Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT MỘT SỐ GIỐNG DƯA LÊ TẠI HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.1 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT </b>


<b>MỘT SỐ GIỐNG DƯA LÊ TẠI HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI </b>



<b>Lê Thị Minh Thảo*<sub>, Nguyễn Thị Tần, Lưu Thị Cúc, Đỗ Văn Hải </sub></b>


<i>Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai </i>


TÓM TẮT


Đánh giá 4 giống dƣa lê trong vụ Xuân Hè năm 2017 tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, bao gồm 4
giống dƣa lê Kim Cơ Nƣơng, Kim Hồng Hậu, Ngân Huy và Ngân Hƣơng. Kết quả cho thấy các
giống tham gia thí nghiệm có đặc điểm hình thái nhƣ: Hình thái quả, đƣờng kính quả, khối lƣợng
quả, màu sắc quả, màu sắc thịt quả... phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Các giống tham gia thí
nghiệm có khả năng sinh trƣởng, phát triển tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh khá, năng suất cao
đạt 20,0 - 35,2 tấn/ha.


<i><b>Từ khoá: Giống dưa lê; năng suất; diện tích; nhà lưới; Lào Cai. </b></i>


<i><b>Ngày nhận bài: 16/11/2018; Ngày hoàn thiện: 19/12/2018; Ngày duyệt đăng: 31/12/2018 </b></i>


<b>EVALUATING THE LIVELIHOOD, DEVELOPMENT AND YIELD </b>


<b>OF SOME MELON VARIETIES IN BAT XAT DISTRICT, LAO CAI PROVINCE </b>



<b>Le Thi Minh Thao*, Nguyen Thi Tan, Luu Thi Cuc, Do Van Hai </b>


<i>Thai Nguyen University - Lao Cai Campus </i>


ABSTRACT


Evaluation was carried out on growth, development and yield of four melon varieties,
<b>including two Honeydew melons and two Golden honeydew melons in Bat Xat districts, Lao </b>


Cai povince in 2017 spring – summer season. The results show that all of varieties have
morphological characteristics as diameter of fruit, weight of fruit, colour of fruit of skin
meeting the consumers’s preference. These varieties show good growth potential, high pest
resistance, yield of 20.0 to 35.2 tons/ha.


<i><b>Keywords: Acreage, net house,melon varieties, yield, Lao Cai. </b></i>


<i><b>Received: 16/11/2018; Revised: 19/12/2018; Approved: 31/12/2018 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẶT VẤN ĐỀ


<i>Dƣa lê (Cucumis melon L) thuộc họ bầu bí là </i>
loại rau ăn quả có chất lƣợng, giá trị kinh tế
cao, đánh giá tại nhiều tỉnh trồng dƣa cho
thấy hiệu quả kinh tế cao gấp 3-4 lần so với
trồng lúa.


Tỉnh Lào Cai có diện tích trồng dƣa lê nhỏ,
trƣớc kia ngƣời dân chủ yếu trồng dƣa leo,
dƣa chuột, một diện tích nhỏ trồng dƣa lê quả
nhỏ, là các giống địa phƣơng. Dƣa lê quả nhỏ,
không đƣợc ngọt nên nhu cầu ăn dƣa của
ngƣời dân không cao. Hầu hết dƣa trên thị
trƣờng là các giống dƣa đƣợc thu mua từ nơi
khác về với giá tƣơng đối cao.


Một số năm gần đây ngƣời dân tỉnh Lào Cai
mới bắt đầu trồng thử một số giống dƣa mới,
quy trình kỹ thuật áp dụng chƣa đƣợc phù hợp
nên sản phẩm quả nhỏ, mẫu mã không đẹp,


năng suất, chất lƣợng chƣa đƣợc cao. Vì vậy,
nhu cầu cần lựa chọn một giống thích hợp,
chất lƣợng, có quy trình trồng và chăm sóc
thích ứng đƣợc điều kiện của tỉnh Lào Cai.


VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


<b>Vật liệu nghiên cứu </b>


Vật liệu nghiên cứu gồm 4 giống dƣa lê Kim
Hoàng Hậu, Kim Cô Nƣơng, dƣa Ngân Huy
và dƣa Ngân Hƣơng (đối chứng).


<b>Phương pháp nghiên cứu </b>


Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên
đầy đủ RCBD. Nhắc lại 3 lần, diện tích ơ thí
nghiệm 10m x 1,2m = 12m2<sub>. Mật độ trồng, </sub>
hàng cách hàng 60 cm, cây cách cây 60 cm [2].


Dƣa đƣợc trồng trong nhà lƣới, sử dụng hệ
thống tƣới nhỏ giọt, ni lông phủ mặt luống, sử
dụng các loại phân hữu cơ, phân bón lá sinh
học Fusa, Phân tƣới nhỏ giọt…


<b>Các chỉ tiêu theo dõi </b>


Thời gian (ngày) từ gieo đến mọc, thời gian
từ mọc - trồng, thời gian từ mọc đến ra hoa


đực, cái, thời gian từ mọc đến thu quả đầu
tiên, thời gian kết thúc thu. Các chỉ tiêu đƣợc


tính từ khi 50% số cây trong ơ thí nghiệm thể
hiện các đặc tính trên.


Một số các chỉ tiêu quả đƣợc đo đếm và đánh
giá bằng mắt thƣờng gồm Màu sắc vỏ quả,
màu sắc thịt quả đƣờng kính quả (cm), bề dày
thịt quả (cm), dày vỏ quả (cm), độ Brix.
Chỉ tiêu năng suất (tấn/ha) và các yếu tố năng
suất gồm: số quả/cây (quả), khối lƣợng trung
bình quả (gam).


Tình hình sâu bệnh hại đƣợc đánh giá bằng
bệnh héo xanh vi khuẩn và mức độ nhiễm
bệnh sƣơng mai <i>(Pseudoperonospora </i>


<i>cubensis Berk and Curt). </i>


Mức độ bệnh đƣợc đánh giá dựa theo tỉ lệ lá
bị nhiễm để đánh giá theo thang điểm từ 0-5.
Các cấp bệnh gồm: cấp 0: cây không bị bệnh;
cấp 1: có vết bệnh đến <10% diện tích lá bị
bệnh; Cấp 2: có vết bệnh 10% đến 25% diện
tích lá bị bệnh; Cấp 3: có vết bệnh 25% đến
<50% diện tích lá bị bệnh; cấp 4: có vết bệnh
50% đến <75% diện tích lá bị bệnh; cấp 5: có
vết bệnh từ 75% diện tích lá bị bệnh trở lên.
<i>Tỷ lệ bệnh héo do vi khuẩn Erwnia sp (%). </i>


Tỷ lệ bệnh (%) = Tổng số cây bị nhiễm/Tổng
số cây theo dõi x 100.


<b>Phương pháp xử lý số liệu </b>


Phần mềm bảng tính Exel và phân tích Anova
bằng phần mềm IRRISTAT 5.0


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
<b>Đặc điểm sinh trưởng và phát triển </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bảng 1. Thời gian sinh trưởng của các giống dưa lê </b></i>


<i> </i>

<i>Đơn vị tính: Ngày </i>


<b>Giống </b>


<b>Giai đoạn vươn ươm </b> <b>Giai đoạn ngoài ruộng sản xuất </b>
<b>Từ gieo </b>


<b>đến mọc </b>


<b>Từ mọc </b>


<b>Hoa đực Hoa cái </b> <b>Thu <sub>quả </sub></b> <b>Kết thúc <sub>thu quả </sub></b>
<b>Lá thật </b> <b>Trồng </b>


Ngân Huy 2 4 12 30 33 56 63


Kim Cô Nƣơng 2 4 13 29 35 60 66



Kim Hoàng Hậu 2 5 13 29 36 61 64


Ngân hƣơng ĐC 2 4 12 30 34 58 64


<b>Một số đặc điểm về quả </b>


Đặc điểm về quả là vô cùng quan trọng, yêu
cầu quả to, căng mọng, màu sắc quả đẹp. Kết
quả ở bảng 2 mơ tả nhận định này.


- Đƣờng kính quả: các giống dƣa nghiên cứu
có đƣờng kính quả biến động từ 5,2 – 11,6 cm
đƣợc phân thành hai loại quả to và quả nhỏ
với 2 dạng quả chính là ơ van, trịn dẹt. Giống
có đƣờng kính quả thấp nhất là giống đối
chứng Ngân Hƣơng (5,2cm), thuộc giống quả
nhỏ tiếp theo là giống dƣa Ngân Huy (5,3
cm), giống Kim Hoàng Hậu thuộc dạng quả
to, có đƣờng kính 18,5cm, to hơn so với đối
chứng 0,7cm.


- Độ dày thịt quả, độ dày vỏ quả:


Thịt quả là bộ phận sử dụng, là yếu tố quyết
định đến chất lƣợng của sản phẩm. Kết quả
nghiên cứu trên 4 giống dƣa cho thấy độ dày


thịt quả dày lớn nhất là giống Kim Hoàng
Hậu 2,0 cm, tiếp theo là giống Kim Cô


Nƣơng (1,9cm). Các giống nghiên cứu đều có
độ dày thịt quả dày hơn so với đối chứng.
Độ dày vỏ quả liên quan tới khả năng bảo
quản, vận chuyển. Các giống thí nghiệm đều
có độ dày vỏ quả lớn ở mức độ trung bình,
khơng quá dày, dao động 0,12 - 0,20 cm.
Đây là đặc điểm tốt quyết định đến phẩm
chất của quả.


- Độ Brix:


Độ Brix quyết định đến chất lƣợng của quả ăn
tƣơi, các loại dƣa nghiên cứu đều có hàm
lƣợng đƣờng cao từ 15,3-16,7. Quả ngọt, đặc
biệt là giống Ngân Huy có độ ngọt 17,2, tiếp
theo là giống Kim Hoàng Hậu 16,7 đều cao
hơn so với đối chứng.


<i><b>Bảng 2. Đặc điểm quả của các giống dưa lê </b></i>


<b>Giống </b> <b>kính quả Đường </b>
<b>(cm) </b>


<b>Chiều cao </b>


<b>quả (cm) </b> <b>Độ dày thịt quả (cm) </b> <b>Hình dạng quả </b> <b>Độ dày vỏ quả (cm) </b> <b>Độ Brix </b>


Ngân Huy 5,3±0,7 5,5±0,8 1,2±0,1 Tròn dẹt 0,18 17,2±9


Kim Cô Nƣơng 15,3±1,3 17,2±0,5 1,9±0,1 Ovan 0,12 15,3±1,6


Kim Hoàng Hậu 11,6±0,6 18,5±0,7 2,0±0,2 Ovan 0,14 16,7±1,3
Ngân Hƣơng ĐC 5,2±1,0 4,9±1,2 1,1±0,2 Tròn dẹt 0,20 15,7±1,7


<i>CV(%) </i> <i>3,25 </i> <i>6,82 </i> <i>2,7 </i> <i>2,50 </i> <i>2,60 </i>


<i>LSD.05</i> <i>4,02 </i> <i>2,20 </i> <i>1,02 </i> <i>0,10 </i> <i>2,20 </i>


<i><b>Bảng 3. Một số đặc điểm hình thái quả </b></i>


<b>Giống </b> <b>Màu sắc vỏ quả </b> <b>Màu sắc thịt quả </b> <b>Độ giòn </b> <b>Hương thơm </b>


Ngân Huy Trắng Trắng xanh Giịn Thơm


Kim Cơ Nƣơng Vàng Trắng Giịn Ít thơm


Kim Hồng Hậu Vàng Hồng Giòn Thơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Màu sắc quả


Màu sắc vỏ quả và màu sắc thịt quả là một chỉ
tiêu quan trọng đánh giá hình dạng bề ngồi,
bên trong và độ hấp dẫn của giống. Màu sắc
của các giống nghiên cứu có 2 màu, trắng và
vàng. Màu vỏ quả đẹp, hấp dẫn.


<b>Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất </b>
Hai yếu tố cấu thành năng suất quan trọng
nhất đó là số quả trên cây và khối lƣợng trung
bình quả.



- Số quả trên cây:


Đối với giống Ngân Hƣơng và Ngân Huy thì
thơng thƣờng cắt ngọn và để 5-6 quả, to nhỏ
khác nhau, giống Ngân Huy có số quả 5,6
quả/cây. Giống quả to Kim Hoàng Hậu, Kim
Cơ Nƣơng có số quả 1,5 quả/cây và 1,4
quả/cây. Sau khi thụ phấn, đậu quả, cắt tỉa và
chỉ để lại 1-2 quả để nhằm tập trung dinh
dƣỡng, năng suất cho cây.


Điều kiện khí hậu thuận lợi, q trình chăm
sóc tốt, nên các cây thí nghiệm đều sinh
trƣởng, phát triển tốt, các giống đều có tỷ lệ
ra hoa, đậu quả cao, quả sinh trƣởng ổn định.
- Khối lƣợng trung bình quả


Khối lƣợng quả cùng với số quả trên cây trực
tiếp quyết định đến năng suất của cây. Khối
lƣợng trung bình quả của các giống nghiên
cứu dao động từ 0,4-1,7 kg. Giống dƣa Ngân


Huy có trọng lƣợng quả 0,45 kg/quả, cao hơn
đối chứng. Giống Kim Hoàng Hậu có khối
lƣợng quả cao đạt 1,7kg.


- Năng suất lý thuyết


Có sự chênh lệch về năng suất lý thuyết của
các giống tham gia thí nghiệm, dao động


trong khoảng 32,8-54,5 tấn/ha. Trong đó,
giống Kim Hồng Hậu cho năng suất lý
thuyết cao nhất là 54,5 tấn/ha, giống cho năng
suất lý thuyết thấp nhất là Ngân Huy năng
suất đạt 32,8 tấn/ha, giống này có năng suất lý
thuyết thấp hơn so với đối chứng (Bảng 4).
- Năng suất thực thu


Năng suất thực thu của các giống là kết quả
tổng hợp của cả quá trình sinh trƣởng, phát
triển của cây. Kết quả theo dõi cho thấy năng
suất thực thu của các giống dao động trong
khoảng 20,0 - 35,2 tấn/ha. Trong đó các giống
Kim Hoàng Hậu đạt năng suất cao nhất 35,2
tấn cao hơn so với giống Kim Cô Nƣơng quả
to là 2,7 tấn, cao hơn so với đối chứng 15,2
tấn/ha.


<b>Tình hình nhiễm sâu bệnh hại </b>


Rệp hại: Rệp xuất hiện ở giai đoạn khi bắt
đầu có quả, mức độ gây hại có sự khác nhau
giữa các giống. Các giống đều xuất hiện rệp
với mức độ khác nhau, giống Kim cô nƣơng
xuất hiện rệp nhiều nhất so với các giống.
<i><b>Bảng 4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống dưa lê vụ Xuân Hè 2017 </b></i>


<b>Giống </b> <b>Số quả/cây </b> <b>Khối lượng trung bình <sub>quả (kg) </sub></b> <b>NS lý thuyết <sub>(tấn/ha) </sub></b> <b>NS thực thu <sub>(tấn/ha) </sub></b>


Ngân Huy 5,6±0,5 0,45±0,08 32,8 25,3



Kim Cô Nƣơng 1,4±0,7 1,5±0,18 48,7 32,5


Kim Hoàng Hậu 1,5±0,5 1,7±0,12 54,5 35,2


Ngân Hƣơng ĐC 5,2±0,7 0,40±0,15 35,0 20,0


<i>CV% </i> <i>7,1 </i>


<i>LSD0,05 </i> <i>4,1 </i>


<i><b>Bảng 5. Tình hình sâu bệnh hại các giống dưa lê vụ Xuân Hè năm 2017 </b></i>


<b>Giống </b> <b>Rệp </b> <b>Bệnh sương mai </b> <b>Bệnh héo xanh vi khuẩn (%) </b>


Ngân Huy 2 1 1,5


Kim Cô Nƣơng 3 2 2,7


Kim Hoàng Hậu 1 1 1,8


Ngân Hƣơng ĐC 2 1 7,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bệnh sƣơng mai: Bảng số liệu cho thấy các
giống tham gia thí nghiệm đều ở mức độ nhẹ,
khơng ảnh hƣởng đến năng suất của cây.
Bệnh héo xanh vi khuẩn: Vụ Xuân Hè năm
2017 bệnh héo xanh vi khuẩn của các giống
từ 1,5 đến 7,5%, giống bị nặng nhất là giống
đối chứng Ngân Huy. Các giống nghiên cứu


có bệnh xuất hiện khi cây đã đậu quả, tuy
nhiên do mức độ không quá nặng nên không
ảnh hƣởng đến năng suất của cây.


KẾT LUẬN


Các giống dƣa lê có thời gian sinh trƣởng
63-66 ngày, phù hợp trong việc bố trí cơng thức
luân canh tăng vụ.


Các giống tham gia thí nghiệm có đặc điểm
hình thái quả: đƣờng kính quả, trọng lƣợng
quả, độ dày thịt quả, màu sắc quả...phù hợp
với thị hiếu ngƣời tiêu dùng


Trong điều kiện vụ xuân hè, xuất hiện một số
loại rệp, bệnh sƣơng mai, bệnh héo xanh vi
khuẩn, tuy nhiên không ảnh hƣởng nhiều đến
năng suất. Các giống tham gia thí nghiệm
đƣợc đánh giá là có khả năng chống chịu sâu
bệnh tốt.


Các giống tham gia thí nghiệm thể hiện khả
năng sinh trƣởng tốt, khả năng chống chịu sâu
bệnh khá, năng suất của các giống đều cao hơn
so với đối chứng từ 5,3 đến 15,2 tấn/ha. Giống
Kim Hồng Hậu có năng suất cao đạt 35,2
tấn/ha. Các giống có chất lƣợng tốt, đặc biệt
giống Kim Hồng Hậu có vỏ quả vàng và ruột
quả hồng rất bắt mắt và có độ ngọt cao.



TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch
<i>(2000), Giáo trình sinh lý thực vật, Nxb Nông </i>
nghiệp, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×