Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.86 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nội dung </b>
<b>kiến thức </b>
<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC </b>
<b>Cộng </b>
<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Vận dụng </b>
<b>cao </b>
<b>Cấu tạo </b>
<b>-Tính chất </b>
<b>hóa học của </b>
<b>chất </b>
- Biết được tính
chất hóa học
của các HCHC
đã học
- Viết được
PTHH minh
họa tính chất
hóa học
<i>Số câu </i>
<b>phân tử hợp </b>
<b>chất hữu cơ </b>
- Viết được
CTCT
dạng đầy
đủ và thu
gọn của các
<b>HCHC </b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ </i>
1 câu
2 điểm
(20%)
<b>1 câu </b>
<b>3 điểm </b>
<b>các nội dung </b>
<b>trên </b>
Phân biệt
được các
hợp chất dựa
trên tính chất
đã học
Xác định
thành phần
% các chất
khí trong
hỗn hợp
Xác đinh
thể tích khí
oxi tham
gia phản
<b>ứng </b>
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ </i>
1/2 câu
1 điểm
(10%)
3/4 câu
<b>Đề 1 </b>
<b>Câu 1: (2 điểm) Hồn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản </b>
ứng (nếu có):
a. C2H6 + Cl2 → c. C2H2 + 2H2<b> → </b>
b. C3H6 + O2<b> → d. C</b>6H6 + Br2 <b>→ </b>
<b>Câu 2: (2 điểm) Với mỗi công thức phân tử sau, hãy viết 1 công thức cấu tạo đầy </b>
đủ và thu gọn tương ứng:
C2H6 ; C3H4 ; C4H8 ; C3H7Cl
<b>Câu 3: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng </b>
trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H4; CO2
<b>Câu 4: (4 điểm) Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí metan CH4</b> và axetilen C2H2 (ở đktc) đi
qua dung dịch brom dư, thấy có 16 gam brom phản ứng.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hồn toàn hỗn hợp trên.
<b>Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80 </b>
<b>Đề 2 </b>
<b>Câu 1: (2 điểm) Hồn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản </b>
ứng (nếu có):
a. C4H8 + O2 → c. C3H8 + Cl2<b> → </b>
b. C6H6 + 3Cl2<b> → d. C</b>2H4 + H2 <b>→ </b>
<b>Câu 2: (2 điểm) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có </b>
cơng thức phân tử sau:
C3H8 ; C3H6 ; C4H6 ; C2H6O
<b>Câu 3: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng </b>
trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2
<b>Câu 4: (4 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4</b> và axetilen C2H2 (ở đktc) đi
qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
<b>Đề 1: </b>
<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
<b>Câu 1 </b>
a. C2H6 + Cl2 ⎯⎯→<i>a s</i>/ C2H5Cl + HCl
b. 2C3H6 + 9O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ 6CO2 + 6H2O
c. C2H2 + 2H2 ,
<i>o</i>
<i>Ni t</i>
⎯⎯⎯→ C2H6
d. C6H6 + Br2 ,
<i>o</i>
<i>Fe t</i>
⎯⎯⎯→ C6H5Br + HBr
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2 </b>
C2H6
C
H
H
C
H
H
H
H
Viết gọn: H<sub>3</sub>C CH<sub>3</sub>
C3H4
C C
H C
H
H
H
Viết gọn: HC C CH3<sub> </sub>
C4H8
Viết gọn:
C3H7Cl
Viết gọn:
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 3 </b>
- Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí
nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4, 2 khí cịn lại là
CH4 và CO2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Dẫn 2 khí cịn lại vào dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2, khí
làm đục nước vơi trong là CO2, còn lại là CH4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 4 </b>
4 2 2
hh CH C H
4,48
n = n + n = = 0,2 (mol)
22,4
2
Br
16
n = = 0,1 (mol)
160
a. PTHH : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Theo pthh ta có : C H2 2 Br2
1 0,1
n = n = = 0,05 (mol)
2 2
nCH<sub>4</sub>= n - nhh C H<sub>2</sub> <sub>2</sub> = 0,2 - 0,05=0,15 (mol)
2 2 <sub>2 2</sub>
V = n .22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
<i>C H</i>
<i>C H</i>
2 2
C H
1,12
%V = . 100% = 25%
4,48
%VCH<sub>4</sub> =100%−25%=75%
b. PTHH phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên :
CH4 + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ CO2 + 2H2O (1)
0,15 0,3 (mol)
2C2H2 + 5O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ 4CO2 + 2H2O (2)
0,05 0,125 (mol)
Từ pthh (1) và (2) ta có: nO<sub>2</sub>= 0,3 + 0,125 = 0,425 (mol)
2 O2
V = n<i><sub>O</sub></i> .22,4 = 0,425 . 22,4 = 9,52 (l)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
<b>Câu 1 </b>
a. C4H8 + 6O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ 4CO2 + 4H2O
b. C6H6 + 3Cl2 ⎯⎯→<i>a s</i>/ C6H6Cl6
c. C3H8 + Cl2 ⎯⎯→ C3H7Cl + HCl
d. C2H4 + H2 Ni,
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯⎯→ C2H6
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2 </b>
C3H8
C
H
H
C
H
H
C
H
H
H
H
viết gọn H3C
H2
C CH3
C3H6
C C
H
H
C
H
H
H
H
Viết gọn:
H<sub>2</sub>C C
H CH3
C4H6
Viết gọn:
C2H6O
Viết gọn:
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 3 </b>
- Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí nào
làm mất màu dung dịch brom là C2H2, 2 khí cịn lại là CH4 và
CO2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
- Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2, khí
làm đục nước vơi trong là CO2, cịn lại là CH4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 4 </b>
4 2 2
hh CH C H
5,6
n = n + n = = 0,25 (mol)
22,4
2
Br
32
n = = 0,2 (mol)
160
a. PTHH : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Theo pthh ta có : C H<sub>2</sub> <sub>2</sub> Br<sub>2</sub>
1 0,2
n = n = = 0,1 (mol)
2 2
4 2 2
CH hh C H
n = n - n = 0,25 - 0,1=0,15 (mol)
2 2 2 2
V = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
<i>C H</i>
<i>C H</i>
2 2
C H
2,24
%V = . 100% = 40%
5, 6
%VCH<sub>4</sub> =100%−40%=60%
b. PTHH phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên :
CH4 + 2O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ CO2 + 2H2O (1)
0,15 0,3 (mol)
2C2H2 + 5O2
<i>o</i>
<i>t</i>
⎯⎯→ 4CO2 + 2H2O (2)
0,1 0,25 (mol)
Từ pthh (1) và (2) ta có: nO<sub>2</sub>= 0,3 + 0,25 = 0,55 (mol)
V = n<i>O</i><sub>2</sub> O<sub>2</sub> .22,4 = 0,55 . 22,4 = 12,32 (l)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25