Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH FUZZY-TOPSIS ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG: VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH TẠI CÔNG TY BIA SÀI GÒN-MIỀN TÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.19 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

121



<b>ỨNG DỤNG MƠ HÌNH FUZZY-TOPSIS ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC </b>


<b>QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG: VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH </b>



<b>TẠI CƠNG TY BIA SÀI GỊN-MIỀN TÂY </b>



<b>Trần Thị Thắm* </b>
<i>Trường Đại học Cần Thơ </i>


TÓM TẮT



Chiến lược quản lý chuỗi cung ứng đang ngày càng đóng vai trị quan trọng đối với q trình phát
triển doanh nghiệp và đang là vấn đề được quan tâm nghiên cứu trong những năm gần đây. Để lựa
chọn được chiến lược phù hợp, doanh nghiệp cần có những phương pháp đánh giá hiệu quả.
<i>Nghiên cứu này đề xuất sử dụng mô hình Fuzzy-TOPSIS (Technique for Order Preference by </i>
<i>Similarity to Ideal Situation) để đánh giá chiến lược quán lý chuỗi cung ứng. Các chiến lược được </i>
xem xét thơng qua ba tiêu chí: lợi ích, chi phí và tính khả thi. Một ví dụ từ cơng ty Bia Sài
Gịn-Miền Tây được sử dụng để mơ tả mơ hình đề xuất. Kết quả phân tích cung cấp vị trí xếp hạng của
các chiến lược, trong đó chiến lược 5S và Hệ thống hóa q trình tuyển dụng là hai chiến lược
được đánh giá cáo nhất. Từ kết quả thu được, doanh nghiệp có thể lựa chọn được chiến lược phù
<b>hợp trong điều kiện hạn chế về ngân sách. </b>


<i><b>Từ khóa: Hệ số mờ; TOPSIS; Quản lý chuỗi cung ứng; Mơ hình ra quyết định đa tiêu chí, Đánh </b></i>


<i>giá chiến lược. </i>


GIỚI THIỆU

*


Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh


quyết liệt như hiện nay, doanh nghiệp phải



tìm kiếm những chiến lược quản lý thích hợp


nhằm kiểm soát tất cả nguồn lực và hoạt động


trong chuỗi cung ứng sản phẩm. Tuy nhiên,


vấn đề lựa chọn chiến lược là một vấn đề


phức tạp, trong đó doanh nghiệp phải xem xét


đến nhiều tiêu chí đối lập hay mâu thuẫn


nhau. Để tìm kiếm các lựa chọn thích hợp, mơ


hình ra quyết định đa tiêu chí được đề xuất sử


dụng. Trong đó, một vài mơ hình phổ biến


được biến đến như mơ hình triển khai chức


năng chất lượng (QFD), mơ hình phân tích


thứ bậc (AHP), mơ hình phân tích mạng


(ANP), mơ hình TOPSIS.



TOPSIS (Technique for Order Preference by


Similarity to Ideal Situation) được giới thiệu


bởi Hwang & Yoon [1]. Nguyên tắc của


TOPSIS liên quan đến định nghĩa về giải


pháp lý tưởng tích cực và giải pháp lý tưởng


tiêu cực. Một lựa chọn gọi là tốt nhất nếu lựa


chọn này có giá trị gần nhất so với lời giải lý





*<sub> Tel: 0942 282824, Email: </sub>


tưởng tích cực và xa nhất so với lời giải lý


tưởng tiêu cực. Trong mô hình TOPSIS cổ


điển, số thực được sử dụng để đánh giá trọng


số của tiêu chí và xếp hạng đối tượng.




Tuy nhiên, việc sử dụng số thực trong môi


trường không ổn định sẽ gây khó khăn cho


người đánh giá. Do đó, mơ hình TOPSIS kết


hợp số mờ (Fuzzy) được đề xuất sử dụng


nhằm khắc phục tính bất định, kém chính xác


trong đánh giá [2, 3]. Wang et al [4] kết luận


rằng sử dụng Fuzzy-TOPSIS không chỉ đánh


giá hiệu quả trong môi trường khơng chắc


chắn mà cịn cho phép đánh giá nhiều tiêu chí


cùng lúc một cách chính xác. Do tính hiệu


quả mang lại, Fuzzy-TOPSIS được ứng dụng


nhiều trong các mơ hình ra quyết định. Trong


lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng,


Fuzzy-TOPSIS được ứng dụng để lựa chọn nhà cung


ứng [4, 5, 6, 7], lựa chọn địa điểm và cơ sở


vật chất [8, 9, 10, 11, 12], đánh giá lợi thế


cạnh tranh [13, 14], v.v.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

122



bốn phần. Phần đầu giới thiệu về lĩnh vực


nghiên cứu. Phần hai mô tả phương pháp


nghiên cứu (mơ hình Fuzzy-TOPSIS). Sau đó,


một ví dụ tại Cơng ty Bia Sài Gòn-Miền Tây


được triển khai để minh họa cho mơ hình đề


xuất. Phần cuối bao gồm kết luận, hạn chế


của đề tài và những đề xuất, kiến nghị.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU




Nghiên cứu này sử dụng phương pháp tham


khảo ý kiến chuyên gia để thu thập số liệu.


Bảng câu hỏi được xây dựng để thu thập mức


độ quan trọng của các tiêu chí và mức độ hiệu


quả của các chiến lược khi xem xét trên từng


tiêu chí. Các bước xây dựng bảng câu hỏi, thu


thập số liệu và áp dụng mơ hình


Fuzzy-TOPSIS trong đánh giá chiến lược quản lý


chuỗi cung ứng được thực hiện như sau.


<b>Bước 1: Xác định tiêu chí đánh giá và </b>


<b>chiến lược quản lý chuỗi cung ứng </b>



Các chiến lược được đề xuất thông qua lược


khảo những nghiên cứu trước đó [6,15-18].


Đây những chiến lược được áp dụng phổ


biến, quản lý các tương tác trong nội bộ


doanh nghiệp cũng như các tương tác giữa


doanh nghiệp và các thành phần còn lại trong


chuỗi, được các chuyên gia đánh giá hợp lý


(Xem Bảng 1).



<i><b>Bảng 1. Chiến lược quản lý chuỗi cung ứng </b></i>
<b>Ký hiệu </b> <b>Định nghĩa chiến lược </b>


A1 5S


A2 Just-In-Time (JIT)


A3 Nhận dạng tần số sóng vơ tuyến (RFID)



A4 Hệ thống hoạch định nguyên vật liệu (MRP)


A5 Tồn kho tại nhà cung cấp (VMI)


A6 Tự động hóa trong sản xuất


A7 Kiểm sốt q trình bằng thống kê (SPC)


A8 Bảo trì phịng ngừa (PM)


A9 Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)


A10 Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)


A11 Chế độ ưu đãi (thưởng, phụ cấp…)


A12 Hệ thống hóa q trình tuyển dụng


A13 Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM)


A14 Khảo sát khách hàng


A15 Mở rộng công việc theo chiều ngang


A16 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO


A17 Phương thức đào tạo cầm tay chỉ việc


A18 Phần mềm quản lý khách hàng (CRM)



A19 Mở rộng công việc theo chiều dọc


Trong nghiên cứu này, mơ hình


Fuzzy-TOPSIS được xây dựa trên 3 tiêu chí: lợi ích,


chi phí và tính khả thi. Các tiêu chí được định


nghĩa như sau:



Lợi ích: Lợi ích đạt được khi cơng ty áp dụng


chiến lược.



Chi phí: chi phí sử dụng để triển khai chiến


lược tại cơng ty.



Tính khả thi được xem xét là sự phù hợp hay


khả năng ứng dụng các chiến lược tại công ty.


Mức độ quan trọng của các tiêu chí và mức


độ đánh giá các chiến lược là các biến ngôn


ngữ, thể hiện ở Bảng 2.



<i><b>Bảng 2. Biến ngôn ngữ và tổ hợp hệ số mờ </b></i>
<b>Hệ số </b>


<b>mờ </b>


<b>Mức độ đánh giá </b>


<b> tiêu chí </b>


<b>Đánh giá </b>
<b>chiến lược </b>


(1, 1, 3) Rất kém quan trọng (VL) Rất kém (VP)
(1, 3, 5) Kém quan trọng (L) Kém (P)
(3, 5, 7) Trung bình (M) Trung bình (M)
(5, 7, 9) Quan trọng (H) Tốt (G)
(7, 9, 9) Rất quan trọng (VH) Rất tốt (VG)


Giả sử nhóm trả lời bao gồm

𝑘 chuyên gia.


Nếu mức độ đánh giá chiến lược 𝑖 dựa trên


tiêu chí

𝑗 của chuyên gia thứ 𝑘 là: 𝑥̃

<sub>𝑖𝑗</sub>𝑘

=


(𝑎

<sub>𝑖𝑗</sub>𝑘

<sub>, 𝑏</sub>



𝑖𝑗𝑘

, 𝑐

𝑖𝑗𝑘

) và mức độ đánh giá trọng số tiêu



chí

𝑗 là: 𝑤

̃

<sub>𝑗</sub>𝑘

=

(𝑤

<sub>𝑗1</sub>𝑘

, 𝑤

<sub>𝑗2</sub>𝑘

, 𝑤

<sub>𝑗3</sub>𝑘

), Trong đó 𝑖=


1, 2, … , 𝑚, và 𝑗 = 1, 2, … , 𝑛.



Giá trị tổng hợp của 𝑘 chuyên gia về mức độ


đánh giá chiến lược 𝑖 dựa trên tiêu chí 𝑗 được


mơ tả bằng 𝑥̃

<sub>𝑖𝑗</sub>

= (𝑎

<sub>𝑖𝑗</sub>

, 𝑏

<sub>𝑖𝑗</sub>

, 𝑐

<sub>𝑖𝑗</sub>

<b>), trong đó: </b>


𝑎𝑖𝑗 = min𝑘{𝑎𝑖𝑗𝑘}, 𝑏𝑖𝑗 = 1<sub>𝑘</sub>∑𝐾𝑘=1 𝑏𝑖𝑗𝑘,


𝑐𝑖𝑗 = max𝑘{𝑐𝑖𝑗𝑘} (1)


Giá trị tổng hợp của 𝑘 chuyên gia về mức độ


đánh giá trọng số tiêu chí

𝑗 được mơ tả bằng


𝑤

̃

<sub>𝑗</sub>𝑘

<sub>= (𝑤</sub>



𝑗1

, 𝑤

𝑗2

, 𝑤

𝑗3

), trong đó:



𝑤𝑗1= min𝑘{𝑤𝑗𝑘1}, 𝑤𝑗2= 1<sub>𝑘</sub>∑𝐾𝑘=1 𝑤𝑗𝑘2,



𝑤𝑗3= max𝑘{𝑤𝑗𝑘3} (2)


<b>Bước 2: Xây dựng ma trận quyết định </b>


Ma trận quyết định và tổ hợp trọng số của tiêu


chí được biểu diễn như sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

123



𝑫̃ =


𝐴1


𝐴<sub>…</sub>2


𝐴𝑚


[


𝑥̃11 𝑥̃12


𝑥̃21 𝑥̃22


⋯ 𝑥̃1𝑛


⋯ 𝑥̃2𝑛


… …


𝑥̃𝑚1 𝑥̃𝑚2



𝑥̃𝑖𝑗 …


⋯ 𝑥̃𝑚𝑛


] (3)


𝑾


̃ = (𝑤̃1, 𝑤̃2, … , 𝑤̃𝑛) (4)


Trong đó,

𝑖= 1, 2, … , 𝑚; 𝑗 = 1, 2, … , 𝑛;


𝑥̃

𝑖𝑗

, 𝑤

̃

𝑗

là biến ngôn ngữ, được biểu diễn dưới



dạng số mờ như sau:

𝑥̃

𝑖𝑗

= (𝑎

𝑖𝑗

, 𝑏

𝑖𝑗

, 𝑐

𝑖𝑗

) và



𝑤

̃

𝑗

= (𝑤

𝑗1

, 𝑤

𝑗2

, 𝑤

𝑗3

).



<b>Bước 3: Chuẩn hóa ma trận quyết định </b>


Ma trận quyết định được chuẩn hóa như sau:


𝑹̃= [𝑟̃𝑖𝑗]𝑚×𝑛, (5)


Trong đó: 𝑖= 1, 2, … , 𝑚, 𝑗 = 1, 2, … , 𝑛
 Đối với tiêu chí lợi ích


𝑟̃𝑖𝑗 = (
𝑎<sub>𝑖𝑗</sub>
𝑐<sub>𝑗</sub>∗ ,
𝑏<sub>𝑖𝑗</sub>
𝑐<sub>𝑗</sub>∗ ,


𝑐<sub>𝑖𝑗</sub>
𝑐<sub>𝑗</sub>∗ ) 𝑐𝑗
∗<sub>= max</sub>


𝑖 𝑐𝑖𝑗 (6)


 Đối với tiêu chí chi phí
𝑟̃𝑖𝑗 = (
𝑎<sub>𝑗</sub>−
𝑐<sub>𝑖𝑗</sub>,
𝑎<sub>𝑗</sub>−
𝑏<sub>𝑖𝑗</sub> ,
𝑎<sub>𝑗</sub>−
𝑎<sub>𝑖𝑗</sub> ) 𝑎𝑗


−<sub>= min</sub>


𝑖 𝑎𝑖𝑗 (7)


<b>Bước 4: Xây dựng ma trận chuẩn hóa có </b>


<b>trọng số </b>



Ma trận chuẩn hóa có trọng số được xây dựng


bằng cách nhân ma trận chuẩn hóa

𝑟̃

<sub>𝑖𝑗</sub>

với


trọng số tiêu chí 𝑤

̃

<sub>𝑗</sub>

:



𝑽


̃= [𝑣̃<sub>𝑖𝑗</sub>]𝑚×𝑛, (8)



Trong đó: 𝑣̃𝑖𝑗= 𝑟̃𝑖𝑗 (. ) 𝑤̃𝑗, 𝑖= 1, 2, … , 𝑚, 𝑗 =


1, 2, … , 𝑛


<b> Bước 5: Xác định giải pháp lý tưởng tích </b>


<b>cực (FPIS) và tiêu cực (FNIS) </b>



Giải pháp lý tưởng tích cực (𝐴

<sub>)và giải pháp </sub>



lý tưởng tiêu cực (𝐴

<sub>)được tính như sau: </sub>



𝐴∗<sub>= (𝑣̃</sub>


1∗, 𝑣̃2∗, … , 𝑣̃𝑛∗) (9)


𝐴−<sub>= (𝑣̃</sub>


1−, 𝑣2−, … , 𝑣̃𝑛−) (10)


Trong đó: 𝑣̃𝑗∗ = max𝑖{𝑣𝑖𝑗3} , 𝑣̃𝑗− = min𝑖{𝑣𝑖𝑗1},


𝑖= 1, 2, … , 𝑚, 𝑗 = 1, 2, … , 𝑛


<b>Bước 6: Tính khoảng cách từ các lựa chọn </b>


<b>đến giải pháp lý tưởng tích cực (FPIS) và </b>


<b>giải pháp lý tưởng tiêu cực (FNIS) </b>



<i><b>Khoảng cách từ mỗi lựa chọn đến giải pháp lý </b></i>


tưởng tích cực (𝑑

<sub>𝑖</sub>∗

) và giải pháp lý tưởng tiêu


cực (𝑑

<sub>𝑖</sub>−

<sub>) được tính theo cơng thức sau: </sub>




𝑑𝑖∗= ∑𝑛𝑗=1𝑑𝑣(𝑣̃𝑖𝑗, 𝑣̃𝑗∗), 𝑖= 1, 2, … , 𝑚 (11)


𝑑𝑖−= ∑𝑛𝑗=1𝑑𝑣(𝑣̃𝑖𝑗, 𝑣̃𝑗−), 𝑖= 1, 2, … , 𝑚 (12)


𝑑

<sub>𝑣</sub>

(𝑎̃, 𝑏̃) là khoảng cách giữa 2 số mờ 𝑎̃ và 𝑏̃:



𝑑𝑣(𝑎̃, 𝑏̃)


= √1


3[(𝑎1− 𝑏1)2+ (𝑎2− 𝑏2)2+ (𝑎3− 𝑏3)2]


(13)


<b>Bước 7: Tính hệ số gần gũi (</b>

<b>CC) và xếp </b>


<b>hạng các lựa chọn </b>



Hệ số gần gũi 𝐶𝐶

<sub>𝑖</sub>

được tính theo cơng thức:


𝐶𝐶𝑖= 𝑑𝑖




𝑑<sub>𝑖</sub>−+ 𝑑<sub>𝑖</sub>∗<i>, 𝑖=1, 2, … , 𝑚 (14) </i>


Hệ số gần gũi lớn cho thấy khoảng cách từ


đối tượng đến giải pháp lý tưởng tiêu cực lớn,


hay đối tượng gần với giải pháp lý tưởng tích


cực hơn. Do đó, đối tượng có hệ số gần gũi


cao nhất là giải pháp tốt nhất được lựa chọn.



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN



Trong nghiên cứu này, Cơng ty Bia Sài


Gịn-Miền Tây được sử dụng làm ví dụ mơ tả mơ


hình đề xuất. Sau khi thiết lập chiến lược


quản lý chuỗi cung ứng và các tiêu chí, phiếu


câu hỏi được gửi đến 3 chuyên gia tại công ty


để tham khảo ý kiến về đánh giá mức độ quan


trọng của các tiêu chí (xem Bảng 3), và mức


độ của các chiến lược dựa trên các tiêu chí


(xem Bảng 4). Biến ngôn ngữ được sử dụng


trong quá trình đánh giá.



<i><b>Bảng 3. Mức độ quan trọng của tiêu chí </b></i>
<b>Chuyên </b>


<b>gia </b>


<b>Tiêu chí </b>


<b>Lợi ích Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>


DM1 H H VH


DM2 M H H


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

124



<i><b>Bảng 4. Đánh giá chiến lược dựa trên tiêu chí</b></i>



<b>Chiến lược </b> <b><sub>Lợi ích </sub></b> <b>Tiêu chí </b>


<b>Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>


A1 (VG;VG;G) (G;M;VG) (VG;G;VG)


A2 (G;M;G) (G;G;VG) (M;P;P)


A3 (G;G;VG) (G;M;G) (VG;G;G)


A4 (G;G;G) (VG;G;VG) (G;VG;G)


A5 (G;G;G) (G;G;M) (M;P;P)


A6 (G;M;M) (VG;G;G) (VG;VG;G)


A7 (G;G;G) (G;VG;G) (VG;G;VG)


A8 (G;M;VG) (G;G;M) (G;G;M)


A9 (M;G;M) (G;G;G) (VG;G;G)


A10 (G;M;G) (VG;G;G) (G;G;VG)


A11 (G;P;M) (VG;G;G) (G;M;M)


A12 (VG;G;G) (M;M;M) (G;G;G)


A13 (G;G;M) (VG;VG;G) (M;G;G)



A14 (P;P;M) (G;VG;M) (M;M;VG)


A15 (VP;P;P) (M;M;M) (P;P;VP)


A16 (G;G;G) (G;G;M) (G;G;M)


A17 (G;M;M) (VG;G;G) (G;G;VG)


A18 (M;M;M) (G;M;G) (M;G;M)


A19 (G;G;VG) (VG;VG;G) (G;G;G)


Dựa trên công thức (1)-(8), ma trận quyết định, ma trận quyết định chuẩn hóa, ma trận chuẩn hóa


có trọng số được hình thành, thể hiện lần lượt ở Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7. Khoảng cách từ các


lựa chọn đến các giải pháp lý tưởng được thể hiện ở Bảng 8. Hệ số gần gũi của các lựa chọn


được thể hiện ở Bảng 9.



<i><b>Bảng 5. Ma trận quyết định </b></i>


<b>Chiến lược </b> <b><sub>Lợi ích </sub></b> <b>Tiêu chí </b>


<b>Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

125


<i><b>Bảng 6. Ma trận quyết định chuẩn hóa </b></i>


<b>Chiến lược </b> <b><sub>Lợi ích </sub></b> <b>Tiêu chí </b>


<b>Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>



A1 (0,56; 0,93; 1,00) (0,33; 0,43; 1,00) (0,56; 0,93; 1,00)
A2 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,11; 0,41; 0,78)
A3 (0,56; 0,85; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,56; 0,85; 1,00)
A4 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A5 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,11; 0,41; 0,78)
A6 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,93; 1,00)
A7 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,93; 1,00)
A8 (0,33; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A9 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,43; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A10 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A11 (0,11; 0,56; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,33; 0,63; 1,00)
A12 (0,56; 0,85; 1,00) (0,43; 0,60; 1,00) (0,56; 0,78; 1,00)
A13 (0,33; 0,70; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,33; 0,70; 1,00)
A14 (0,11; 0,41; 0,78) (0,33; 0,43; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A15 (0,11; 0,26; 0,56) (0,43; 0,60; 1,00) (0,11; 0,26; 0,56)
A16 (0,56; 0,78; 1,00) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,70; 1,00)
A17 (0,33; 0,63; 1,00) (0,33; 0,39; 0,60) (0,56; 0,85; 1,00)
A18 (0,33; 0,56; 0,78) (0,33; 0,47; 1,00) (0,33; 0,63; 1,00)
A19 (0,56; 0,85; 1,00) (0,33; 0,36; 0,60) (0,56; 0,78; 1,00)


<i><b>Bảng 7. Ma trận chuẩn hóa có trọng số </b></i>


<b>Chiến lược </b> <b><sub>Lợi ích </sub></b> <b>Tiêu chí </b>


<b>Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

126



<i><b>Bảng 8. Khoảng cách từ chiến lược đến các giải pháp lý tưởng </b></i>



<b>Chiến lược </b>


<b>Tiêu chí </b>


<b>Lợi ích </b> <b>Chi phí </b> <b>Tính khả thi </b>


<b>D- </b> <b>D* </b> <b>D- </b> <b>D* </b> <b>D- </b> <b>D* </b>


A1 5,99 4,60 4,30 5,47 6,52 3,67


A2 5,56 5,31 2,24 5,94 4,06 5,96


A3 5,85 4,72 4,34 5,36 6,30 3,76


A4 5,72 4,84 2,21 6,02 6,30 3,76


A5 5,72 4,84 4,34 5,36 4,06 5,96


A6 5,45 5,45 2,24 5,94 6,52 3,67


A7 5,72 4,84 2,24 5,94 6,52 3,67


A8 5,68 5,18 4,34 5,36 5,79 4,60


A9 5,45 5,45 2,29 5,85 6,30 3,76


A10 5,56 5,31 2,24 5,94 6,30 3,76


A11 5,33 5,92 2,24 5,94 5,61 4,76



A12 5,85 4,72 4,49 4,83 6,09 3,88


A13 5,56 5,31 2,21 6,02 5,79 4,60


A14 4,06 6,33 4,30 5,47 5,79 4,60


A15 2,80 6,96 4,49 4,83 2,72 6,69


A16 5,72 4,84 4,34 5,36 5,79 4,60


A17 5,45 5,45 2,24 5,94 6,30 3,76


A18 4,29 5,72 4,34 5,36 5,61 4,76


A19 5,85 4,72 2,21 6,02 6,09 3,88


<i><b>Bảng 9. Hệ số gần gũi của các chiến lược </b></i>


<b>Chiến lược </b> 𝑪𝑪𝒊 <b>Chiến lược </b> 𝑪𝑪𝒊


A1 0,550 A11 0,442


A2 0,408 A12 0,550


A3 0,544 A13 0,460


A4 0,493 A14 0,463


A5 0,466 A15 0,351



A6 0,485 A16 0,517


A7 0,500 A17 0,480


A8 0,511 A18 0,473


A9 0,482 A19 0,492


A10 0,484


Kết quả từ Bảng 9 cho thấy vị trí xếp hạng


(mức độ quan trọng) của các chiến lược khi


áp dụng tại cơng ty. Trong đó, giá trị hệ số


gần gũi cao nhất là 0,550 (Chiến lược A1_5S


và A12_Hệ thống hóa q trình tuyển dụng).


Điều này nói lên rằng chiến lược 5S và Hệ


thống hóa quá trình tuyển dụng là hai chiến


lược được đánh giá cao nhất. Thật vậy, khi


công ty áp dụng chiến lược 5S, năng suất làm


việc được cải thiện đồng thời tạo được một


không gian làm việc thoải mái. Bên cạnh đó,


hệ thống hóa quá trình tuyển dụng là một


phương pháp hiệu quả trong quản lý nhân sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

127


KẾT LUẬN



Nghiên cứu này đề xuất và xây dựng được


một mơ hình hiệu quả để đánh giá các chiến


lược quản lý chuỗi cung ứng sử dụng



Fuzzy-TOPSIS. Mơ hình cung cấp một bức tranh


toàn diện giúp công ty xem xét và lựa chọn


những chiến lược áp dụng phù hợp nhằm


nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng


như hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng. Bên


cạnh đó, nghiên cứu cũng mở ra một hướng đi


mới trong đánh giá chiến lược quản lý chuỗi


cung ứng. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng


góp tích cực, nghiên cứu vẫn còn một số mặt


hạn chế. Các chiến lược đề xuất dựa trên


những nghiên cứu trước đó và tham khảo ý


kiến chuyên gia nên mang vẫn chưa phản ánh


được hết hiện trạng, nhu cầu và mong muốn


của cơng ty. Bên cạnh đó, số lượng các chiến


lược và tiêu chí đánh giá vẫn còn hạn chế.


Những nghiên cứu tiếp theo có thể phát triển


mơ hình bằng cách bổ sung một số tiêu chí và


chiến lược phù hợp dựa trên tình hình thực tế


tại doanh nghiệp.



TÀI LIỆU THAM KHẢO


1<i>. Hwang, C. L., Yoon, K. P. (1981), Multiple </i>
<i>attribute </i> <i>decision </i> <i>making: </i> <i>Methods </i> <i>and </i>
<i>applications, Springer-Verlag, New York. </i>


2. Chen, C. T. (2000), “Extensions of the TOPSIS
for group decision-making under fuzzy
<i>environment”, Fuzzy Sets and Systems, 114(1), pp. </i>
1–9.



3. Wang Y. J., Lee, H. S. (2007), “Generalizing
TOPSIS for fuzzy multiple-criteria group
<i>decision-making”, Computers and Mathematics </i>
<i>with Applications, 53(11), pp. 1762–1772. </i>


4. Wang, J. W., Cheng, C. H., Huang, K. C.
(2009), “Fuzzy hierarchical TOPSIS for supplier
<i>selection”, Applied Soft Computing, 9(1), pp. 377–</i>
386.


5. Chen, C. T., Lin, C. T., Huang, S. F. (2006), “A
fuzzy approach for supplier evaluation and
selection in supply chain management”,
<i>International Journal of Production Economics, </i>
102(2), pp. 289–301.


6. Bottani, E., Rizzi, A. (2006), “A fuzzy TOPSIS
methodology to support outsourcing of logistics
services”, <i>Supply </i> <i>Chain </i> <i>Management: </i> <i>An </i>
<i>International Journal, 11(4), pp. 294–308. </i>


7. Dalalah, D., Hayajneh, M., Batieha, F. (2011),
“A fuzzy multi-criteria decision making model for
supplier selection”, <i>Expert </i> <i>Systems </i> <i>with </i>
<i>Applications, 38(7), pp. 8384–8391. </i>


8. Chu, T. C. (2002), “Selecting plant location via
<i>a fuzzy TOPSIS approach”, International Journal </i>
<i>of Advanced Manufacturing Technology, 20(11), </i>


pp. 859–864.


9. Yong, D. (2006), “Plant location selection
<i>based on fuzzy TOPSIS”, International Journal of </i>
<i>Advanced Manufacturing Technology, 28(7), pp. </i>
839–844.


10. Ertugrul, I. (2011), “Fuzzy group decision
making for the selection of facility location”,
<i>Group Decision and Negotiation, 20(6), pp. 725–</i>
740.


11. Alimoradi, A., Yussuf, R. M., Zulkifli, N.
(2011), “A hybrid model for remanufacturing
facility location problem in a closed-loop
<i>supply chain”, International Journal of </i>
<i>Sustainable Engineering, 4(1), pp. 16–23. </i>


12. Awasthi, A., Chauhan, S. S., Omrani, H.
(2011), “Application of fuzzy TOPSIS in
evaluating sustainable transportation systems”,
<i>Expert Systems with Applications, 38(10), pp. </i>
12270–12280.


13. Sun, C. C., Lin, G. T. R. (2009), “Using fuzzy
TOPSIS method for evaluating the competitive
<i>advantages of shopping websites”, Expert Systems </i>
<i>with Applications, 36(9), pp. 11764–11771. </i>
14. Aydogan, E. K. (2011), “Performance
measurement model for Turkish aviation firms


using the rough-AHP and TOPSIS methods under
fuzzy environment”, <i>Expert </i> <i>Systems </i> <i>with </i>
<i>Applications, 38(4), pp. 3992–3998. </i>


15. Issam S. J., Wafa, T. A. (2006), “Improvement
of organizational efficiency and effectiveness by
developing a manufacturing strategy decision
<i>support system”, Business Process Management </i>
<i>Journal, 12(5), pp. 588-607. </i>


16. Zarei, M., Fakhrzad, M. B., Paghaleh, M. J.
(2011), “Food supply chain leanness using a
<i>developed QFD model”, Journal of Food </i>
<i>Engineering, 102(1), pp. 25-33. </i>


17. Ayağ, Z., Samanlioglu, F., Büyüközkan, G.
(2013), “A fuzzy QFD approach to determine
supply chain management strategies in the dairy
<i>industry”, Journal of Intelligent Manufacturing, </i>
24(6), pp. 1111-1122.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

128



ABSTRACT



<b>APPLICATION OF FUZZY-TOPSIS </b>



<b>IN SUPPLY CHAIN MANAGEMENT STRATEGY EVALUATION: </b>


<b>AN EXAMPLE IN SAI GON-MIEN TAY BEER COMPANY </b>




<b>Tran Thi Tham* </b>
<i>College of Engineering Technology - Can Tho University </i>


Supply chain management strategy plays an importance role in the business improvement, and calls for
serious research attention in recent years. For sellecting proper strategies, business owners need
effective methods used to evaluate them. The aim of this study is to propose a methodology to evaluate
supply chain management strategies, based on Fuzzy TOPSIS (Technique for Order Preference by
Similarity to Ideal Situation). All strategies are evaluated under consideration of three criteria called
benefit, cost and feasibility. A case study from the Sai Gon-Mien Tay Beer Company is given to
illustrate the proposed methodology. The outcome of the study reveals the ranking order of all
alternatives, in which, 5S and Systematic job recruitment process have highest score. From the result,
company can select suitable strategies under limited budget.


<i><b>Keywords: - Fuzzy; TOPSIS; Supply chain management strategy; MCDM; Strategy evaluation </b></i>


<i><b>Ngày nhận bài: 25/10/2018; Ngày hoàn thiện: 21/11/2018; Ngày duyệt đăng: 30/11/2018 </b></i>




</div>

<!--links-->

×