Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiem tra tin hoc 9 het ki 1 ( hot nhat)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.14 KB, 4 trang )

Kiểm tra hết kì 1 tin học 9 GV: Vũ Thị Mừng
Kiểm tra học kì I năm học 2010 - 2011
Môn : Tin học 9
Họ và tên:.................................................
Lớp:........................................
Phần I: Trắc nghiệm( 4 điểm): Em hãy khoanh tròn đáp án đúng( mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm)
Câu 1: Chọn các câu đúng trong các câu dới đây?
A. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính đợc kết nối với nhau theo một phơng thức nào đó thông qua dây cáp
tạo thành một hệ thống cho phép ngời dùng chia sẻ tài nguyên.
B. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính đợc kết nối với nhau theo một phơng thức nào đó thông qua sóng
điện từ, bức xạ hồng ngoại tạo thành một hệ thống cho phép ngời dùng chia sẻ tài nguyên.
C. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính đợc kết nối với nhau theo một phơng thức nào đó thông qua vệ tinh
tạo thành một hệ thống cho phép ngời dùng chia sẻ tài nguyên.
D. Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính đợc kết nối với nhau theo một phơng thức nào đó thông qua các ph-
ơng tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép ngời dùng chia sẻ tài nguyên.
Câu 2: Những câu sau đây câu nào sai?
A. Virus máy tính có thể lây lan vào máy qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm Virus hay qua các phần mềm bị bẻ
khoá, các phần mềm sao chép lậu.
B. Virus máy tính có thể lây lan qua các thiết bị nhớ nhử USB, ổ đĩa di động ...
C. Virus máy tính có thể lây lan vào máy qua mạng nội bộ, Internet, đặc biệt là th điện tử, các trang Web đen,
qua các lỗ hổng của phần mềm.
D. Môi trờng làm việc không tốt, ô nhiễm có thể sinh ra Virus máy tính.
Câu 3: Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A.So với nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật và công nghệ khác, tin học là lĩnh vực còn rất non trẻ, song đã có vai trò
hết sức to lớn.
B. Tin học có khả năng lan toả rộng khắp và đa năng.
C. Có thể ứng dụng tin học và máy tính cho rất nhiều hoạt động của con ngời, từ nhu cầu cá nhân, đến việc kinh
doanh và điều hành nhà nớc.
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau:
A. Việc phát triển mạng máy tính, đặc biệt là Internet làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng đợc mở rộng.


B. Tin học và máy tính đã và đang thúc đẩy việc phổ biến thông tin và tri thức vợt qua mọi sự ngăn cách về địa lí,
cho phép những cộng đồng dân c ở những vùng xa hội nhập với toàn cầu.
C. Hiện nay có thể nói, nếu ngời nào không biết sử dụng tin học và máy tính phục vụ nhu cầu công việc và giải trí
thông thờng thì ngời đó cũng giống nh ngời không biết chữ.
D. Tin học và máy tính ngày nay đã thật sự trở thành động lực và lực lợng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và
xã hội.
Câu 5: Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Trong điều kiện đợc nhập, số kí tự trống gĩa các từ không làm thay đổi kết quả tìm kiếm.
B. Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa hay chữ thờng trong câu điều kiện.
C. Trong câu điều kiên đợc nhập, số kí tự trống giữa các từ làm thay đổi kết quả tìm kiếm.
D. Máy tìm kiếm có phân biệt chữ hoa và chữ thờng trong câu điều kiện.
Câu 6: Câu nào sai trong các câu sau đây?
A. Hiện nay có rất nhiều phần mềm diệt Virus khác nhau, ở trong nớc và nớc ngoài.
B. Ta chỉ cần sử dụng một phần mềm diệt Virus bất kì bới bất cứ phần mềm nào cũng có thể diệt đợc tất cả các loại

Trờng THCS Nguyên Xá - Đông Hng Thái Bình Năm học 2010 - 2011
Kiểm tra hết kì 1 tin học 9 GV: Vũ Thị Mừng
Virus.
C. Mỗi phần mềm chỉ có thể diệt đợc những loại Virus nó đã nhận biết đợc.
D. Phải thờng xuyên cập nhật chơng trình diệt Virus.
Câu 7: Trong các câu sau đây câu nào đúng?
A. Trong phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản cho phép nhập và chỉnh sửa thông tin dạng
văn bản.
B. Chỉ có phần mềm trình chiếu Power Point mới có thể tạo chuyển động cho các trang nội dung trên trang chiếu
để bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn.
C. Khi trình chiếu ta chỉ có thể chiếu lần lợt các trang chiếu chứ không thể chọn chiếu một trang tuỳ ý.
D. Sử dụng bài trình chiếu dới dạng điện tử, chúng ta có thể tận dụng đợc khả năng hiển thị màu sắc rất phong phú
của màn hình máy tính.
Câu 8: Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là thông tin dạng văn bản.

B. Khi khởi động phần mềm trình chiếu, rất nhiều trang chiếu mới đợc tạo và hiển thị.
C. Các thao tác soạn thảo nội dung trong khung văn bản trên trang chiếu tơng tự nh trong chơng trình soạn thảo văn
bản.
D. Sau khi soạn thảo nội dung trên trang chiếu ta không thể chính sửa, sao chép và gõ chữ có dấu của Tiếng Việt
nh trong chơng trình soạn thảo văn bản.
Phần II: Tự luận( 6 điểm)
Câu 1(1.5 điểm): Chọn mẫu bố trí trang chiếu trong cột A tơng ứng chức năng của mẫu cột B.
Mẫu trang (A)
Chức năng (B)
1.
a. Thờng dùng để thiết kế trang tiêu đề.
2.
b. Thờng dùng để thiết kế trang nội dung chỉ có thông tin dạng văn bản.
3.
c. Thờng dùng để thiết kế trang chỉ có dữ liệu, đồ thị và hình ảnh.
4.
d. Thờng dùng để thiết kế trang gồm có văn bản và đoạn phim.
5.
e. Thờng dùng để thiết kế trang dạng sơ đồ.
6.
f. Thờng dùng để thiết kế trang gồm có văn bản vẽ đồ thị.
Câu 2(1.5 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau đây?
A. Bài trình chiếu là tập hợp .................................................................và đợc lu trên máy tính dới dạng một tệp.
B. các trang chiếu đợc đánh số thứ tự 1,2,3,..., từ trang ..................................................
C. Mỗi trang chiếu thờng có nội dung văn bản làm ..............................................và nằm ở trên cùng.
D. Để giúp cho việc trình chiếu nội dung trên các trang chiếu một cách dễ dàng nhất quán, các phần mềm trình

Trờng THCS Nguyên Xá - Đông Hng Thái Bình Năm học 2010 - 2011
Kiểm tra hết kì 1 tin học 9 GV: Vũ Thị Mừng
chiếu thờng có sẵn các ........................................................................trang chiếu.

Câu 3( 3 điểm): Em hãy nêu con đờng lây lan của Virus và cách phòng tránh Virus?
........................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm : Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu4 Câu5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
D D D C A,D B A,D A,C
Phần II: Tự luận
Câu 1:
1->e; 2->d; 3->f; 4->b; 5->c; 6->a

Câu 2:
a. Các trang chiếu.
B. Trang đầu tiên đến trang cuối cùng.
C. Tiêu đề trang.
D. Mẫu bố trí nội dung.
Câu 3:

Trờng THCS Nguyên Xá - Đông Hng Thái Bình Năm học 2010 - 2011
Kiểm tra hết kì 1 tin học 9 GV: Vũ Thị Mừng
Các con đơng lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.
- Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là th điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm.
Phòng tránh virus.
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:
"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đờng lây lan của chúng"
1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chơng trình tải từ Internet hoặc sao
chép từ máy khác khi cha đủ tin cậy.
2. Không mở những tệp gửi kèm trong th điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung th.
3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
4. Thờng xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ
điều hành.
5. Định kì sao lu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại.
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.
- Có rất nhiều chơng trình diệt virus khác nhau nh các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky...
BKAV

Trờng THCS Nguyên Xá - Đông Hng Thái Bình Năm học 2010 - 2011

×