tránh trùng lặp, làm cho ý tứ thêm phong


phú:



<i>Hồ Chí Minh, Bác, người chiến sĩ cách mạng,</i>


<i>Người,người nghệ sĩ – chiến sĩ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Có thể sửa lại như sau: </b>




<i><b>…làm trong những giờ khắc “ngồi buồn ngâm ngợi cho </b></i>


<i><b>khuây” ở chốn lao tù tăm tối, cô đơn</b></i>

<b>; </b>



<i><b>…Bác không coi thơ là con đường dùng để lập thân</b></i>

<i><b>(hay sự </b></i>



<i><b>nghiệp chính</b></i>

<b>); </b>



<i><b>…ngời sáng một vẻ đẹp đáng yêu, đáng kính </b></i>



b. Những từ ngữ dùng không phù hợp với đối


<i>tượng nghị luận: nhàn rỗi, vốn chẳng thích làm</i>



<i>thơ, mang một vẻ đẹp lung linh bởi chúng mang</i>



phong cách khẩu ngữ, hơn thế khơng chính xác


khi nói về Bác



( trong tù mà nhàn rỗi?,



Bác khơng thích làm thơ? )



b. Những từ ngữ dùng không phù hợp với đối


<i>tượng nghị luận: nhàn rỗi, vốn chẳng thích làm</i>



<i>thơ, mang một vẻ đẹp lung linh bởi chúng mang</i>



phong cách khẩu ngữ, hơn thế khơng chính xác


khi nói về Bác



( trong tù mà nhàn rỗi?,




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>c. Mỗi em hãy viết một đoạn văn</b>


<b>theo yêu cầu của bài tập:</b>



<b>- Theo đúng nội dung cơ bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I – CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ </b>


<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



Bài tập 2



<b>Ấy là Huy Cận đó – nhưng một thi sĩ “thiên nhiên” như chàng </b>
<b>thì ở nơi nào chẳng được; ở thời nay cũng như ở thời xưa;</b>


<i><b>chàng</b></i> <b>như không ở trong thời gian mà chỉ ở trong không gian;</b>
<b>người ta muốn tưởng </b><i><b>linh hồn Huy Cận</b></i> <b>là mây kia, là </b><i><b>nỗi hiu hắt</b></i>


<i><b>trong cõi trời, là hơi gió nhớ thương</b></i><b>…</b>


<b>Trong thơ Việt Nam, nghe bay dậy </b><i><b>một tiếng địch buồn</b></i><b>. Không </b>
<b>phải </b><i><b>sáo Thiên Thai</b></i><b>, không phải </b><i><b>điệu ái tình</b></i><b>, khơng phải </b><i><b>lời li tao</b></i> <b>kể </b>
<b>chuyện một cái “tôi”; mà ấy là </b><i><b>một bản ngậm ngùi dài</b></i><b>: có phải </b><i><b>tiếng </b></i>
<i><b>đìu hiu của khóm trúc, bơng lau</b></i><b>; có phải </b><i><b>niềm than vãn của bờ sơng </b></i>
<i><b>bãi cát</b></i><b>; </b>


<b>có phải </b><i><b>mặt trăng một mình đang cảm thương cùng các vì sao</b></i><b>?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Em hãy xác định đối tượng nghị luận của đoạn văn</b>


<b>và </b>




<b>nêu hiểu biết của mình về đối tượng ấy.</b>



<i><b>Đối tượng nghị luận: tập thơ Lửa thiêng của </b></i>



<b>Huy Cận (viết trước Cách mạng Tháng Tám, bao trùm</b>


<i><b>Lửa thiêng là một nỗi buồn mênh mang da diết. </b></i>



<b>Thiên nhiên trong tập thơ thường bao la, hiu quạnh,</b>


<b>đẹp nhưng buồn. Hồn thơ “ảo não”, bơ vơ đó </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cả lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Những từ ngữ in đậm trong đoạn trích:



<i><b>chàng, linh hồn Huy Cận, nỗi hắt hiu trong cõi trời, </b></i>


<i><b>hơi gió nhớ thương, một tiếng địch buồn, sáo Thiên </b></i>



<i><b>Thai, điệu ái tình, lời li tao, một bản ngậm ngùi dài</b></i>

<b>… </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b.Những từ ngữ thuộc lĩnh vực tinh thần đó mang



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

I – CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ


TRONG VĂN NGHỊ LUẬN



<b>• Bài tập 3</b>



<b>Đề bài: Trình bày những suy nghĩ của </b>



<b>anh(chị) về mối quan hệ giữa linh hồn và </b>


<b>thể xác con người qua đoạn trích VII của </b>



<i><b>vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Lưu Quang Vũ là một kịch tác gia vĩ đại. Vở kịch Hồn </b></i>



<i><b>Trương Ba, da hàng thịt xứng đáng là một kiệt tác trong </b></i>



<b>kho tàng văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề </b>


<b>có ý nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác </b>


<b>trong q trình con người đạt đến sự hồn thiện. Thực ra, </b>


<b>người ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. </b>


<b>Linh hồn có cao khiết, đẹp đẽ thế nào cũng chẳng là gì cả </b>


<b>khi khơng có thể xác. Anh chàng Trương Ba trong vở kịch </b>



<i><b>Hồn Trương Ba, da hàng thịt cũng thế mà thơi. Anh ta </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• a. Những từ ngữ dùng sai, không phù hợp:


-

<i>vĩ đại, kiệt tác</i>



(khuôn sáo, không phù hợp đối tượng)



-

<i>người ta ai mà chẳng phải, cũng chẳng là gì </i>


<i>cả, cũng thế mà thơi, phát bệnh</i>



(mang tính khẩu ngữ, khơng gọt giữa)


-

<i>anh chàng, anh ta</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>• b, c. Thay thế từ ngữ và viết lại đoạn văn</b>



Bài làm gợi ý: Lưu Quang Vũ là

<i><b>nhà soạn kịch đầy tài </b></i>


<i><b>năng</b></i>

. Hồn Trương Ba, da hàng thịt là

<i><b>tác phẩm có </b></i>



<i><b>tiếng vang lớn và để lại một dấu ấn riêng</b></i>

trong kho


tàng văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề


có ý nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể


xác trong quá trình con người sống và hướng tới sự



hồn thiện. Thực ra,

<i><b>khơng ai là khơng phải sống</b></i>

bằng


cả linh hồn và thể xác. Linh hồn có cao khiết, đẹp đẽ


thế nào

<i><b>cũng là vơ nghĩa</b></i>

nếu khơng có thể xác.



<i><b>Trương Ba</b></i>

trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt


cũng thế mà thơi.

<i><b>Ơng </b></i>

khơng thể sống chỉ bằng phần


hồn. Nhưng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le của số


phận, lại bị nhập vào xác của tên hàng thịt. Chẳng qua


đó chỉ là một cái xác “âm u đui mù” nếu khơng có hồn


Trương Ba. Nhưng nó cũng khơng để cho hồn Trương


Ba được n mà cịn

<i><b>làm ơng khổ sở, đau đớn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài tập 4</b>



<b>Qua việc tìm hiểu những ví dụ đã nêu, </b>


<b>theo anh (chị), khi sử dụng từ ngữ trong </b>


<b>văn nghị luận cần chú ý những yêu cầu </b>


<b>gì?</b>



<b>a. Sử dụng từ ngữ phù hợp, chính xác là như thế nào? </b>
<b>Cần tránh những lỗi thường gặp nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>a. Sử dụng từ ngữ </b></i>


<i><b>chính xác,phù hợp</b></i>




<i><b>với văn nghị luận</b></i>


<i><b>và đối tượng </b></i>



<i><b>(vấn đề)nghị luận,</b></i>


<i><b>tránh dùng những </b></i>


<i><b>từ lạc phong cách</b></i>



<i><b>hoặc những từ </b></i>


<i><b>sáo rỗng,cầu kỳ.</b></i>



<b>Nam Cao đã thành cơng</b>
<b>trong việc xây dựng hình ảnh</b>


<b>điển hình về người nơng dân bị lưu manh hóa </b>


<i>Hình ảnh:</i>

khơng đúng nghĩa,


phải thay bằng

hình tượng



<b>Lời nhận xét ấy có đúng khơng? </b>
<b>Đúng q đi chứ! </b>


<b>Nào, mời bạn cùng tơi đi phân tích</b>
<b>tác phẩm để hiểu rõ vấn đề! </b>


Dùng những từ ngữ không


hợp phong cách:

<i>đúng quá đi </i>


<i>chứ; nào, mời bạn cùng tôi </i>


<i>đi</i>



<i><b>Một câu thơ lạ</b></i> <i><b>và gợi cảm chưa nên</b></i>


<i><b>vội cho là xuất sắc, có một khơng hai;</b></i>


<i><b>một tác phẩm xuất sắc đừng nói quá</b></i>
<i><b>nên là vĩ đại, đối với các tác giả </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>b. Kết hợp sử dụng </b></i>


<i><b>các phép tu từ </b></i>



<i><b>từ vựng</b></i>



<i><b>và một số từ ngữ </b></i>


<i><b>mang tính biểu cảm</b></i>



<i><b>gợi hình tượng </b></i>


<i><b>để bộc lộ cảm xúc</b></i>



<i><b>phù hợp</b></i>

<i>.</i>


- Sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ, các phương tiện
biểu cảm đúng chỗ, đúng mức là tạo điều kiện thuận
lợi cho người đọc đến với chân lí, với sự thật một
cách dễ dàng hơn, đồng thời cũng gây cho họ ấn
tượng sâu sắc hơn.


Vd: Bàn về thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, Phạm Văn
Đồng viết: “Trên trời có những vì sao có ánh sáng
khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm
chú nhìn thì mới thấy, mà càng nhìn thì càng sáng.
Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”



- Người viết có niềm tin, có nhiệt tình thì lời văn sẽ
là lời tâm huyết tự đáy lòng, sẽ giàu cảm xúc, nhờ
đó mà dễ thuyết phục người đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

• Lưu ý:

Cần đảm bảo tính đơn nghĩa của câu văn,


cần dùng từ đặt câu sao cho người đọc hiểu đúng


ý mình muốn nói. Hơn nữa, không nên hiểu lệch


yêu cầu truyền cảm của lời văn nghị luận thành


thói khoa trương, trống rỗng. Ngồi ra tránh lạm


dụng dùng hình ảnh hay những từ cảm thán một


cách tràn lan làm bài văn chệch khỏi phong cách


ngơn ngữ của nó



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II – CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KiỂU CÂU </b>


<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



Bài tập 1



<b>Đề bài: Phân tích nhân vật Trọng Thủy </b>



<i><b>trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cả lớp chia nhóm



• Với câu 1a, cần soi chiếu từng đoạn văn để


nhận diện kiểu câu của mỗi câu văn theo


<i>hai tiêu chí: cấu tạo ngữ pháp và mục đích </i>



<i>nói. Từ đó nêu lên sự khác nhau về hiệu </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>• a. Đoạn văn 1 sử dụng tồn câu tường thuật, </b>



<b>đoạn 2 sử dụng thêm câu hỏi, câu cảm thán. </b>


<b>Các câu ở đoạn 1 là những câu đơn nhiều </b>



<b>thành phần, có chung một chủ ngữ là “Trọng </b>


<b>Thủy”, ở đoạn 2 sử dụng linh hoạt nhiều loại </b>


<b>câu: câu đơn một và nhiều thành phần, câu </b>


<b>ghép, câu đẳng thức, câu có thành phần phụ </b>


<b>chú…</b>



<b>Hiệu quả diễn đạt của hai đoạn văn vì thế </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

b. Trong một đoạn văn nghị luận nên sử


dụng nhiều kiểu câu khác nhau để:



• Giọng điệu được linh hoạt, đa dạng



• Ý tứ được diễn đạt nhuần nhuyễn, trơi chảy


• Sức biểu cảm và khả năng gây ấn tượng đối



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>c.</b>

<b>Đoạn văn 2 sử dụng nhiều phép tu từ cú </b>


<b>pháp:</b>



<b>• Câu đơn đặc biệt</b>


<b>• Điệp ngữ</b>



<b>• Liệt kê</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>-Câu đơn đặc biệt:</b>



<i><b>Cái chết sám hối. Cái chết trong ân hận muộn mằn.Cái chết với </b></i>
<i><b>khao khát được chuộc lại lỗi lầm</b></i>


<b>Ở đây câu đơn đặc biệt ngắn gọn, cô đọng nhưng đập mạnh </b>
<b>vào ấn tượng của người đọc.</b>


<b>-Điệp ngữ:</b> <i><b>cái chết</b></i> <b>(6 lần): mạch văn như những đợt sóng, câu văn </b>
<b>tăng tính nhịp nhàng cân đối, có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa cái </b>
<b>chết của Trọng Thủy, làm nổi rõ thái độ vừa phán xét nghiêm</b>


<b>khắc vừa cảm thông của người viết.</b>


<b>-Liệt kê:</b> <i><b>người vợ hiền dịu, ngây thơ, hết lịng vì </b></i>


<i><b>chồng</b></i> <b>:vừa thể hiện rõ tính cách đáng quý của nhân </b>
<b>vật Mị Châu vừa thể hiện tình cảm của người viết.</b>


<b>-Giải ngữ (phép chêm xen) :</b> <b>Mất Mị Châu </b><i><b>– người vợ </b></i>
<i><b>hiền dịu, ngây thơ, hết lịng vì chồng, chàng nhận ra</b></i><b>…:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Một số


biện


pháp tu


từ cú


pháp


thường


được sử


dụng


trong



văn nghị


luận



• Điệp ngữ:

<i>Một dân tộc đã gan góc</i>



chống ách nô lệ của Pháp hơn 80


<i>năm nay, một dân tộc đã gan góc</i>



đứng về phía Đồng minh chống phát


<i>xít mấy năm nay, dân tộc đó phải </i>



<i>được tự do! Dân tộc đó phải được </i>


độc lập.



(Hồ Chí Minh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

• Liệt kê:

Lịng u nước của Tố Hữu


trước hết là lòng yêu những người của


<i>đất nước, những người nông dân chịu </i>



<i>thương chịu khó, làm nhiều mà nói ít, </i>


<i>hiền lành mà anh dũng, giản dị mà </i>


<i>trung hậu; bền gan, bền chí, rất dễ </i>


<i>vui, ngay trong kháng chiến gian khổ. </i>



(Nguyễn Đình Thi)



Liệt kê có tác dụng nêu lên sự đa


dạng, phong phú phức tạp của sự vật


hiện tượng, liệt kê cũng có giá trị biểu



cảm to lớn, gây ấn tượng sâu sắc trong


lòng người đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>• Sóng đơi:</b>

<b>Nguyễn Trãi, người anh hùng </b>


<i><b>của dân tộc, văn võ song tồn; văn là </b></i>



<i><b>chính trị: chính trị cứu nước, nội trị, </b></i>



<i><b>ngoại giao “mở nền thái bình mn thưở, </b></i>


<i><b>rửa nỗi thẹn ngàn thu” (Bình Ngơ đại </b></i>



<i><b>cáo). Võ là qn sự: chiến lược và chiến </b></i>



<i><b>thuật “yếu đánh mạnh, ít địch nhiều… </b></i>


<i><b>thắng hung tàn bằng đại nghĩa”</b></i>

<b>(Bình </b>


<b>Ngơ đại cáo). Văn và võ đều là võ khí, </b>



<i><b>mạnh như vũ bão, sắc như gươm </b></i>


<i><b>dao…(Phạm Văn Đồng). </b></i>



<b>Sóng đơi làm câu văn nhịp nhàng cân </b>


<b>đối, đọc lên có ngữ điệu trang trọng, </b>



<b>thiết tha, náo nức đồng thời làm nổi bật </b>


<b>lên ý tưởng chính của phát ngơn, thuyết </b>


<b>phục người nghe người đọc tiếp nhận </b>


<b>quan điểm của mình.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>• Câu hỏi tu từ:</b>

<b>Này, Tổng thống </b>




<b>Giônxơn, ngươi hãy công khai trả lời </b>



<b>trước nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới: </b>



<i><b>Ai đã phá hoại hiệp nghị Giơnevơ, là hiệp </b></i>


<i><b>nghị bảo đảm chủ quyền độc lập, thống </b></i>


<i><b>nhất và toàn vẹn lãng thổ của nước Việt </b></i>


<i><b>Nam? Phải chăng quân đội Việt Nam </b></i>


<i><b>sang xâm lược nước Hoa Kì và giết hại </b></i>


<i><b>người Hoa Kì? Hay là chính phủ Mĩ đã </b></i>


<i><b>đem qn đội Hoa Kì đến xâm lược nước </b></i>


<i><b>Việt Nam và giết hại người Việt Nam?</b></i>



<b>(Hồ Chí Minh). </b>



<b>Câu hỏi tu từ là phương tiện để hấp dẫn </b>


<b>sự chú ý, nâng cao giọng điệu cảm xúc </b>


<b>của phát ngôn. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Bài </b></i>


<i><b>tập </b></i>



<i><b>2</b></i>



<b>Phân tích kiểu câu trong đoạn </b>


<b>nghị luận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>a. Trong đoạn trích trên, người viết chủ yếu sử dụng </b></i>


<i><b>kiểu câu miêu tả với những từ ngữ, hình ảnh giàu </b></i>




<i><b>tính hình tượng. Việc sử dụng kiểu câu này có tác </b></i>


<i><b>dụng gợi lên ở người đọc những tưởng tượng cụ </b></i>



<i><b>thể, sinh động về làng quê của nhà thơ Nguyễn </b></i>


<i><b>Bính, giúp người đọc hiểu hơn “chân quê” trong </b></i>



<i><b>thơ của ông.</b></i>



<i><b>b. “Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng” thuộc kiểu câu biểu </b></i>


<i><b>cảm. Về hình thức, nó ngắn gọn hơn nhiều so với câu </b></i>


<i><b>trước và sau nó, có tác dụng dồn nén thông tin, như một </b></i>


<i><b>sự khẳng định chắc gọn, dứt khốt. Về cấu tạo ngữ pháp, </b></i>


<i><b>nó khơng có chủ ngữ nên có giá trị khái quát. Điều chỉ </b></i>


<i><b>nghĩ lại cũng đã se lịng khơng của riêng người viết, </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>a. Cả hai đoạn văn đều mắc lỗi sử dụng </b>


<b>một mơ hình câu cho cả đoạn:</b>



<b>Đoạn 1: Trạng ngữ (đều bắt đầu bằng </b>


<b>từ </b>

<i><b>qua + cụm danh từ) + chủ ngữ </b></i>



<b>(đều chỉ Nguyễn Minh Châu) + vị ngữ</b>



<b>Đoạn 2: Chủ ngữ (đều là văn học dân </b>



<i><b>gian) + vị ngữ</b></i>



<b>Cách kết hợp câu này gây nên cảm </b>


<b>giác nặng nề, đơn điệu, nhàm chán.</b>




<i><b>Phát hiện, phân tích và sửa chữa </b></i>


<i><b>lỗi kết hợp kiểu câu trong hai đoạn văn.</b></i>



<i><b>Bài </b></i>


<i><b>tập </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Bài </b></i>


<i><b>tập </b></i>



<i><b>3</b></i>



<b>b. Sửa chữa lỗi kết hợp kiểu câu </b>


<b>trong hai đoạn văn.</b>



<b>Gợi ý:</b>

<b>Dựa vào kiến thức về câu, đặc biệt là chuẩn </b>


<b>mực viết câu để phát hiện và phân tích nhược điểm </b>


<b>về cách sử dụng kết hợp các kiểu câu của hai đoạn </b>


<b>văn.</b>



<b>- Về cách sửa chữa, cần:</b>



<b>+ Đảm bảo được nội dung cơ bản của hai đoạn văn, </b>


<b>hạn chế thay đổi nhiều</b>



<b>+ Sử dụng nhiều kiểu câu (về cấu tạo ngữ pháp </b>


<b>cũng như mục đích nói) để viểt lại</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Bài làm gợi ý</b></i>



<b>Đoạn văn 1</b>



<b>SGK</b> <b>Viết lại</b>


<b>Qua việc xây dựng tình huống , </b>
<b>khắc họa nhân vật và thể hiện tâm </b>
<b>trạng cùng với việc sử dụng hình ảnh </b>
<b>giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi những </b>
<b>liên tưởng sâu sắc cho người </b>


<b>đọc,Nguyễn Minh Châu đã sáng tạo </b>
<b>nên một truyện ngắn hay và đặc sắc. </b>
<i><b>Qua nhân vật Nhĩ trong Bến quê, nhà </b></i>
<b>văn đã nói lên những suy tư, trăn trở </b>
<b>của con người trong thời khắc mong </b>
<b>manh giữa sự sống và cái chết.</b> <b>Qua </b>
<b>nhân vật này, tác giả muốn nhắn </b>
<b>nhủ: hãy biết trân trọng những giá </b>
<b>trị, những điều bình dị và gần gũi </b>
<b>nhất trong cuộc đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>của nhiều dân tộc trên khắp miền đất nước, với nhiều thể</b>
<b>loại, thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, ca</b>
<b>dao, dân ca…có giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ </b>
<b>to lớn.</b>


<b>Kho tàng văn học dân gian Việt Nam rất đồ sộ với những</b>
<b>tác phẩm thuộc nhiều thể loại: thần thoại, sử thi, truyền </b>
<b>thuyết, truyện cổ tích, ca dao, dân ca… có giá trị nhận </b>
<b>thức, giáo dục thẩm mĩ to lớn của nhiều dân tộc anh em </b>
<b>trên khắp mọi miền đất nước.</b>



<b>Kho tàng VHDG Việt Nam là cuốn “bách khoa thư” về cuộc</b>
<b>sống, cung cấp cho nhân dân vốn hiểu biết phong phú,</b>


<b>toàn diện về thế giới tự nhiên, con người và cuộc sống.</b>


<b>Trước hết, đó là cuốn “bách khoa thư” về cuộc sống, cung</b>
<b>cấp cho nhân dân vốn hiểu biết phong phú toàn diện về</b>


<b>thế giới tự nhiên, con người và xã hội.</b>
<b>Đoạn văn </b>


<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>VHDG góp phần bảo tồn và ni dưỡng con người: các </b>
<b>tác phẩm VHDG thường hướng con người tới chân, thiện,</b>


<b>mĩ; góp phần xây dựng và hồn thiện nhân cách con </b>
<b>người, giúp con người phân biệt điều hay, điều dở, cái </b>
<b>thiện, cái ác.</b>


<b>VHDG góp phần bảo tồn và nuôi dưỡng con người: các </b>
<b>tác phẩm VHDG thường hướng con người tới chân, thiện,</b>


<b>mĩ; góp phần xây dựng và hoàn thiện nhân cách con </b>
<b>người, giúp con người phân biệt điều hay, điều dở, cái </b>
<b>thiện, cái ác.</b>


<b>Hơn nữa, nó đã góp phần bảo tồn và ni dưỡng con</b>
<b>người: các tác phẩm văn học dân gian thường hướng </b>


<b>tới chân, thiện,mĩ; góp phần xây dựng và hồn thiện </b>
<b>nhân cách con người, giúp con người phân biệt điều </b>
<b>hay, điều dở, cái thiện, cái ác.</b>


<b>Hơn nữa, nó đã góp phần bảo tồn và ni dưỡng con</b>
<b>người: các tác phẩm văn học dân gian thường hướng </b>
<b>tới chân, thiện,mĩ; góp phần xây dựng và hồn thiện </b>
<b>nhân cách con người, giúp con người phân biệt điều </b>
<b>hay, điều dở, cái thiện, cái ác.</b>


<b>Ngồi ra, VHDG cịn bảo tồn, gìn giữ tiếng nói chung, nền</b>
<b>văn hóa dân tộc, là cơ sở, nguồn gốc của văn học viết </b>


<b>trong suốt quá trình phát triển của nền văn học Việt Nam.</b>
<b>Ngồi ra, VHDG cịn bảo tồn, gìn giữ tiếng nói chung, nền</b>


<b>văn hóa dân tộc, là cơ sở, nguồn gốc của văn học viết </b>


<b>trong suốt quá trình phát triển của nền văn học Việt Nam.</b>


<b>Ngồi ra, những “hịn ngọc q” ấy cịn bảo tồn, gìn giữ </b>
<b>tiếng nói chung, nền văn hóa dân tộc, là cơ sở, nguồn</b>


<b>gốc của văn học viết trong suốt quá trình phát triển của</b>
<b>nền văn học Việt Nam. </b>


<b>Ngồi ra, những “hịn ngọc q” ấy cịn bảo tồn, gìn giữ </b>
<b>tiếng nói chung, nền văn hóa dân tộc, là cơ sở, nguồn</b>


<b>gốc của văn học viết trong suốt quá trình phát triển của</b>


<b>nền văn học Việt Nam. </b>


<b>Đoạn văn </b>
<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài tập 4</b>



<b>Từ những nội dung đã tìm hiểu ở các </b>


<b>mục 1, 2, 3, theo anh (chị), khi sử dụng </b>


<b>kết hợp các kiểu câu trong văn nghị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Khi sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị </b>


<b>luận, cần chú ý những yêu cầu sau:</b>



<b>- Kết hợp đa dạng, linh hoạt các kiểu câu (về cấu </b>


<b>tạo ngữ pháp, về mục đích nói, về nội dung diễn </b>


<b>đạt, về phong cách) để tạo giọng điệu linh hoạt, </b>


<b>biểu hiện cảm xúc. </b>



<b>- Sử dụng các phép liên kết câu để đảm bảo sự </b>


<b>mạch lạc chặt chẽ của văn bản</b>



<b>- Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp </b>


<b>điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>III – XÁC ĐỊNH GIỌNG ĐIỆU PHÙ </b>


<b>HỢP TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>Bài tập 1</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>• a. Đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể của </b>



<b>hai đoạn trích khác nhau:</b>

<b>một đoạn tố các tội </b>


<b>ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta, còn </b>


<b>đoạn kia thể hiện nhận xét về giá trị tư tưởng </b>


<b>của thơ Hàn Mặc Tử. Tuy nhiên, về giọng điệu, </b>


<i><b>hai đoạn đó có điểm tương đồng: giọng điệu </b></i>



<b>khẳng định một cách hùng hồn, dứt khoát, </b>


<b>trang nghiêm.</b>



<i><b>Điểm khác nhau:</b></i>



<b>- Đoạn trích 1 thể hiện thái độ căm thù trước </b>


<b>tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta.</b>


<b>- Đoạn trích 2 thể hiện thái độ trân trọng, yêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>• b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt về giọng </b>



<b>điệu của lời văn trong những đoạn trích trên </b>


<b>là:</b>



<b>- Đối tượng nghị luận, quan hệ giữa người viết </b>


<b>với nội dung nghị luận khác nhau.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>• C</b>


<b>Những </b>


<b>cơ sở </b>


<b>chủ yếu </b>


<b>tạo nên </b>



<b>sự khác </b>


<b>biệt </b>


<b>giọng </b>


<b>điệu của </b>


<b>hai đoạn </b>


<b>văn</b>



<b>- Cách sử dụng từ ngữ :</b>



<b>+ Đoạn văn 1: </b>


<b>* Từ xưng hô </b><i><b>ta - chúng thể hiện rõ sự khinh bỉ; </b></i>


<i><b>* Các từ mang sắc thái biểu cảm cao: lợi dụng, cướp, </b></i>
<i><b>áp bức, trái hẳn, tuyệt đối không cho,</b></i>


<i><b>dã man, ngăn cản, thẳng tay chém giết,</b></i>


<i><b>tắm các cuộc khởi nghĩa trong bể máu, ràng buộc…</b></i>
<b>thể hiện tội ác “trời không dung, đất không </b>


<b>tha”của thực dân Pháp và thái độ căm thù của Bác.</b>


<b>+ Đoạn văn 2:</b>


<b>* Từ xưng hô </b><i><b>anh, </b></i>


<i><b>* Các từ ngữ miêu tả, biểu cảm: sức sống phi thường, </b></i>
<i><b>lòng ham sống vô biên, ước mơ rất chi là “con </b></i>



<i><b>người”… </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>• C</b>


<b>Những </b>


<b>cơ sở </b>


<b>chủ yếu </b>


<b>tạo nên </b>


<b>sự khác </b>


<b>biệt </b>


<b>giọng </b>


<b>điệu của </b>


<b>hai đoạn </b>


<b>văn</b>



<b>-Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu,các phép tu từ từ </b>


<b>vựng hoặc cú pháp:</b>
<b>+ Đoạn văn 1:</b>


<b>* Kiểu câu ngắn, có kết cấu cú pháp tương tự nhau, </b>
<b>* Sử dụng biện pháp liệt kê, điệp từ tạo nên sự hùng </b>
<b>hồn, mạnh mẽ của lời tố cáo.</b>


<b>+ Đoạn văn 2: </b>


<b>•Lối diễn đạt theo phản đề tạo nên khơng khí đối </b>


<b>thoại và thể hiện thái độ dứt khoát của tác giả, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Bài tập 2</b>




Tìm hiểu về giọng điệu của hai đoạn trích



<b>Cả lớp làm việc theo bàn (2 người)</b>



<b>Gợi ý:</b>



<b>+ Kết hợp trả lời cả hai câu a và b bởi có sự trùng nhau về </b>


<b>ý câu hỏi</b>



<b>+ Cần cảm nhận chung về giọng điệu, sau đó đi phân tích </b>


<b>từ ngữ, câu văn để xác định và tìm hiểu kỹ hơn giọng điệu </b>


<b>ấy.</b>



<b>Gợi ý:</b>



<b>+ Kết hợp trả lời cả hai câu a và b bởi có sự trùng nhau về </b>


<b>ý câu hỏi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hỡi đồng bào toàn quốc!</b></i>
<i><b>Hỡi đồng bào toàn quốc!</b></i>


<i><b>Chỳng ta muốn hũa bỡnh, chỳng ta phải nhõn nhượng. Nhưng </b></i>
<i><b>Chỳng ta muốn hũa bỡnh, chỳng ta phải nhõn nhượng. Nhưng </b></i>
<i><b>chỳng ta càng nhõn nhượng, thực dõn Phỏp càng lấn tới, vỡ chỳng </b></i>
<i><b>chỳng ta càng nhõn nhượng, thực dõn Phỏp càng lấn tới, vỡ chỳng </b></i>


<i><b>quyết tõm cướp nước ta lần nữa!</b></i>
<i><b>quyết tõm cướp nước ta lần nữa!</b></i>



<i><b>Khụng! Chỳng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định khụng chịu mất </b></i>
<i><b>Khụng! Chỳng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định khụng chịu mất </b></i>


<i><b>nước, nhất định khụng chịu làm nụ lệ.</b></i>
<i><b>nước, nhất định khụng chịu làm nụ lệ.</b></i>


<i><b>Hỡi đồng bào!</b></i>
<i><b>Hỡi đồng bào!</b></i>


<i><b>Chỳng ta phải đứng lờn!</b></i>
<i><b>Chỳng ta phải đứng lờn!</b></i>


<b>--Đoạn văn </b>

<b>Đoạn văn 1 </b>

<b>1 có giọng điệu hơ hào, thúc giục. Cơ sở để tạo nên </b>

<b>có giọng điệu hơ hào, thúc giục. Cơ sở để tạo nên </b>


<b>giọng điệu này là:</b>



<b>giọng điệu này là:</b>



<b>+ Về từ ngữ: </b>
<b>+ Về từ ngữ: </b>


<b>* Cách xưng hô: chúng ta </b>


<b>* Cách xưng hô: chúng ta –– thực dân Pháp thể hiện rõ thể đương đầu của toàn thực dân Pháp thể hiện rõ thể đương đầu của toàn </b>
<b>dân </b>


<b>dân </b>


<b>với giặc xâm lược, cũng tỏ rõ sự đoàn kết của nhân dân.</b>
<b>với giặc xâm lược, cũng tỏ rõ sự đoàn kết của nhân dân.</b>



<b>* Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẳng định, kêu gọi mạnh mẽ: khơng, </b>
<b>* Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẳng định, kêu gọi mạnh mẽ: không, </b>
<b>càng…càng, thà…chứ, không chịu, phải; từ hô gọi: hỡi</b>


<b>càng…càng, thà…chứ, không chịu, phải; từ hô gọi: hỡi</b>


<b>+ Về kiểu câu:</b>


<b>+ Về kiểu câu:</b> <b>câu ngắn gọn câu tăng tiến càng…càng, câu nhượng bộ câu ngắn gọn câu tăng tiến càng…càng, câu nhượng bộ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống dạt dào </b>
<b>chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này. </b>
<b>Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, </b>
<b>sống vội vàng, sống cuống quýt, muốn tận hưởng </b>


<b>cuộc đời ngắn ngủi của mình, khi vui cũng như </b>
<b>khi buồn, người đều nồng nàn tha thiết.</b>


<b>(…) Nhưng xét rộng ra, cái náo nức, xôn xao của </b>
<b>Xuân Diệu cũng là cái náo nức, xôn xao của </b>
<b>thanh niên Việt Nam bây giờ. Sự đụng chạm với </b>


<b>phương Tây đã làm tan rã bao nhiêu bức thành </b>
<b>kiên cố. Người thanh niên Việt Nam được dịp </b>
<b>ngó trời cao đát rộng, nhưng cũng nhân đó mà </b>
<b>cảm thấy cái thê lương của vũ trụ, cái bi đát của </b>


<b>kiếp người.</b>


<b>- Đoạn văn 2 có giọng điệu đằm thắm, </b>


<b>thiết tha. Cơ sở để tạo nên giọng điệu này </b>


<b>là:</b>


<b>+ Về từ ngữ: </b>


<i><b>Cách xưng hô: người thể hiện sự trân </b></i>
<i><b>trọng, gọi tên Xuân Diệu thể hiện sự yêu </b></i>


<b>mến</b>


<b>Sử dụng nhiều từ ngữ đặc biệt là từ láy có </b>
<i><b>sức biểu cảm cao: dào dạt, lặng lẽ, vội </b></i>


<i><b>vàng, cuống quýt, nồng nàn, tha thiết, náo </b></i>
<i><b>nức, xôn xao…, phép điệp từ: say đắm, </b></i>


<i><b>nao nức, xôn xao </b></i>


<b>+ Về kiểu câu:</b> <b>sử dụng nhiều câu dài, </b>
<b>nhiều thành phần đồng chức (câu có nhiều </b>


<b>vị ngữ, nhiều thành phần phụ có chức </b>
<b>năng tương đương) với biện pháp song </b>


<i><b>hành: Xuân Diệu say đắm tình yêu, say </b></i>


<i><b>đắm cảnh trởi, sống vội vàng, sống cuống </b></i>
<i><b>quýt; cảm thấy cái thê lương của vũ trụ, </b></i>



<i><b>cái bi đát của kiếp người…</b></i>


<b>- Đoạn văn 2 có giọng điệu đằm thắm, </b>
<b>thiết tha. Cơ sở để tạo nên giọng điệu này </b>


<b>là:</b>


<b>+ Về từ ngữ: </b>


<i><b>Cách xưng hô: người thể hiện sự trân </b></i>
<i><b>trọng, gọi tên Xuân Diệu thể hiện sự yêu </b></i>


<b>mến</b>


<b>Sử dụng nhiều từ ngữ đặc biệt là từ láy có </b>
<i><b>sức biểu cảm cao: dào dạt, lặng lẽ, vội </b></i>


<i><b>vàng, cuống quýt, nồng nàn, tha thiết, náo </b></i>
<i><b>nức, xôn xao…, phép điệp từ: say đắm, </b></i>


<i><b>nao nức, xôn xao </b></i>


<b>+ Về kiểu câu:</b> <b>sử dụng nhiều câu dài, </b>
<b>nhiều thành phần đồng chức (câu có nhiều </b>


<b>vị ngữ, nhiều thành phần phụ có chức </b>
<b>năng tương đương) với biện pháp song </b>


<i><b>hành: Xuân Diệu say đắm tình yêu, say </b></i>



<i><b>đắm cảnh trởi, sống vội vàng, sống cuống </b></i>
<i><b>quýt; cảm thấy cái thê lương của vũ trụ, </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Bài tập 3</b>



<b>Từ những nội dung đã tìm hiểu ở mục 1 </b>


<b>và 2, anh (chị) hãy xác định đặc điểm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Đặc điểm quan trọng nhất của </b>


<b>giọng điệu trong văn nghị luận:</b>



<i><b>- Giọng điệu cơ bản là trang </b></i>


<i><b>trọng, nghiêm túc</b></i>



<i><b>- Ở những phần, những bài cụ </b></i>


<i><b>thể, những nội dung cụ thể có </b></i>


<i><b>thể thay đổi giọng điệu cho linh </b></i>


<i><b>hoạt, phù hợp</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

LUYỆN TẬP


LUYỆN TẬP



<b>Bài tập 1</b>



<b>Phân tích rõ những đặc điểm trong cách </b>

<b>sử </b>


<b>dụng từ ngữ</b>

<b>, </b>

<b>sử dụng kết hợp các kiểu câu</b>

<b>, </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã </b>


<b>thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc </b>


<b>địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì </b>



<b>nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, </b>


<b>lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.</b>



<b>Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay </b>


<b>Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.</b>



<b>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. </b>



<b>Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 </b>


<b>năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. </b>


<b>Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế </b>


<b>kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Hướng dẫn:</b></i>

<b>Để làm bài tập này, cần </b>



<b>tích hợp những kiến thức và kỹ năng </b>


<b>đã học trong cả hai tiết. Trước hết cần </b>


<b>xác định đối tượng(nội dung, vấn đề) </b>


<b>nghị luận và sau khi phân tích kỹ từng </b>


<b>đặc điểm cần có sự đánh giá tổng quát </b>


<b>về cách diễn đạt của tác giả </b>



<b>Cả lớp làm việc </b>


<b>Cả lớp làm việc </b>


<b>theo bàn (</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>a. Cách sử dụng từ ngữ</b></i>



<i><b>- Cách xưng hô: nước ta, dân ta trang </b></i>


<b>trọng, thân mật hàm chứa niềm tự </b>



<b>hào phù hợp với nội dung tuyên </b>


<b>ngôn (độc lập của dân tộc)</b>



<b>- Sử dụng nhiều từ ngữ chính trị : </b>



<i><b>thuộc địa, chính quyền, thoái vị, chế </b></i>


<i><b>độc quân chủ, chế độ dân chủ cộng </b></i>


<i><b>hòa… phù hợp với đối tượng nghị </b></i>


<b>luận (một vấn đề chính trị)</b>



<b>- Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm cao: </b>


<i><b>đã thành, chứ (nhấn mạnh sự </b></i>



<i><b>khẳng định), nổi dậy, đánh đổ các </b></i>


<i><b>xiềng xích, gây dựng (thể hiện sức </b></i>


<b>mạnh quật cường của nhân dân)…</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>b. Cách sử dụng kết hợp các </b>


<b>kiểu câu</b>



<b>- Kiểu câu ngắn gọn, đầy đủ thành </b>


<b>phần dễ hiểu, mạch lạc</b>



<i><b>- Sử dụng kiểu câu đã…chứ (2 lần), </b></i>



<i><b>khi…thì, đã…để, lại…mà tạo </b></i>



<b>nên sự mạch lạc, chặt chẽ, dứt </b>


<b>khoát trong lập luận.</b>




<i><b>- Sử dụng biện pháp điệp ngữ: sự </b></i>



<i><b>thật là, dân ta, đánh đổ tạo giọng </b></i>



<b>điệu hùng hồn, nhấn mạnh chân </b>


<b>lý, sự thật lịch sử không thể nào </b>


<b>chối cãi được. Sử dụng phép </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tóm lại, cách diễn đạt của Bác rất </b>


<b>Tóm lại, cách diễn đạt của Bác rất </b>


<b>phù hợp với nội dung nghị luận, có </b>


<b>phù hợp với nội dung nghị luận, có </b>


<b>sức biểu cảm cao và đã trở thành </b>


<b>sức biểu cảm cao và đã trở thành </b>


<b>mẫu mực của lối văn chính luận. </b>


<b>mẫu mực của lối văn chính luận. </b>



<i><b>c. Giọng điệu</b></i>



<b>Cách dùng từ ngữ, kết hợp các </b>


<b>kiểu câu trên tạo giọng điệu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Con người thơ Tú Xương muốn đứng đắn mà đời


sống lại thành ra lưu đãng hão huyền. Con nhà nho


khái muốn thanh bần với đạo thánh hiền mà cuộc đời


lại đặt cho nhiều mối lụy. Cái tâm hồn thèm chan hòa


ấy lại sa vào cô đơn, con người khái ấy lại sống nhờ


vào tình bạn, lần hồi đắp đổi vào sự nhớ thương:



<i>(…) Bạn đàn chưa dễ tìm nhau</i>




<i>Bạn nghiên bạn bút có đâu được nhiều.</i>



(…) Con người “nổi tiếng tài hoa”, “phong nguyệt


tình hồi” chơi ngơng ấy, hiên ngang ấy đâm ra phá


bĩnh:



<i>…Non nước thề bồi thôi xúy xóa</i>


<i>Quỷ thần nào chứng ở hai vai</i>



Lại xoay ra ba dọi với người ta:



<i>…Ba mươi mấy độ chơn chồng</i>



<i>Cịn toan trang điểm má hồng chôn ai.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>a. Cách sử dụng từ ngữ</b>



<i><b>- Từ xưng hô: con người thơ Tú Xương, con nhà </b></i>



<i><b>nho khái, con người khái, con người tú tài</b></i>

<b>…(phép </b>


<b>lặp, phép thế) vừa thể hiện tính ơn hịa, chừng </b>



<b>mực của lời văn nghị luận vừa nêu chính xác được </b>


<b>cái “thần” của Tú Xương.</b>



<b>- Sử dụng nhiều từ ngữ có tác dụng đặc tả, cách </b>


<b>trích dẫn thơ Tú Xương và lời nhận định khác </b>


<b>làm cho diễn đạt thêm sinh động, có hình ảnh và </b>


<b>có sức biểu cảm cao.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

b. Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu



- Sử dụng toàn câu miêu tả để dựng lên sinh


động, chân thực bức truyền thần về Tú Xương



- Sử dụng phép song hành (câu 1,2,3) tạo nên


nhịp điệu cho lời văn đồng thời nhấn mạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

c. Giọng điệu



Cách sử dụng từ ngữ và kiểu câu trên góp phần tạo


nên giọng điệu vừa đồng cảm, thương mến vừa đượm


chút châm chọc, giỡn u. Đó cũng chính là sự gặp


nhau giữa cái ngơng ngạo, tài tình của cả Tú Xương


và Nguyễn Tuân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Nhưng nếu Kiều là một người yếu đuối thì Từ Hải là kẻ </b>



<b>hùng mạnh, Kiều là người tủi nhục thì Từ là kẻ vinh quang. </b>


<b>Ở trong cuộc sống, mỗi bước chân Kiều đều vấp phải một </b>


<b>bất trắc thì trên quãng đường ngang dọc Từ khơng hề gặp </b>


<b>khó khăn. Suốt đời Kiều sống chịu đựng, Từ sống bất bình. </b>


<b>Kiều quen tiếng khóc, Từ quen tiếng cười. Kiều đội trên đầu </b>


<b>nào trung , nào hiếu thì trên đầu Từ chỉ có một khoảng trống </b>


<b>khơng “nào biết trên đầu có ai”. Nếu Kiều lê lết trên mặt đất </b>


<b>đầy những éo le trói buộc thì Từ vùng vẫy trên cao phóng </b>


<b>túng, tự do. Kiều là hiện thân của mối mặc cảm tự ti, cịn Từ </b>


<b>là ngun hình của mối mặc cảm tự tôn.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>a. Cách sử dụng từ ngữ</b>



<i>- Cách gọi tắt tên nhân vật: Kiều, Từ Hải thể hiện </i>



tình cảm yêu mến, gần gũi của người viết.



- Sử dụng đa dạng phép lặp từ (tên nhân vật) kết



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>b. Cách sử dụng kết hợp các kiểu </b>


<b>câu</b>



<b>Sử dụng đa dạng kiểu câu ghép chính phụ: </b>



<i><b>nếu…thì (đầy đủ hoặc ẩn quan hệ từ) cùng với </b></i>


<b>phép sóng đơi (2 vế của một câu và các câu với </b>


<b>nhau) vừa tạo nhịp điệu dâng tràn, uyển </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>c. Giọng điệu</b>



Cách sử dụng từ ngữ và kiểu


câu trên góp phần tạo nên



giọng điệu ngợi ca đối với Từ


Hải – người anh hùng hiện



thân của khát vọng tự do, đồng


thời cũng biểu lộ sự cảm



thương với kiếp bể dâu, bèo




bọt của nàng Kiều trong xã hội


xưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ghi nhớ</b>



<b>Khi viết bài nghị luận, cần chú ý:</b>



<i><b>• Về cách dùng từ ngữ:</b></i>



- Lựa chọn từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần



nghị luận; tránh dùng từ lạc phong cách hoặc những từ ngữ sáo rỗng,


cầu kì.



- Kết hợp sử dụng các phép tu từ từ vựng và một số từ ngữ mang tính


biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.



<i><b>• Về cách sử dụng kết hợp các kiểu câu:</b></i>



- Kết hợp một số kiểu câu trong đoạn,


trong bài để tạo nên giọng điệu linh hoạt,


biểu hiện cảm xúc.



- Sử dụng các phép tu từ cú pháp để tạo



nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc.



<i><b>• Giọng điệu</b></i>

cơ bản của lời văn nghị luận là



trang trọng, nghiêm túc nhưng ở mỗi phần trong bài




</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Dặn dị</b>



<b>• Học bài, ghi nhớ các kiến thức và </b>



<b>kỹ năng cơ bản về diễn đạt khi </b>


<b>phân tích và tạo lập bài văn nghị </b>


<b>luận</b>



<b>• Làm tiếp bài tập 2 ở phần Luyện </b>



<b>tập</b>



</div>

<!--links-->

×