<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 12</b>
<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ</b>
<b>( TRÍCH)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>I.TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>- Hoàn cảnh sáng tác :</b>
<b>Xuất bản năm 1960 gồm 15 tuỳ bút và </b>
<b>một bài thơ phác thảo là kết quả chuyến </b>
<b>đi thực tế Tây Bắc của nhà văn năm 1958.</b>
<b>- Thể loại tuỳ bút: </b>
<b>Tự do, phóng túng, biến hố linh hoạt, </b>
<b>tính chủ quan, chất trữ tình, bộc lộ cái tơi </b>
<b>và trí tưởng tượng của nhà văn.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>-Nội dung: ghi lại cảm nhận </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>2. Văn bản : “ Người lái đị Sơng Đà”</b>
<b>- Xuất xứ: Trích từ “Tuỳ bút Sơng Đà” - 1960</b>
<b>- Nội dung: thể hiện:</b>
<b>thể hiện:</b>
<b>+ Vẻ </b>
<b>+ Vẻ đ</b>
<b>đẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình </b>
<b>ẹp của thiên nhiên Tây Bắc qua hình </b>
<b>ảnh Sơng Đà.</b>
<b>ảnh Sông Đà.</b>
<b>+ Vẻ </b>
<b>+ Vẻ đ</b>
<b>đẹp của con ng</b>
<b>ẹp của con ngư</b>
<b>ười Tây Bắc qua hình </b>
<b>ời Tây Bắc qua hình </b>
<b>ảnh ơng lái </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Hình tượng sơng Đà</b>
<b>a. Một dịng sơng hung bạo</b>
<b>- Thác đá: </b>
<b>+ Dựng vách thành</b>
<b>+ Chẹt lịng sơng như một cái yết hầu</b>
<b>+ Vọt từ bờ này sang bờ kia</b>
<b>+ Mùa hè thấy lạnh và tối.</b>
<b>Nghệ thuật so sánh độc đáo, trí tưởng tượng </b>
<b>phong phú, sử dụng nhiều giác</b> quan.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>-Đoạn ghềnh Hát </b>
<b>Loong:</b>
<b>+ “Nước xơ đá, đá xơ sóng, </b>
<b>sóng xơ gió”</b>
<b>+ Cuồn cuộn, đòi nợ xuýt.</b>
<b>Câu văn ngắn, nhiều điệp </b>
<b>từ, điệp cấu trúc, nhịp tăng </b>
<b>tiến.</b>
<b>Tăng sự gấp gáp như</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>- Những hút nước ( xoáy nước) :</b>
<b>+ Như giếng bê tơng</b>
<b>+ Nước thở và kêu</b>
<b>+ Cái hút xốy tít đáy quay lừ lừ</b>
<b>+ Nước ặc ặc như vừa rót dầu sơi vào</b>
<b>+ Lơi tuột xuống, thuyền tan xác ở khuỷnh sơng</b>
<b>Nghệ thuật so sánh, nhân hố, ngơn ngữ tạo hình, nhiều </b>
<b>động từ mạnh, vận dụng tri thức điện ảnh,kết hợp tả và kể</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>-Những thác nước:</b>
<b>+ Réo gần, réo to, oán trách, van xin, khiêu </b>
<b>khích, chế nhạo.</b>
<b>+ Rống lên như tiếng ngàn con trâu mộng, lồng </b>
<b>lộn, phá tuông rừng lửa. </b>
<b>So sánh, nhân hoá độc đáo, từ ngữ chọn lọc </b>
<b>tinh tế tài hoa trong miêu tả.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>-Đá ở sông Đà - một chân trời đá:</b>
<b>+ Mai phục dưới lịng sơng từ ngàn năm</b>
<b>+ Nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền</b>
<b>+ Mặt đá: ngỗ ngược, nhăm nhúm, méo mó</b>
<b>+ Đứng, ngồi tuỳ sở thích.</b>
<b>+ Bày thạch trận trên sơng, địi ăn chết thuyền.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Từ ngữ gợi hình, nhân cách hoá độc đáo, vận dụng kiến </b>
<b>thức liên ngành tài hoa, quan sát kĩ lưỡng, tưởng tượng </b>
<b>phong phú.</b>
<b>Sông Đà có tâm địa và hành vi như</b> <b>con người </b>
<b>-những kẻ ln muốn gây tai hoạ cho bất kì ai.</b>
<b> Sự hung bạo thể hiện ở nhiều góc độ, thể hiện sự </b>
<b>hùng vĩ của con sông, tiềm năng to lớn của sông Đà khi </b>
<b>đã được con người chinh phục.</b>
<b>Thể hiện tài năng, kiến thức của “nghệ sĩ ngôn từ </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Tiết: 46
Đọc văn:
Người lái đị sơng Đà
( Trích)
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>-I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Tuỳ bút Sơng Đà</b>
<b>2. Văn bản “ Người lái đị sơng Đà”</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1. Hình tượng sơng Đà</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>b. Một dịng sơng trữ tình</b>
<b>Là những khúc ở trung </b>
<b>lung, hạ lưu.</b>
<b>- Về hình dáng:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>- Sắc màu:</b>
<b>+ Mựa xuõn dũng xanh </b>
<b>ngọc bớch …</b>
<b>+ Mựa thu nước Sụng Đà </b>
<b>lừ lừ chớn đỏ …</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i><b>“ </b></i>
<i><b>Đã có lần tơi nhìn </b></i>
<i><b>sơng Đà như một cố </b></i>
<i><b>nhân</b></i>
<i><b>…”</b></i>
- >
<b>Gợi cảm kết nối </b>
<b>quá khứ – hiện </b>
<b>tại-tương lai: Dòng </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>- Cảnh vật bên bờ sông:</b>
<i><b>+ Chuồn chuồn bươm </b></i>
<i><b>bướm, hươu , đàn cá…</b></i>
<i><b>+“ Bờ sông hoang dại như</b></i>
<i><b>một bờ tiền sử…như một </b></i>
<i><b>nỗi niễm cổ tích tuổi </b></i>
<i><b>xưa..”</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Nguyễn Tuân đã khám phá và khắc </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>2. Hình tượng ơng lái đị</b>
<b>- Về lai lịch :</b>
<b>+ Ơng đị là một ơng già 70 </b>
<b>tuổi. Ơng sinh ra và lớn lên </b>
<b>ngay bên bờ sông Đà .</b>
<b>+ Phần lớn cuộc đời ơng dành </b>
<b>cho nghề lái đị – một nghề </b>
<b>đầy gian khổ và hiểm nguy.</b>
<i><b>“Thời Tây , Tàu </b></i>
<i><b>…ơng chở đị dọc tải </b></i>
<i><b>chè mạn , chè cối từ </b></i>
<i><b>Mường Lay cho đến </b></i>
<i><b>hết cửa rừng hòa </b></i>
<i><b>bình…”</b></i>
<b>- Về hình dáng: rất đặc </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>- Cuộc vượt thác của ơng lái đị : Qua 3 vịng vây</b>
<b>- Bình tĩnh phóng thẳng vào </b>
<b>thạch trận, ghì chặt mái chèo, </b>
<b>đón nhận luồng tấn cơng trực </b>
<b>diện,ác độc..</b>
<b>- Cố nén vết thương, chịu đựng </b>
<b>đau đớn, hai chân kẹp chặt </b>
<b>cuống lái.</b>
- <b>Chỉ huy bạn chèo ngắn gọn, </b>
<b>rõ ràng, vượt lên những âm </b>
<b>thanh cuồng loạn…</b>
<b>Phá thạch trận vòng 1</b>
<b>+ Vòng 1: Vòng vây </b>
<b>nhiều lớp.</b>
<b>Thạch trận dàn sẵn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
- <b>Không phút nghỉ tay, nghỉ mắt, </b>
<b>thay đổi chiến thuật.</b>
<b>+ Nắm chắc binh pháp của thần </b>
<b>sơng thần đá, thuộc quy luật phục </b>
<b>kích.</b>
<b>+ Ghì cương lái, bám chắc luồng </b>
<b>nước phóng nhanh vào cửa sinh </b>
<b>Bỏ lại của tử, sự hò reo của </b>
<b>thác nước cửa sinh.</b>
-<b>Vòng 2:</b>
<b>Thêm nhiều cửa tử, </b>
<b>đan cài bí mật đầy </b>
<b>cạm bẫy và thách </b>
<b>đố.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
- <b>Phóng thẳng thuyền, </b>
<b>chọc thẳng cửa giữa, vút </b>
<b>qua cửa đá, như mũi tên </b>
<b>tre xuyên nhanh qua hơi </b>
<b>nước, tự động lái.</b>
<b>Hết thác.</b>
-<b>Vịng 3:</b>
<b>ít cửa hơn nhưng toàn là </b>
<b>luồng chết, luồng sống ở </b>
<b>ngay giữa bọn đá hậu vệ </b>
<b>của thác</b>
<b>Người lái đị</b>
<b>Thác nước sơng Đà</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
“
<b>- Tâm hồn bình </b>
<b>dị, đời thường: </b>
<b>Là nghệ sĩ tài </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Như vậy:</b>
<b>Ơng lái đị là hình ảnh tuyệt đẹp về người lao </b>
<b>động bình thường nhưng tài ba, trí dũng</b>
<b>Nguyễn Tuân đã sử dụng tri thức của nhiều lĩnh </b>
<b>vực : hội hoạ, điện ảnh, võ thuật, quân sự… một </b>
<b>cách tài hoa- uyên bác để diễn tả sinh động tài </b>
<b>nghệ của nhân vật.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
3.Nghệ thuật tùy bút Nguyễn Tn
<i><b>- Vốn ngơn từ giàu có, sắc sảo.</b></i>
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng đạt tới
<i><b>trình độ điêu luyện bậc thầy</b></i>
<i><b>- Thể hiện nổi bật sự tài hoa và uyên bác </b></i>
<i><b>- Thể tùy bút pha lẫn bút kí, kết cấu, mạch văn </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>III. Tổng kết</b>
<b>Tác phẩm là sự cảm nhận về đất nước </b>
<b>hùng vĩ, thơ mộng nhưng cũng vô cùng </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>IV. Bài tập nâng cao</b>
<b>* Giống nhau:</b>
<b>-Nhìn cảnh vật, con người nghiêng về phương diện </b>
<b>tài hoa nghệ sĩ.</b>
<b>- Vận dụng tri thức liên ngành, các biện pháp nghệ </b>
<b>thuật độc đáo.</b>
<b>* Khác nhau:</b>
<b>-Thể loại:</b>
<b>-Cảm hứng thẩm mĩ:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>Hồng hơn trên sơng Đà</b>
<b>Bình minh trên sông Đà</b>
<b>Dọc theo triền sông Đà</b>
</div>
<!--links-->