Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập vật lý 8 VL8_TracNghiem&TuLuan(CB)05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.74 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ SỐ 5 (15 phút)</b>



<b>A – PHẠM VI KIỂM TRA </b>
1. Áp suât.


2. Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau.
3. Áp suất khí quyển.


<b>B – NỘI DUNG ĐỀ </b>


<i><b>I – Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng </b></i>
<b>Câu 1. Trong các lực sau đây thì lực nào khơng phải là áp lực? </b>


A. Trọng lượng của máy kéo.


B. Lực kéo khúc gỗ.


C. Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
D. Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
<b>Câu 2. </b>Cách nào dưới đây làm giảm áp suất?


A. Tăng độ lớn của áp lực.
B. Giảm diện tích mặt bị ép.


C. Tăng độ lớn của áp lực, đồng thời giảm diện tích bị ép.


D. Giảm độ lớn áp lực, đồng thời tăng diện tích mặt bị ép.


<b>Câu 3. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo áp suất? </b>


A. J/s. B. Pa.



C. N/m2. D. mmHg.


<b>Câu 4. </b>Áp suất lên mặt sàn lớn nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. Người đứng cả hai chân.


B. Người đứng cả hai chân, tay cầm một cái xẻng.


C. Người đứng co một chân.


D. Người đứng trên một tấm ván to và co một chân.


<b>Câu 5. </b>Có 3 bình, bình 1 đựng rượu, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước muối. Nếu gọi p1, p2,


p3 là áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3; h1 = h2 = h3lần lượt là chiều cao cột


chất lỏng 3 cột chất lỏng; S1 > S2 > S3lần lượt là tiết diện 3 bình thì ta có:


A. p3 > p2 > p1. B. p2 > p3 > p1.


C. p1 > p2 > p3. D. p1 > p3 > p2.


<b>Câu 6. </b>Hai bình a và b thơng nhau, có khóa k ở đáy. Bình a lớn hơn đựng dầu ăn, bình b đựng
nước tới cùng độ cao. Khi mở khóa thơng hai bình thì dầu và nước có chảy từ bình nọ sang bình
kia khơng?


A. Khơng, vì độ cao của các cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.


C. Nước chảy sang dầu, vì áp suất cột nước lớn hơn do có trọng lượng riêng lớn hơn.



D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn nước.
<i><b>II – </b><b>Bài tập </b></i>


<b>Câu 7. </b>Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích vật tiếp xúc trên
mặt bàn là 50 cm2<sub>. Tính áp </sub>suất của vật tác dụng lên mặt bàn.


<b>Câu 8. </b>Áp kế đặt ở ngoài một vỏ tàu ngầm chỉ áp suất 860 000 N/m2. Một lúc sau, áp kế chỉ 2


020 000 N/m2.


a) Tàu nổi lên hay đã lặn xuống.


b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển bằng
10 300 N/m3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C – ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>


<i><b>Câu </b></i> <i><b>Đáp án </b></i> <i><b>Biểu điểm </b></i> <i><b>Ghi chú </b></i>


1 B 1 điểm


2 D 1 điểm


3 A 1 điểm


4 C 1 điểm


5 A 1 điểm



6 C 1 điểm


7


Trọng lượng của vật:


P = 10m = 10.5 = 50 (N) 0,5 điểm
Diện tích mặt tiếp xúc:


S = 50 cm2 = 50.10-4 m2 0,5 điểm
Áp suất lên mặt bàn:


4 2


4
50


10 ( / )
50.10


<i>F</i> <i>P</i>


<i>p</i> <i>N m</i>


<i>S</i> <i>S</i> −


= = = = 0,5 điểm


8



Áp suất tác dụng lên vỏ tàu tăng, tức là độ sâu


tăng, nghĩa là tàu ngầm đã lặn xuống. 0,5 điểm
Từ p = hd, ta có độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm


trước là:
1
1


860 000


83, 5 ( )
10 300


<i>p</i>


<i>h</i> <i>m</i>


<i>d</i>


= = = 0,5 điểm


Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau là:
2


2


2 020 000


194 ( )


10 300


<i>p</i>


<i>h</i> <i>m</i>


<i>d</i>


= = = 0,5 điểm


9


Lỗ hở nhỏ làm khơng khí trong ống thơng với khí
quyển. Do đó áp suất khí trong ấm bằng áp suất
khí quyển.


0,5 điểm


Áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong
ấm lớn hơn áp suất khí quyển tác dụng ở vòi ấm,


</div>

<!--links-->

×